Cho 9,38 gam hỗn hợp X gồm: đimetyl ađipat; anlyl axetat; glixerol triaxetat và phenyl benzoat thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam hỗn hợp muối và 2,43 gam hỗn hợp X gồm các ancol. Cho toàn bộ hỗn hợp X, thu được ở trên tác dụng với K dư, thu được 0,728 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam hỗn hợp X bằng O2 dư, thu được 11,312 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
phản ứng
Bảo toàn khối lượng:
phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ, fructozơ trong oxi dư. Hỗn hợp khí và hơi thu được sau phản ứng được sục vào 300 gam dung dịch Ca(OH)2 25,9% thu được 90 gam kết tủa và dung dịch muối có nồng độ phần trăm là 8,65%. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 dư, đun nóng, sau đó trung hòa axit bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng thu được a gam kết tủa Ag. Giá trị của m và a lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình chứa khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
X1; X2 và X3 là ba peptit mạch hở có . Đốt cháy hoàn toàn x mol mỗi peptit X1, X2, hoặc X3, đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 2x mol. Mặt khác, nếu đun nóng 219 gam hỗn hợp E gồm X1, X2 và 0,3 mol X3 (trong đó số mol X1 nhỏ hơn số mol X2) với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và valin có tổng khối lượng muối là 341,1 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Cho 6,23 gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3; CH2=CH-COOCH3; CH3OCOC2H5 phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan và 2,4 gam hơi ancol. Giá trị của m là
Để phân biệt ba kim loại K, Ba, Ag chỉ cần dùng dung dịch loãng của
Xét các thí nghiệm sau:
(1) Cho fructozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(2) Cho anilin vào nước brom dư ở nhiệt độ thường.
(3) Cho etyl axetat vào dung dịch H2SO4 20%, đun nóng.
(4) Sục metylamin đến dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Cho glyxylalanylvalin dư vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
(6) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thí nghiệm thu được chất rắn không tan là
Khi điện phân dung dịch CuSO4 (với các điện cực trơ), ở anot xảy ra
Hiện nay, công nghệ sản xuất giấm bằng phương pháp lên men từ các loại tinh bột đang được sử dụng rộng rãi theo sơ đồ sản xuất như sau: Tinh bột → glucozơ → rượu etylic → axit axetic (thành phần chính của giấm). Từ 16,875 tấn bột sắn chứa 90% tinh bột sản xuất được 200 tấn dung dịch axit axetic có nồng độ a%. Biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của a là
Cho các phát biểu sau:
(a) Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Để thu được kết tủa sau phản ứng thì a < b < 5a.
(b) Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thêm c mol Mg vào dung dịch A. Để sau phản ứng dụng dịch thu được chỉ chứa 2 muối thì a ≤ c < a + b.
(c) Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết A vào B thu được dung dịch C. Nếu x < y thì dung dịch C chứa 2 muối.
(d) Có thể tồn tại AgNO3 và Fe(NO3)2 trong cùng một dung dịch.
Số phát biểu sai là