Tiến hành các thí nghiệm sau:
Ống nghiệm 1: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng nước cất, đun nóng.
Ống nghiệm 2: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng dung dịch , đun nóng.
Ống nghiệm 3: Cho một nhúm bông nõn vào cốc thủy tinh đựng Svayde.
Cả 3 ống nghiệm được khuấy đều bằng máy khuấy. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Miếng bông nõn trong cả ba ống nghiệm bị tan rã.
B. Dung dịch ở ống nghiệm 2 có thể tham gia phản ứng tráng gương.
C. Nếu thay dung dịch bằng dung dịch đặc, nóng, nhúm bông cũng bị tan.
D. Dung dịch ở ống nghiệm 2 đồng nhất, ống nghiệm 1 và 3 có dạng keo
Đáp án B
A sai
Ống 1, xenlulozơ không tan trong nước.
Ống 2, xenlulozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
Ống 3, xenlulozơ tan trong Svayde.
B đúng. Xenlulozơ bị thủy phân tạo glucozơ tham gia phản ứng tráng gương.
C sai. Xenlulozơ không bị thủy phân trong dung dịch bazơ.
D sai. Ống 1 bông nõn không tan.
Nguyên nhân các este rất ít tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit có cùng phân tử khối hoặc có cùng số nguyên tử cacbon là
Cho dung dịch X gồm và vào dung dịch chứa thu được kết tủa Y. Đem nung nóng kết tủa Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm Lấy 6,32 gam cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít (đktc) cần dùng V lít khí H2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường?
Cho 10 lít dung dịch (D=1,4g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất với
Để nhận biết ba axit đặc, nguội: đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là
Hòa tan hoàn toàn 13,48 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Cu bằng dung dịch HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa các muối có khối lượng 69,64 gam và 2,24 lít (đktc) khí Z gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu. Tỉ khối của Z so với He bằng 7,2. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,02 mol NaOH. Nếu cho 13,48 gam X vào dung dịch HCl loãng dư, thu được a mol khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, anilin, hồ tinh bột với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Glucozơ |
(a) | |
Saccarozơ |
(b) | |
Anilin |
Dung dịch Br2 | (c) |
Hồ tinh bột |
Dung dịch I2 | (d) |
Các hiện tượng (a), (b), (c), (d) lần lượt là