Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170°C. Etilen sinh ra thưởng lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dung dịch Na2CO3 dư.
B. dung dịch KmnO4 loãng dư.
C. dung dịch NaOH dư.
D. dung dịch brom dư.
Chọn C.
Dung dịch dùng để làm sạch etilen là Ca(OH)2 dư:
không phản ứng, thoát ra ngoài.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(b) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(c) Cao su khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền trên là
Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng. Biết:
(1) X + Y → Z + H2O
(2) X + HCl → T + F + H2O
(3) Y + Ca(HCO3)2 → G↓ + X + H2O
(4) F + Z + H2O → X
Trong các phát biểu sau:
(a) Chất Y và Z làm mềm được nước có tính cứng tạm thời.
(b) Chất X và Y đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
(c) Chất F có thể dập các đám cháy nhỏ trong đời sống.
(d) Trong y học, chất X được dùng để bào chế thuốc chữa bệnh đau dạ dày.
(e) Có thể sử dụng dung dịch BaCl2 để phân biệt hai chất X và Z.
(f) Chất Y được sử dụng nhiều trong công nghiệp giấy, thủy tinh, xà phòng.
Số phát biểu đúng là
Thành phần chính của quặng hematit đỏ là sắt(III) oxit. Công thức hóa học của sắt(III) oxit là.
Nhóm các kim loại nào sau đây đều dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl?
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng một muối clorua kim loại?
Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, thủy tinh. Công thức của Crom(III) oxit là