Hỗn hợp E gồm một axit no, đơn chức X và một este tạo bởi axit no, đơn chức Y là đồng đẳng kế tiếp của X (MX < MY) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3, thu được 14,4 gam muối. Cho a gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 3,09 gam hỗn hợp muối và ancol, biết Mancol < 50 và không điều chế trực tiếp được từ các chất vô cơ. Đốt cháy toàn bộ hai muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 2,016 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 28,5.
1. Phân tích:
Đề bài có 4 phần:
- Phần 1: Cho thông tin về axit và este đều no, đơn chức,
+ MX < MY nên chú ý gốc axit nhỏ hơn ứng với gốc axit tạo este
+ Nên đặt công thức trung bình của muối để thuận tiện tìm số C
- Phần 2: Chỉ có axit mới tác dụng với NaHCO3, ta phải tìm được CTCT của muối từ các dữ kiện còn lại để tính số mol của axit
- Phần 3: Hỗn hợp E tác dụng NaOH, thu được ancol
+ Tìm được Mancol < 50 thì có CH3OH và C2H5OH thỏa mãn
+ Ancol CH3OH có thể điều chế trực tiếp được từ phản ứng nên chỉ có C2H5OH phù hợp
- Phần 4: Từ phản ứng đốt cháy muối tìm được số C trung bình của gốc axit dựa vào
+ BTNT Na để tìm số mol Na2CO3
+ BTNT C để lập phương trình
+ Lập phương trình tổng khối lượng muối
+ Giải hai phương trình tìm được công thức và số mol hai muối từ đó tính được m
2. Lời giải:
- Ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Ancol đó là C2H5OH.
Lưu ý: Ancol CH3OH có thể điều chế trực tiếp được từ phản ứng
- Đặt công thức của hai muối là (x mol)
- Sơ đồ phản ứng:
+ BTNT Na:
+ Hai muối
+ Tìm số mol hai muối trong a gam hỗn hợp bằng hai cách sau:
Cách 1:
Hai muối
Cách 2: Dễ thấy 3,5 là trung bình cộng của 3 và 4
C sai vì tỉ lệ mol là 1:1.
trong m gam hay trong a gam E thì số mol axit = số mol este
B sai vì CTPT là C6H12O2.
trong m gam E có
A đúng
- D sai
Chọn đáp án A.
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Dung dịch I2 |
Có màu xanh tím |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước brom |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a)
(b)
(c)
(d)
(e)
Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là
Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
Một bình kín có chứa: 0,5 mol axetilen; 0,4 mol vinylaxetilen; 0,65 mol hiđro và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19,5. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn chất trên là
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong etylenglicol.
(b) CH3CHO và C2H6 đều phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
(c) Đốt cháy hoàn toàn anđehit axetic, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Ancol etylic phản ứng được với axit fomic ở điều kiện thích hợp.
(e) Có thể phân biệt được stiren và anilin bằng nước brom.
(f) Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với dung dịch brom.
Số phát biểu đúng là