Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 11)
-
2226 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than. Chất X là
Câu 2:
Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
Câu 3:
Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?
Chọn đáp án A
Câu 4:
Cho từ từ bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là
Chọn C.
Dung dịch mất màu xanh phản ứng hết
gamCâu 5:
Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư
Chọn đáp án A
Câu 7:
Trong các kim loại sau, kim loại nào có khối lượng riêng lớn nhất?
Câu 8:
Cho các phản ứng hoá học sau đây :
(a) 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O.
(b) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.
(c) HCl + NaOH → NaCl + H2O.
(d) KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O là
Chọn B.
(b)
(c) (d)
Câu 9:
Cho các kim loại: Cu, Fe, Na, Al. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
Câu 10:
Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
Chọn B.
thực tế thu được lít
Câu 12:
Cho dãy gồm: (1) tơ nitron, (2) tơ capron, (3) tơ visco, (4) tơ nilon-6,6. Số tơ được sản xuất từ xenlulozơ là
Câu 15:
Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là
Câu 16:
Có bao nhiêu nguyên tử oxi trong phân tử Ala-Gly-Glu?
Chọn C.
Số O của Ala-Gly-Glu = 2 + 2 + 4 – 2 = 6.
Câu 18:
Để phòng chống dịch covid, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô nhanh chứa thành phần chủ yếu là chất X. Tên gọi của X là
Câu 20:
Cho các dung dịch: glucozơ, Gly-Gly, Ala-Ala-Ala, protein, sobitol. Trong môi trường kiềm, số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là
Chọn C.
Các chất có từ 2 liên kết peptit trở lên thì dung dịch của chúng
tác dụng được với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím: Ala-Ala-Ala, protein.
Câu 21:
Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 26:
Trong hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray xe lửa có chứa đơn chất kim loại X. Kim loại X là
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(1) Khi thủy phân peptit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ sản phẩm chỉ thu được các α-amino axit.
(2) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(3) Các amin thơm đều là chất lỏng và dễ bị oxi hóa.
(4) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(5) Thủy phân hoàn toàn este dạng RCOOR' bằng dung dịch NaOH thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng este ban đầu thì R là gốc CH3-.
(6) Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat),...
Số phát biểu đúng là
Chọn D.
(1) Sai, một phần axit có thể chuyển thành dạng muối.
(2) Đúng
(3) Sai, các amin thơm lớn có thể là chất rắn
(4) Sai, etyl axetat không tan trong H2O.
(5) Sai, các este của phenol cũng có m muối > m este
(6) Đúng.
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al (trong đó số mol của Al gấp 5 lần số mol của Ba). Cho m gan nước dự đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 17,92 lít khí H2 và 2,7 gam chất rắn. Giá trị của m là
Chọn B.
Đặt và
phản ứng
Bảo toàn electron:
và
gam.
Câu 29:
Cho CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 1M thu được kết quả như bảng sau:
Số mol CO2 |
0,1 |
0,35 |
Khối lượng kết tủa (gam) |
m |
2,5m |
Giá trị của V là
Chọn A.
Khi tăng thì kết tủa tăng nên lúc thì kết tủa chưa đạt max.
Đặt
Nếu thì kết tủa đã bị hòa tan
Khi thì và
Bảo toàn
Loại, vì khi đó âm.
Vậy khi thì kết tủa chưa bị hòa tan.
Câu 30:
Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho 2 vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là
Chọn D.
Y gồm và
X gồm và
Bảo toàn electron:
Câu 31:
Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X3.
(b) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3.
(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2X3 + 2CO2.
(d) X3 → X4 + H2O.
Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?
Chọn D.
là
là
là
là
A. Sai, X là
B. Sai
C. Sai
D. Đúng.
Câu 32:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
Chọn A.
(1) CO2 dư +
(2)
(3)
(4) Không phản ứng
(5)
(6)
Câu 33:
Este A là hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thỏa mãn là
Chọn C.
NaOH còn dư nên A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:1
Mặt khác A có chức este và có phản ứng tráng gương nên A có 1 cấu tạo thỏa mãn: .
Câu 34:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 500 ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được 15,344 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của a là?
Chọn C.
và
Ban đầu đặt là số mol FeS2 và Fe3O4.
Bảo toàn electron:
Dung dịch muối chứa Bảo toàn điện tích
m muối
và y = 0,03
Bảo toàn N:
Câu 35:
Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C12H29O6N3, là muối của lysin) và 0,15 mol Y (C4H12O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được hai amin no, đơn chức (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm 3 muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon) Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối bé nhất trong G gần nhất với giá trị nào sau
Chọn B.
2 amin đơn chức + 2 muối cacboxylat cùng C + LysK nên:
Y là
Amin còn lại là và muối cacboxylat còn lại là
X là:
gồm và LysK (0,1)
Câu 36:
Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit và axit stearic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,76 gam glixerol và hỗn hợp muối Y gồm natri stearat, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là x : x : y). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,75 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 1,825 mol H2O. Phần trăm khối lượng của axit stearic trong X có giá trị gần nhất với
Chọn B.
Y gồm và
m muối tạo từ chất béo = 0,09
Bảo toàn khối lượng:
m muối
Câu 37:
Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là.
Chọn D.
Trong phản ứng xà phòng hóa: ta có tỉ lệ:
mol X chứa
Trong 0,2 mol X chứa mol O
Bảo toàn O cho phản ứng cháy:
Khối lượng este bị đốt cháy:
Số
Số
Vậy este X có số số O Hai muối trong Z chỉ có thể là và
Bảo toàn khối lượng:
m muối
Câu 38:
Chọn C.
Đặt
Bảo toàn khối lượng:
m muối
Câu 39:
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.
Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.
Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
1. Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt.
2. Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
3. Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.
4. Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.
5. Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.
Số phát biểu đúng là:
Chọn D.
(1) Sai, anilin không tan nên phân lớp.
(2) Sai, anilin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Đúng:
(4) Đúng
(5) Đúng
Câu 40:
Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X có pH < 7 và 4,48 lít hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Giá trị của t là
Chọn D.
Đặt và
Catot: và
Anot: và
Bảo toàn eletron:
m khí