Este X không no, mạch hở, có tỉ khối so với O2 bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X
Đáp án đúng là: D MX = 3,125.32 = 100 -> X: C5H8O2. X + NaOH -> andehit -> X có dạng: RCOOCH=CR’. Các CTCT: HCOOCH=CH-CH2CH3; HCOOCH=C(CH3)2 CH3COOCH=CHCH3; CH3CH2COOCH=CH2.
Câu trả lời này có hữu ích không?
0
0
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN); Y (CnHm+1N2 với n ≥ 2 ) và hai anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu đợc 0,03 mol N2; 0,22 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Cho 7,5 gam glyxin vào 150 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 2,385 mol O2, thu được 28,26 gam nước. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 65,75 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, to), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: - Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm - Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thuỷ trong nồi nước nóng 65oC – 70oC. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa (e) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (g) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là