Hỗn hợp E chứa ba axit béo X, Y, Z và chất béo T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho lượng E trên vào dung dịch nước Br2 dư thì thấy có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, cho lượng E trên vào dung dịch NaOH (dư 15% so với lượng phản ứng) thì thấy có 0,18 mol NaOH phản ứng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án B.
Số mol Br2 phản ứng chính là số mol liên kết trong E.
.
Khi quy đổi, nếu không chắc chắn chất trong hỗn hợp là no, lưu ý thêm H2 vào hỗn hợp quy đổi. Ở bài trên tính ra số mol H2 âm là đúng, chứng minh hỗn hợp E chứa este không no.
Hòa tan hết 7,6 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc hai chu kỳ liên tiếp bằng lượng dư dung dịch HCl thì thu được 5,6 lít khí (ở đktc). Hai kim loại là
Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
Thủy phân 60,6 gam Gly-Gly-Gly-Gly-Gly thì thu được m gam Gly-Gly-Gly; 13,2 gam Gly-Gly và 37,5 gam glyxin. Giá trị của m là
Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng
Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là
Để sản xuất 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 60% với xenlulozơ thì khối lượng dung dịch HNO3 cần dùng là
Cho m gam hơi nước qua than nung đỏ thu được 1,5m gam hỗn hợp X gồm CO2, CO và H2. Dẫn 1,5 m gam X qua ống sứ dựng 20 gam Fe2O3, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi với hiđro là 102/7 và chất rắn Z. Biết Z tác dụng vừa đủ với 0,95 mol HNO3 loãng thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N). Giá trị của m là.
Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?