Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 16)
-
2228 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, thủy tinh. Công thức của Crom(III) oxit là
Câu 4:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
Câu 6:
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là (kim loại kiềm thổ)
Câu 8:
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng một muối clorua kim loại?
Câu 9:
Nhóm các kim loại nào sau đây đều dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl?
Câu 10:
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì thấy có
Câu 12:
Thành phần chính của quặng hematit đỏ là sắt(III) oxit. Công thức hóa học của sắt(III) oxit là.
Câu 13:
Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây được gọi là nước cứng tạm thời?
Câu 15:
Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
Câu 17:
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền trên là
Câu 18:
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Chọn D.
gam.Câu 19:
Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ côn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của metanol là
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 22:
Để hòa tan 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Chọn B.
Câu 23:
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170°C. Etilen sinh ra thưởng lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
Chọn C.
Dung dịch dùng để làm sạch etilen là Ca(OH)2 dư:
không phản ứng, thoát ra ngoài.
Câu 24:
Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Câu 25:
Cacbohiđrat X là chất rắn, kết tinh không màu, ngọt, có chứa nhiều trong cây mía. Thủy phân X, thu được 2 monosaccarit Y và Z. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn A.
Cacbodiđrat X là chất rắn, kết tinh không màu, ngọt, có chứa nhiều trong cây mía là saccarozơ.
Thủy phân X, thu được 2 monosaccarit Y và Z là glucozơ và fructozơ.
A sai, Y và Z đều tráng gương nên không dùng phân biệt được.
Câu 26:
Trong các polime sau: poli (metyl metacrylat); poli (vinylclorua); poli (etylen terephtalat); tơ nilon-6,6; poli (vinyl axetat). Số lượng polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là
Câu 27:
Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn D.
m muối gam.
Câu 28:
Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
Chọn D.
X chứa
Y chứa
Dung dịch Y không phản ứng với Cu.
Câu 29:
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư được dung dịch Y và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
Chọn C.
Hai chất trong X có cùng gam.
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 31:
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(b) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(c) Cao su khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
(a) Đúng
(b) Đúng, vôi trung hòa axit ở vết đốt, chuyển axit thành dạng muối ít độc hơn.
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng
Câu 32:
Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C6H11O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
Chọn B.
Dễ thấy nên là
Hai khí cùng nên ít nhất
là
và
Muối gồm và
Câu 33:
Chất X (C9H8O4) là một loại thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO và NaOH, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:
(1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.
(2) Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic.
(3) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(4) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc, t°).
(5) Chất X có 3 cấu tạo phù hợp.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
Phân tử X có k = 6
Vôi tôi xút tạo là
Hợp chất tạp chức, không tráng gương có 1 vòng benzene, 1 este của phenol, 1 axit.
X là:
Z là
T là
Đúng
Đúng,
Sai, Z là
Đúng, T chứa nên không phản ứng với axit nhưng chức vẫn phản ứng este hóa với tạo
Sai, chỉ đồng phân ortho thỏa mãn dùng làm thuốc cảm.
Câu 34:
Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
Chọn D.
dư = 0,2
phản ứng với
có 1 chứa este của phenol và 1 chức phenol. Cấu tạo của X là
Z gồm
m muối = 58,6.
Câu 35:
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng. Biết:
(1) X + Y → Z + H2O
(2) X + HCl → T + F + H2O
(3) Y + Ca(HCO3)2 → G↓ + X + H2O
(4) F + Z + H2O → X
Trong các phát biểu sau:
(a) Chất Y và Z làm mềm được nước có tính cứng tạm thời.
(b) Chất X và Y đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
(c) Chất F có thể dập các đám cháy nhỏ trong đời sống.
(d) Trong y học, chất X được dùng để bào chế thuốc chữa bệnh đau dạ dày.
(e) Có thể sử dụng dung dịch BaCl2 để phân biệt hai chất X và Z.
(f) Chất Y được sử dụng nhiều trong công nghiệp giấy, thủy tinh, xà phòng.
Số phát biểu đúng là
Chọn A.
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm,
khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng X, Y, Z là hợp chất của
X là là là
T là là
Đúng
Sai, không bị phân hủy.
Đúng
Đúng
Đúng, ở nhiệt độ thường, tạo kết tủa trắng với không phản ứng với
Đúng
Câu 36:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau:
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
(2) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.
(3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
(4) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
(5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
Chọn C.
Bước 1: Lắc với dung dịch nhằm mục đích lợi bỏ axit dư trong (chuyển nó về muối ).
Bước 2: Chất lỏng phía dưới là dung dịch chứa
Phần trên là este nhưng chưa khô và sạch hoàn toàn.
Bước 3: Loại hết còn sót lại bằng khan (đây là chất hút ẩm mạnh),
Este thu được lúc này đã sạch hơn.
A. Đúng
B. Sai, không bay hơi nên Y không có axit này.
C, D. Đúng.
Câu 37:
Chọn C.
Các axit béo gọi chung là A.
Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.
Số
Trong phản ứng xà phòng hóa: và
Quy đổi E thành và
Câu 38:
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,328 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ lệ mol 8 : 9 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị của m là
Chọn C.
Bảo toàn electron
Đặt
Bảo toàn
m muối
Với HNO3:
và
Bảo toàn electron
m muối
Câu 39:
X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là:
Chọn A.
Ancol T có dạng
và R = 28 là nghiệm duy nhất
Ancol T là
A và B là các muối đơn chức và a, b là số H tương ứng.
Từ tỉ lệ mol muối và
Các muối đều no và nên a = 1 và b = 3 là nghiệm duy nhất
và CH3COONa
nên:
X là
Y là
Z là
có 8H
Câu 40:
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó mO = 64mY/205) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể thích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
Chọn B.
Ta có:
Vì
Do có thoát ra nên hết, bảo toàn N:
mol
Bảo toàn mol
Bảo toàn
trong Y = 0,4
gam