Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C12H29O6N3, là muối của lysin) và 0,15 mol Y (C4H12O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được hai amin no, đơn chức (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm 3 muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon) Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối bé nhất trong G gần nhất với giá trị nào sau
A. 39,59%.
B. 31,16%.
C. 32.68%.
D. 29,25%.
Chọn B.
2 amin đơn chức + 2 muối cacboxylat cùng C + LysK nên:
Y là
Amin còn lại là và muối cacboxylat còn lại là
X là:
gồm và LysK (0,1)
Cho CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 1M thu được kết quả như bảng sau:
Số mol CO2 |
0,1 |
0,35 |
Khối lượng kết tủa (gam) |
m |
2,5m |
Giá trị của V là
Trong các kim loại sau, kim loại nào có khối lượng riêng lớn nhất?
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Trong hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray xe lửa có chứa đơn chất kim loại X. Kim loại X là
Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than. Chất X là
Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.
Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
1. Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt.
2. Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
3. Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.
4. Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
5. Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.
Số phát biểu đúng là:
Cho từ từ bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 500 ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được 15,344 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của a là?
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
Cho các phản ứng hoá học sau đây :
(a) 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O.
(b) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.
(c) HCl + NaOH → NaCl + H2O.
(d) KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O là