Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở. Cho 0,16 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 19,44 gam Ag. Mặt khác, 21,96 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 19,05 gam hỗn hợp muối và 12,51 gam hỗn hợp ancol no. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
Chọn C.
Ta có: 2neste > nAg Þ X có 1 este là HCOOR (0,09 mol) và este còn lại là R’COOR’’ (0,07 mol)
Khi cho X tác dụng với NaOH, có: 21,96 + 40nNaOH = 19,05 + 12,51 Þ nNaOH = 0,24 mol
Þ HCOOR (0,135 mol) và este còn lại là R’COOR’’ (0,105 mol)
Với mancol = 0,135.(MR + 17) + 0,105.(MR’’ + 17) = 12,51 Þ MR = 29 (C2H5) và MR’’ = 43 (C3H7)
Þ Este nhỏ hơn là HCOOC2H5: 0,135 mol có %m = 45,49%.
Cho 1,794 gam kim loại X phản ứng vừa đủ với 0,039 mol Cl2. Kim loại X là
Trên bề mặt của đồ vật làm bằng nhôm được phủ kín một lớp hợp chất X rất mỏng, bền và mịn, không cho nước và khí thấm qua. Chất X là
Khí X là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân CaCO3. Công thức hóa học của X là
Có bao nhiêu polime được dùng để làm cao su trong các polime sau: polietilen, poli(etylen terephtalat), polibutađien, poli(metyl metacrylat)?
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Kim loại X ở điều kiện thường là chất lỏng và được sử dụng trong các nhiệt kế thông thường. Kim loại X là
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) X + Y E (C6H10O4) + H2O
(2) X + 2Y F (C9H12O5) + 2H2O
(3) X + 3Y G + 3H2O
Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp với chất F.
(b) Chất G có công thức phân tử C12H14O6.
(c) Chất Y là axit propionic.
(d) Chất X ancol no, đa chức, mạch hở.
(e) Có 2 đồng phân cấu tạo phù hợp với chất E.
Số phát biểu đúng là
Một mẫu nước có chứa các ion: K+, Na+, , . Mẫu nước này thuộc loại