Phản ứng vừa tạo kết tủa vừa có khi bay ra là:
Đáp án: C
A. 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO ↑ + 2H2O
B. 2KOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + K2CO3 + 2H2O
C. MgS + 2H2O → Mg(OH)2 ↓ + H2S↑
D. BaO + 2NaHSO4 → BaSO4↓ + Na2SO4 + H2O
Chọn X, Y, Z, T, E- theo đúng trật tự tương ứng trong sơ đồ sau:
Hãy viết các phản ứng theo sơ đồ trên.
Viết phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng xảy ra khi:
Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3.
Viết phương trình phản ứng để giải thích hiện tượng xảy ra khi:
Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3.
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
Điện phân NaOH nóng chảy.
Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
Điện phân NaCl nóng chảy.
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
Cho từ dd Al2(SO4)3 vào dd NaOH và ngược lại.
NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển đổi sau:
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
Hòa tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư) thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là:
Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) H2(k) + CuO(r) ; (2) C (r) + KClO3; (3) Fe (r) + O2(r)
(4) Mg(r) + SO2(k); (5) Cl2(k) + O2(k); (6) K2O (r) + CO2(k)
Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là: