IMG-LOGO

20 đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2022 có đáp án ( Đề 17)

  • 1710 lượt thi

  • 41 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)?
Xem đáp án

Tơ visco có nguồn gốc từ xenlulozơ.

Chọn đáp án C.


Câu 2:

Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

Xem đáp án

Vì Al(OH)3 là 1 hyđroxit lưỡng tính có thể tác dụng với axit và bazơ.

Chọn đáp án D.


Câu 3:

Cho các kim loại sau: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là

Xem đáp án

Kim loại kiềm mềm hơn các kim loại còn lại.

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Tinh bột và xenlulozơ đều thuộc loại

Xem đáp án

Tinh bột và xemlulozơ đều thuộc loại polisaccarit vì do nhiều gốc glucozơ liên kết với nhau.

Chọn đáp án B.


Câu 5:

Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là CH2=CHCOOCH3.

Chọn đáp án B.


Câu 6:

Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn chất trên là

Xem đáp án

Vì amin đơn chức nHCl phản ứng=nAmin.

mT¨ng=mHCl=24,4513,5=10,95gam.

nHCl=nAmin=0,3molMAmin=45

Amin có CTPT là C2H7N.

X có 2 đồng phân đó là: C2H5NH2 và (CH3)2NH

Chọn đáp án A.


Câu 7:

Cho sơ đồ phản ứng: FeNO32t°X+NO2+O2.

Chất X là

Xem đáp án

Ta có phản ứng: 4FeNO32t°2Fe2O3+8NO2+O2.

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử vì kim loại luôn nhường electron trong các phản ứng.

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là

Xem đáp án

-       Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch NaOH là metyl axetat, alanin, axit axetic.

-       Phương án B: etanol không tác dụng

-       Phương án C: anilin không tác dụng

-       Phương án D: etanol không tác dụng

Chọn đáp án A.


Câu 10:

Propyl fomat được điều chế từ

Xem đáp án

Propyl fomat được điều chế từ axit fomic và ancol propylic.

Chọn đáp án A.


Câu 11:

Cho các chất: triolein, glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là

Xem đáp án

Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm: Triolein, etyl axetat và Gly-Ala

Chọn đáp án D.


Câu 12:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột XYZ metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

Xem đáp án

-       Chất X là Glucozơ

C6H10O5n+nH2OxtnC6H12O6

-       Chất Y là ancol etylic

C6H12O6men2C2H5OH+2CO2

-       Chất Z là axit axetic

C2H5OH+O2men giấmCH3COOH+H2O

Chọn đáp án D.

Câu 13:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột XYZ metyl axetat.

Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

Xem đáp án

-       Chất X là Glucozơ

C6H10O5n+nH2OxtnC6H12O6

 

-       Chất Y là ancol etylic

C6H12O6men2C2H5OH+2CO2

 

-       Chất Z là axit axetic

C2H5OH+O2men giấmCH3COOH+H2O

Chọn đáp án D.

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

-       A Đúng vì để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl vì anilin phản ứng với axit HCl tạo thành muối phenyl amoniclorua tan được trong nước.

-       B sai vì anilin tan ít trong nước

-       C sai vì các amin đều độc

-       D sai vì anilin không làm đổi màu quỳ tím

Chọn đáp án A.


Câu 15:

Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
Xem đáp án

-       Bảo toàn electron tìm được M = 12n (n là hóa trị của M)

-       Chỉ có n = 2, M = 24 thỏa mãn M là Mg

Chọn đáp án B.


Câu 16:

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol KOH, thu được dung dịch X. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

-       Dung dịch X có a mol KAlO2 và a mol KOH dư

-       A sai vì dung dịch X có KOH dư nên pH > 7.

-       B Đúng vì

CO2+KOHKHCO3

CO2+2H2O+KAlO2KHCO3+AlOH3

 

 

Theo phản ứng: số mol KAlO2 = số mol Al(OH)3 = a mol

-       C sai vì thể tích khí H2 thu được là 33,6a lít (đktc).

-       D sai vài dung dịch CuSO4 có tác dụng với KOH dư trong X

Chọn đáp án B.


Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Ta có: nOH=nH+=2nH2=2nH2SO4=0,04molVH2=0,448l

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%. Khối lượng glucozơ thu được là

Xem đáp án

-       Phương trình phản ứng: C6H10O5n+nH2OxtnC6H12O6

-      mC6H12O6=324.180.75%162=270gam

Chọn đáp án C.


Câu 19:

Cho các phát biểu sau:

(a)      Điều chế kim loại Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.

(b)     Tất cả kim loại kiểm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.

(c)      Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6.

(d)     Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.

(e)      Thạch cao sống có công thức là CaSO4.H2O.

(g)  Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

(a)      Đúng

(b)     Sai vì Be không tan trong nước

(c)      Sai vì quặng boxit có thành phần chính Al2O3.

(d)     Đúng

(e)      Sai vì thạch cao sống có công thức là CaSO4.2H2O.

(g) Sai vì chỉ có thể làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách đun nóng.

Chọn đáp án A.


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng xenlulozơ cần 2,24 lít O2, thu được V lít CO2 (các khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Xenlulozơ thuộc cacbohidrat  có công thức tổng quát là Cn(H2O)m.

khi đốt ta có: CnH2Om+nO2t°nCO2+mH2O  (coi như chỉ đốt C: C+O2t°CO2)

nên ta luôn có nCO2=nO2=0,1molVCO2=2,24 lít

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Este X có công thức phân tử C9H10O2. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Vì Este có chứa 2 nguyên tử oxi Este đơn chức.

Este đơn chức + NaOH theo tỉ lệ 1: 2 Este có dạng RCOOC6H4R'.   

Vì các sản phẩm sau phản ứng xà phòng hóa không tráng gương RH.

Vậy CTCT thỏa mãn X gồm:

CH3COOC6H4CH3 (3 đồng phân vị trí octo, meta, para).

C2H5COOC6H5.

Chọn đáp án A.


Câu 22:

Cho các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 lần lượt vào: Na, dung dịch NaOH (đun nóng), dung dịch NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

Xem đáp án

+ C2H5COOH tác dụng được với Na, NaOH, NaHCO3.

+ HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng được với NaOH.

Chọn đáp án B.


Câu 23:

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:

 

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol Na2SO4 và b mol Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau:  Giá trị của a là   (ảnh 1)Giá trị của a là

Xem đáp án

Ta có sơ đồ quá trình:Na2SO4:aAl2SO43:b+BaOH20,32molBaSO40,3mol+BaAlO22:0,02NaAlO2:2a

Bảo toàn gốc SO42 ta có: a + 3b = 0,3 (1).

Bảo toàn Al ta có: 0,02×2+2a=2b2a2b=0,04    2

Giải hệ (1) và (2) ta có a=nNa2SO4=0,06  mol

Chọn đáp án B.


Câu 24:

Cho hỗn hợp gồm Al và Zn vào dung dịch AgNO3. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được dung dịch X chỉ chứa một muối và phần không tan Y gồm hai kim loại. Hai kim loại trong Y và muối trong X lần lượt là:
Xem đáp án

Phần không tan Y gồm hai kim loại, đó là Ag và Zn, vì nếu có Al dư thì Zn sẽ chưa phản ứng và Y sẽ gồm 3 kim loại. Do đó, Al tác dụng hết, X chỉ chứa 1 muối nên Zn chưa phản ứng, Al phản ứng vừa hết với AgNO3. X chỉ chứa Al(NO3)3.

Chọn đáp án B.


Câu 25:

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a)      X+2NaOHt°X1+2X2

(b)    X1+H2SO4X3+Na2SO4

(c)     nX3+nX4t°,xtpolietylenterephtalat+2nH2O

(d)    X2+COX5

(e)  X4+2X5H2SO4,t°X6+2H2O     

Cho biết, X là este có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 và X2 lần lượt là:

Xem đáp án

c   np-HCOOC-C6H4-COONaX3+nC2H4OH2X4xt,t°polietilen-terephtalat+2nH2O.b   p-NaOOC-C6H4-COONaX1+H2SO4 p-HOOC-C6H4-COOHX3+Na2SO4.d   CH3OHX2+COCH3COOHX5.a   p-CH3-OOC-C6H4-COO-CH3X+2NaOHt°p-NaOOC-C6H4-COONa+2CH3OHX2.e  C2H4OH2+2CH3COOHH2SO4,t°CH3COO2C2H4X6+2H2O.Chọn đáp án D.


Câu 28:

Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Chất

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Dung dịch AgNO3 trong NH3

Tạo kết tủa Ag

Z

Nước brom

Tạo kết tủa trắng

Các chất X, Y, Z lần lượt là:

Xem đáp án

Ta có: anilin, etyl fomat khi cho vào dung dịch I2: không hiện tượng. Tinh bột khi cho vào dung dịch I2 có màu xanh tím. Etyl fomat phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa Ag. A đúng.

Chọn đáp án A.


Câu 29:

Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Làm khô X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

+ Xét trường hợp tạo 2 muối:

Ta có: nOH=nH2O=0,15molnH3PO4=2nP2O5=m71molBTKLmH3PO4+mNaOH+mKOH=mr¾n+mH2Om=3,231g

+ Xét trường hợp tạo muối trung hòa PO43 và kiềm dư:

Ta có: nH2O=3nH3PO4BTKLnH3PO4=0,04molm=2,84g (thỏa mãn).

Chọn đáp án C.


Câu 30:

Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) và cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (qui ước khi đóng khóa X thì mạch kín, mở khóa X thì mạch hở) như hình vẽ.

Nhúng thanh kẽm và thanh đồng (không tiếp xúc với nhau) và cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng. Nối thanh kẽm và thanh đồng bằng dây dẫn (qui ước khi đóng khóa X thì mạch kín, mở khóa X thì mạch hở) như hình vẽ.  Cho các phát biểu sau:  (a)	Thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch glucozơ thì thanh kẽm chỉ bị ăn mòn hóa học. (ảnh 1)

Cho các phát biểu sau:

(a)      Thay dung dịch H2SO4 bằng dung dịch glucozơ thì thanh kẽm chỉ bị ăn mòn hóa học.

(b)     Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X lớn hơn khi đóng khóa X.

(c)      Mở khóa X hay đóng khóa X thanh kẽm đều bị ăn mòn.

(d)     Đóng khóa X thì có dòng electron chuyển từ thanh đồng sang thanh kẽm.

(e)      Đóng khóa X thì thanh kẽm đóng vai trò cực dương và bị oxi hóa.

(a)      Khi thay thanh đồng bằng thanh nhôm vẫn bị ăn mòn điện hóa.

Số phát biểu đúng

Xem đáp án

(a) Sai, Glucozơ không phải là chất điện li nên dung dịch glucozơ không dẫn điện Zn không bị ăn mòn hóa học.

(b) Sai

-       Khi mở khóa X (mạch hở) thì chỉ có ăn mòn hóa học do Zn tác dụng với axit H2SO4

-       Khi đóng khóa X thì Zn bị ăn mòn điện hóa và cả ăn mòn hóa học

Tốc độ bọt khí thoát ra khi mở khóa X sẽ nhỏ hơn khi đóng khóa X.

(c) Đúng, Mở khóa X thì Zn bị ăn mòn hóa học, đóng khóa X thanh kẽm bị ăn mòn điện hóa.

d): Vì khi đóng khóa X thì có dòng e chuyển từ thanh kẽm sang thanh đồng.

(e) Sai, Do Zn có tính khử mạnh hơn Cu, nên đóng khóa X thì thanh kẽm đóng vai trò cực âm chứ không phải cực dương.

(g) Sai, Nhôm có tính khử mạnh hơn kẽm nên khi thay thanh đồng bằng thanh nhôm thì nhôm đóng vai trò cực âm và bị ăn mòn điện hóa.

Chọn đáp án A.


Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn x gam triglixerit E cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn x gam E trong dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch chứa y gam muối. Giá trị của y là

Xem đáp án

BTKLmX=44nCO2+18nH2O32nO2=35,6gBT:OnX=2nCO2+nH2O2nO26=0,04mol- Khi cho X tác dng vi NaOH thì nNaOH=3nX=3nC3H5OH3=0,12molBTKLm=mX+40nNaOH92nC3H5OH3=36,72g

Chọn đáp án C.


Câu 32:

X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 15,68 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai ancol có cùng số cacbon và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là

Xem đáp án

Giải đốt 0,2molE+O2t°0,7molCO2+?  molH2O.C trung bình E=0,7÷0,2=3,5CY<3,5.

có các khả năng cho Y là HCOOCH3;HCOOC2H5 và CH3COOCH3.

Tuy nhiên chú ý rằng thủy phân E thu được 2 ancol có cùng số C Y phải là HCOOC2H5 để suy ra được rằng ancol cùng số C còn lại là C2H4(OH)2.

cấu tạo của X là CH2=CH-COOC2H5.

este Z no là HCOO2C2H4MZ=118.

Chọn đáp án B.


Câu 33:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Bản chất phản ứng: -COOH+NaOH-COONa+H2O

mol:            x          x               x              x

Theo đề: %mO=32xm.100=41,2  1 và m+40x=20,532+18x   2

Từ (1), (2) suy ra: m = 16 gam.

Chọn đáp án B.


Câu 34:

Hỗn hợp E gồm một axit no, đơn chức X và một este tạo bởi axit no, đơn chức Y là đồng đẳng kế tiếp của X (MX < MY) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3, thu được 14,4 gam muối. Cho a gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được 3,09 gam hỗn hợp muối và ancol, biết Mancol < 50 và không điều chế trực tiếp được từ các chất vô cơ. Đốt cháy toàn bộ hai muối trên, thu được Na2CO3, H2O và 2,016 lít CO2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

1.    Phân tích:

Đề bài có 4 phần:

-  Phần 1: Cho thông tin về axit và este đều no, đơn chức,

+ MX < MY nên chú ý gốc axit nhỏ hơn ứng với gốc axit tạo este

+ Nên đặt công thức trung bình của muối để thuận tiện tìm số C

-  Phần 2: Chỉ có axit mới tác dụng với NaHCO3, ta phải tìm được CTCT của muối từ các dữ kiện còn lại để tính số mol của axit

-  Phần 3: Hỗn hợp E tác dụng NaOH, thu được ancol

+ Tìm được Mancol < 50 thì có CH3OH và C2H5OH thỏa mãn

+ Ancol CH3OH có thể điều chế trực tiếp được từ phản ứng CO+2H2xt,t°CH3OH nên chỉ có C2H5OH phù hợp

-  Phần 4: Từ phản ứng đốt cháy muối tìm được số C trung bình của gốc axit dựa vào

+ BTNT Na để tìm số mol Na2CO3

+ BTNT C để lập phương trình nx=2,01622,4+0,5x=0,09+0,5x

+ Lập phương trình tổng khối lượng muối mCnH2n1O2Na3,09=x14n+54

+ Giải hai phương trình tìm được công thức và số mol hai muối từ đó tính được m

2.    Lời giải:

-       Ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Ancol đó là C2H5OH.

Lưu ý: Ancol CH3OH có thể điều chế trực tiếp được từ phản ứng CO+2H2xt,t°CH3OH

-       Đặt công thức của hai muối là CnH2n1O2Na (x mol)

-       Sơ đồ phản ứng: CnH2n1O2NaxmolO2CO20,09mol+Na2CO30,5xmol+H2O

+ BTNT Na: nNa2CO3=12nCnH2n1O2Na=0,5xmol

+BTNT  C:nx=2,01622,4+0,5x=0,09+0,5xmCnH2n1O2Na3,09=x14n+54nx=0,105x=0,03n=3,5 Hai muối C2H5COONaC3H7COONa

+ Tìm số mol hai muối trong a gam hỗn hợp bằng hai cách sau:

Cách 1:

Hai muối C2H5COONaymolC3H7COONazmoly+z=0,03BTNTC:3y+4z=nx=0,105x=y=0,015mol

Cách 2: Dễ thấy 3,5 là trung bình cộng của 3 và 4

 

nC2H5COONa=nC3H7COONa=0,032=0,015molC sai vì tỉ lệ mol là 1:1.

trong m gam hay trong a gam E thì số mol axit = số mol este

X:C2H5COOHY:C3H7COOHEC2H5COOHC3H7COOC2H5NaHCO3C2H5COONa

 

B sai vì CTPT là C6H12O2.

trong m gam E có nC2H5COOH=nC3H7COOC2H5=nC3H7COONa=14,496=0,15mol

m=0,15.74+0,15.116=28,5gamA đúng

-  %mC3H7COOC2H5=0,15.116.100%28,5=61,053% D sai

Chọn đáp án A.


Câu 35:

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp Na,B. và oxit của chúng vào nước dư, thu được dung dịch X chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol CO2 và X, kết thúc phản ứng, lọc tách kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM vào Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml Z thì thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là

Xem đáp án

Quy đổi hỗn hợp ban đầu thànhNaBaOnNa=nNaOH23nNa+137nBa+16nO=40,1BT:enNa+2nBa=2nO+2nH2nNa=0,28molnBa=0,22molnO=0,22mol

Sục 0,46 mol CO2 vào dung dịch X gồm NaOH:0,28molBaOH2:0,22mol

T=nOHnCO21,57 tạo 2 gốc muối.

Ta có: nCO32+nHCO3=nCO22nCO32+nHCO3=nOHnCO32=0,26molnHCO3=0,2mol.

Lọc bỏ kết tủa nCO32Y=0,04mol

Cho từ từ Z vào Y thì: nCO2=nH+nCO32x=0,08+0,4a0,041

Cho từ từ Z vào Y thì nCO32nHCO3=0,040,2nCO32+nHCO3=1,2xnCO32=0,2xnHCO3=x

2nCO32+nHCO3=nH+1,4x=0,08+0,4a2. Từ (1), (2) suy ra: x = 0,1 và a = 0,15.

Chọn đáp án B.


Câu 36:

Nhỏ từ từ đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều, thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch chứa KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m lần lượt là:

Xem đáp án

 

 

nCO32nHCO3=0,060,032nCO32+nHCO3=nH+=0,08

nCO32=0,032nHCO3=0,016nCO2=nCO32+nHCO3=0,048V=1,0752lDung dịch X có CO320,028molHCO30,014mol,SO420,06mol tác dụng với OH0,06mol Ba2+0,15mol thì: OH+HCO3CO32+H2OBa2++SO42BaSO4

 

 

Kết tủa gồm BaSO4:0,06molBaCO3:0,042molm=22,254g

Chọn đáp án C.


Câu 37:

Hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X cần vừa đủ 12,992 lít khí oxi (đktc), thu được 22,88 gam CO2. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi anđehit no, đơn chức, mạch hở là A có CTPT là CnH2nO.

 BTKLnH2O=0,4mol và BT:OnX=0,28molnCO2nH2O=nC3H4O=0,12mol

Mà mA=mXmC3H4O=4,8gMA=30HCHO

Vậy nAg=4nA+2nC3H4O=0,08molmAg=95,04g

Chọn đáp án B.


Câu 39:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H10O4N2. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được 2,24 lít (đktc) hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch chứa m gam muối của một axit hữu cơ. Giá trị của m là

Xem đáp án

X là NH4-OOC-COONH3CH3nX=0,05molmCOONa2=6,7g

Chọn đáp án D.


Câu 40:

Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (N2O và CO2 có số mol bằng nhau). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Dung dịch Y gồm Mg2+amol,Na+1,64,SO421,64,NH4+bmol.

Ta có: BTĐT2a+b=1,6424a+18b=19,92a=0,8b=0,04

Xét hỗn hợp X có: Mg:xMgCO3:yMgNO32:zx+y+z=0,824x+84y+148z=30,243y+6z=0,54x=0,68y=0,06z=0,06

Xét khí Z: H2CO2,N2ON2nCO2=nN2O=0,06molBT:NnN2=0,04molBT:enN2=0,08molMZ=27,33dZ/He=6,83

Chọn đáp án D.


Câu 41:

Một bình kín có chứa: 0,5 mol axetilen; 0,4 mol vinylaxetilen; 0,65 mol hiđro và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19,5. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Xem đáp án

Ta có:

mX=mhh=35,1gnX=0,9molnH2 p­=nhhnX=0,65molH2

hết.

CHCCH2CH3:xCHCCH=CH2:yCHCH:zx+y+z=0,90,45=0,45x+y+2z=0,7BT:π2x+3y+2z=0,5.2+0,4.30,550,65=1x=0,1y=0,1z=0,25

Kết tủa gồm: AgCCCH2CH3:0,1molAgCCCH=CH2:0,1molAgCCAg:0,25molm=92g
Chọn đáp án C.

Bắt đầu thi ngay