Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (30 đề)
Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 29)
-
2236 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam bột Fe trong bình chứa khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chọn C.
Câu 3:
Khi điện phân dung dịch CuSO4 (với các điện cực trơ), ở anot xảy ra
Câu 5:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ nung nóng đụng hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Fe3O4 và CuO thu được chất rắn Y (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Thành phần của chất rắn Y là
Chọn B.
MgO, Al2O3 không bị CO khử nên Y gồm
Câu 6:
Este nào sau đây khi thực hiện phản ứng thủy phân thu được sản phẩm không tham gia phản ứng tráng gương?
Câu 8:
Dãy dung dịch các chất đều làm quỳ tím hóa xanh là
Câu 9:
Thạch cao nung là muối sunfat ngậm nước của kim loại nào sau đây?
Câu 11:
Để phân biệt ba kim loại K, Ba, Ag chỉ cần dùng dung dịch loãng của
Câu 13:
Tích số ion của nước trong dung dịch NaOH 0,01M là
Câu 15:
Công thức phân tử của saccarozơ và tinh bột lần lượt là
Câu 16:
Câu 17:
Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Dãy các khí đều có thể là khí Y trong thí nghiệm trên là
Chọn D.
Khí Y thu bằng phương pháp dời H2O nên Y không tan hoặc có độ tan nhỏ
Loại A, B vì tan tốt.
Các chất không điều chế bằng cách nung chất rắn: SO2 (từ (từ (từ (từ (từ ) nên loại thêm C.
Chọn D:
+ Điều chế Nung hỗn hợp
+ Điều chế Nung hoặc
Câu 19:
Chọn C.
Có 2 tơ điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là tơ lapsan: nilon-6,6.
Câu 20:
Khối lượng bột Al ít nhất cần dùng để khử hoàn toàn 8 gam bột Fe2O3 là
Chọn B.
gam
Câu 22:
Cho 25,6 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và kim loại M (M có hoá trị không đổi). Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol khí H2. Cho phần 2 tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 0,9 mol khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
Chọn D.
Khối lượng mỗi phần là 12,8 gam
Nếu chỉ có Fe tác dụng với HCl thì
Vô lý, vậy cả 2 kim loại tác dụng được với HCl.
Đặt a, b là số mol Fe và M. Đặt x là hóa trị của M
Phần 1:
Phần 2:
M là Mg.
Câu 23:
Hiện nay, công nghệ sản xuất giấm bằng phương pháp lên men từ các loại tinh bột đang được sử dụng rộng rãi theo sơ đồ sản xuất như sau: Tinh bột → glucozơ → rượu etylic → axit axetic (thành phần chính của giấm). Từ 16,875 tấn bột sắn chứa 90% tinh bột sản xuất được 200 tấn dung dịch axit axetic có nồng độ a%. Biết hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80%. Giá trị của a là
Chọn B.
0,09475…………………………………0,1875
Câu 24:
Xét các phát biểu sau:
(1) Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(2) Tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ lapsan thuộc loại tơ hóa học.
(3) Glucozơ bị oxi hóa bởi khí hiđro tạo thành sobitol.
(4) Vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng giữa axit axetic và etilen.
(5) Tất cả protein và peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
Số phát biểu không đúng là
Chọn D.
(1) Sai, nhiều amin có tính bazơ yếu hơn NH3 như anilin…
(2) Đúng
(3) Sai, glucozơ bị khử bởi H2.
(4) Sai, từ CH3COOH và axetilen.
(5) Sai, một số protein không tan và đipeptit không có phản ứng màu biurê.
Câu 25:
Xét các thí nghiệm sau:
(1) Cho fructozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
(2) Cho anilin vào nước brom dư ở nhiệt độ thường.
(3) Cho etyl axetat vào dung dịch H2SO4 20%, đun nóng.
(4) Sục metylamin đến dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Cho glyxylalanylvalin dư vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH.
(6) Cho metyl fomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thí nghiệm thu được chất rắn không tan là
Chọn A.
(1) Thu được Ag
(2) Thu được
(3) Tạo tan tốt
(4) Thu được
(5) Hòa tan tạo phức màu tím.
(6) Thu được Ag.
Câu 26:
Cho các chất sau: etylen glicol; Ala-Gly-Val; saccarozơ; anbumin (lòng trắng trứng); glucozơ, axit axetic; Gly-Ala. Số chất có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường tạo ra hợp chất màu tím là
Chọn A.
Số chất có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ thường tạo hợp chất màu tím (phản ứng màu biurê) là: Ala-Gly-Val; anbumin (lòng trắng trứng)
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
(a) Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa b mol HCl. Để thu được kết tủa sau phản ứng thì a < b < 5a.
(b) Dung dịch A chứa a mol CuSO4 và b mol FeSO4. Thêm c mol Mg vào dung dịch A. Để sau phản ứng dụng dịch thu được chỉ chứa 2 muối thì a ≤ c < a + b.
(c) Cho rất từ từ dung dịch A chứa x mol HCl vào dung dịch B chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết A vào B thu được dung dịch C. Nếu x < y thì dung dịch C chứa 2 muối.
(d) Có thể tồn tại AgNO3 và Fe(NO3)2 trong cùng một dung dịch.
Số phát biểu sai là
Chọn B.
(a) Đúng, để tạo kết tủa thì
(b) Đúng, dung dịch chứa 2 muối là phản ứng hết và chưa phản ứng hoặc đã phản ứng nhưng còn dư
(c) Sai, nếu thì C chứa 3 muối và Na2CO3 dư.
(d) Sai:
Câu 28:
Tiến hành thí nghiệm các dung dịch X1; X2; X3 và X4 với thuốc thử theo bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X1 |
Cu(OH)2 trong môi trường kiềm |
Có màu tím |
X2 |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh đặc trưng |
X3 |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng |
Kết tủa trắng bạc |
X4 |
Dung dịch KMnO4 |
Mất màu thuốc tím |
Dung dịch X1, X2, X3, X4, lần lượt là
Câu 29:
Cho 6,23 gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3; CH2=CH-COOCH3; CH3OCOC2H5 phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan và 2,4 gam hơi ancol. Giá trị của m là
Chọn C.
Ancol là
Bảo toàn khối lượng m rắn = 8,03 gam
Câu 30:
Cho phenyl axetat tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm là
Chọn C.
Câu 31:
Chọn D.
0,1…………………...0,3
lít
Câu 32:
Cho 42,0 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Ag và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
Chọn A.
Đặt a, b là số mol Ag, Cu
Bảo toàn electron:
Câu 33:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ, fructozơ trong oxi dư. Hỗn hợp khí và hơi thu được sau phản ứng được sục vào 300 gam dung dịch Ca(OH)2 25,9% thu được 90 gam kết tủa và dung dịch muối có nồng độ phần trăm là 8,65%. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 dư, đun nóng, sau đó trung hòa axit bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y vào dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng thu được a gam kết tủa Ag. Giá trị của m và a lần lượt là
Chọn D.
Bảo toàn
Bảo toàn khối lượng:
gam
gam
Câu 34:
X1; X2 và X3 là ba peptit mạch hở có . Đốt cháy hoàn toàn x mol mỗi peptit X1, X2, hoặc X3, đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 2x mol. Mặt khác, nếu đun nóng 219 gam hỗn hợp E gồm X1, X2 và 0,3 mol X3 (trong đó số mol X1 nhỏ hơn số mol X2) với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chỉ chứa muối của glyxin và valin có tổng khối lượng muối là 341,1 gam. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Chọn C.
peptit nên các pepti đều là hexapeptit.
Quy đổi E thành
m muối
và
X1 là
X2 là
X3 là
Với nếu thì Vô lý
Vậy và X3 là (Gly)6
Số Val trung bình của là Mặt khác nhiều Val hơn nên và là
là hoặc hoặc
Khi đó số mol tương ứng là
A. Sai, X1 có 24C hoặc 27C hoặc 30C
B. Sai, hoặc 2,7 hoặc 3
C. Đúng
D. Sai,
Câu 35:
Cho 36,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, ZnO và Fe(NO3)2 tan hết trong dung dịch loãng chứa 0,87 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chỉ chứa 108,48 gam muối sunfat trung hòa (không chứa muối Fe3+) và 4,704 lít (đktc) (ứng với 1,98 gam) hỗn hợp khí X gồm N2 và H2. Thành phần % theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
Chọn A.
Khí X gồm và
Bảo toàn khối lượng
Bảo toàn
Bảo toàn
Đặt a, b là số mol Mg, Al
Bảo toàn electron:
Câu 36:
Hỗn hợp A gồm chất X (C5H15N3O5) và chất Y (C6H16N2O4, là muối amoni của axit đa chức, trong phân tử Y không có nhóm COOH tự do). Cho m gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn khan chứa 3 muối (trong đó có 2 muối hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và 1 muối vô cơ) và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp hơi B gồm 2 amin kế tiếp nhau trong cùng một dãy đồng đẳng, B có tỉ khối so với khí hiđro là 19,5. Giá trị của m là
Chọn D.
B gồm và
3 muối (1 vô cơ + 2 hữu cơ cùng C) và B nên A gồm:
X là
Y là
gam
Câu 37:
Điện phân dung dịch X (chứa a gam chất tan gồm CuSO4 và NaCl) với cường độ dòng điện không đổi (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực V lít (đktc) theo thời gian t (s) được biểu diễn trên đồ thị sau:
Biết hiệu suất của các phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của a là
Chọn B.
Đoạn 1: Thoát Cu và Cl2
Đoạn 2 độ dốc giảm nên tốc độ khí giảm Thoát Cu và O2
Đoạn 3: Thoát H2 và O2
Đặt trong 200s = x
Khí ở anot gồm và
Khí ở catot là
n khí tổng
gam
Câu 38:
- Cho phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được 12,88 lít H2 (đktc).
- Hòa tan phần 2 trong 250 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, NO2, N2 và NO (trong đó NO và N2O có phần trăm số mol bằng nhau). Tỉ khối của Z So với hiđro là 19,625. Dung dịch Y tác dụng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Chọn C.
Mỗi phần nặng 30,75 gam, gồm a, b, c mol Al, Fe, Cu
Phần 1 với
Quy đổi X thành và
ban đầu nên HNO3 còn dư.
Bảo toàn electron:
Bảo toàn
và
Bảo toàn
lít
Câu 39:
Hòa tan a gam Mg vào 1 lít dung dịch A chứa Fe(NO3)2 0,1M và Cu(NO3)2 0,15M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X và b gam chất rắn Y. Cho dung dịch NaOH tới dư vào X, lọc lấy kết tủa đem nung nóng trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 12 gam chất rắn khan Z. Giá trị a và b lần lượt là
Chọn B.
Nếu X chỉ có thì
gam: Vô lý
Nếu chưa phản ứng thì Y chứa và
m rắn gam: Vô lý
Vậy X gồm và
Bảo toàn
n rắn
gam
Và gam
Câu 40:
Cho 9,38 gam hỗn hợp X gồm: đimetyl ađipat; anlyl axetat; glixerol triaxetat và phenyl benzoat thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam hỗn hợp muối và 2,43 gam hỗn hợp X gồm các ancol. Cho toàn bộ hỗn hợp X, thu được ở trên tác dụng với K dư, thu được 0,728 lít H2 (ở đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam hỗn hợp X bằng O2 dư, thu được 11,312 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Chọn A.
phản ứng
Bảo toàn khối lượng:
phản ứng