Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 14

  • 3366 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Các amino axit ở điều kiện thường hầu hết là chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước.

Câu 2:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Các muối tan là các chất điện li mạnh.
→ KCl là chất điện li mạnh.

Câu 3:

Metyl amin (CH3NH2) tác dụng với chất nào sau đây trong dung dịch?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Amin tác dụng với HCl
CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl

Câu 4:

Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử lysin tương ứng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Công thức Lysin: H2N(CH2)4CH(NH2)COOH

Câu 5:

Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi tường axit, thu được chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
C6H10O5n+nH2OH+nC6H12O6  (Glucozơ)

Câu 6:

Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Fructozơ có CTPT C6H12O6 là monosaccarit.

Câu 7:

Chất nào sau đây là axit béo
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Axit oleic: C17H33COOH.

Câu 8:

Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2CH3. Tên gọi của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
- CH2CH3: Etyl;
CH3COO-: Axetat
-> CH3COOCH2CH3: Etyl axetat

Câu 9:

Chất nào là amin bậc II?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N
-> C6H5NHCH3 là amin bậc hai.

Câu 10:

Alanin (NH2-CH(CH3)COOH) tác dụng với dung dịch nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Alanin là amino axit – có tính lưỡng tính -> tác dụng với axit và bazơ

Câu 11:

Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni; to)
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Tristearin là chất béo no nên không phản ứng với H2 (xúc tác Ni; to)

Câu 13:

Công thức phân tử của đimetylamin là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Đimetyl amin: (CH3)2NH hay C2H7N

Câu 15:

Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa chất X, thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
C6H5NH2 + 3Br2 ® Br3C6H2NH2¯ trắng +3HBr

Câu 16:

Este có phản ứng tráng bạc là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Etse có phản ứng tráng bạc là este của axit fomic: HCOOR

Câu 17:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Công thức phân tử saccarozơ là: C12H22O11

Câu 18:

Phản ứng este hoá giữa ancol metylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
CH3COOH+CH3OHH2SO4CH3COOCH3+H2O

Câu 19:

Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho.

Câu 20:

Dung dịch chất nào sau đây làm đỏ quỳ tím?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Axit Glutamic có 2 nhóm -COOH; 1 nhóm -NH2 nên làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 21:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối so với O2 bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
MX = 3,125.32 = 100 -> X: C5H8O2.
X + NaOH -> andehit -> X có dạng: RCOOCH=CR’.
Các CTCT: HCOOCH=CH-CH2CH3; HCOOCH=C(CH3)2
CH3COOCH=CHCH3; CH3CH2COOCH=CH2.

Câu 22:

Phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Thuỷ phân etyl axetat thu được axit axetic:
CH3COOC2H5+H2OxtCH3COOH(axitaxetic)+C2H5OH

Câu 24:

Cho 7,5 gam glyxin vào 150 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
nKOH=nHCl+nCOOH=nHCl+nGlynHCl=0,2H2NCH2COOH(0,1)+HClX+KOHKCl:0,2H2NCH2COOK:0,1m = 0,2. 74,5 + 0,1. 113 = 26,2g

Câu 25:

Cho 9 gam amin X đơn chức, bậc 1 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 16,3 gam muối. Tên gọi của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
namin=nHCl=16,3936,5=0,2Mamin=45C2H5NH2

Câu 26:

Số amin bậc I có công thức phân tử C4H11N là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Số đồng phân amin bậc 1: 24-2 = 4 đồng phân.
Cụ thể:
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – NH2
CH3 – CH2 – CH(NH2) – CH3
(CH3)3 – NH2
(CH3)2 – CH – CH2 – NH2

Câu 27:

Cho 14,04 gam valin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
nValin=14,04117=0,12mol mmuối = 0,012. (117 + 22) = 16,68 gam.

Câu 28:

Cho dung dịch các chất: NH2-CH(CH3)COOH; H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH; C6H5NH2, (chứa vòng benzene); CH3NHCH3. Số dung dịch làm xanh quỳ tím là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
NH2-CH(CH3)COOH: Số nhóm -NH2 và -COOH bằng nhau, không đổi màu quỳ tím.
H2NCH2CH2CH2CH(NH2)COOH; -NH2 nhiều hơn -COOH -> đổi màu quỳ tím sang xanh.
C6H5NH2 tính bazơ yếu, không đổi màu quỳ tím.
CH3NHCH3 amin no, đổi màu quỳ sang xanh.

Câu 29:

Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
CH3COOC2H5+NaOHCH3COONa+C2H5OHCH3COOCH3+NaOHCH3COONa+CH3OH

Câu 31:

Polisaccarit X là chất rắn, dạng bột vô định hình, màu trắng. X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thuỷ phân hoàn toàn X được monosaccarit Y. Chất X và chất Y là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Tinh bột hoặc glucozơ được tạo thành trong quá trình quang hợp, Thủy phân tinh bột tạo glucozơ -> Chất X và chất Y là tinh bột và glucozơ.

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 2,385 mol O2, thu được 28,26 gam nước. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 65,75 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, to), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là
Xem đáp án

Đáp án đúng : AX:COO:0,03.3=0,09CH2:aH2:b+2,385 mol O2toCO2+1,57 mol H2OBảo toàn e: 6a + 2b = 4. 2,385  Bảo toàn H: a + b = 1,57  a = 1,6 mol; b = -0,03 mol  0,03 - nπ(ankyl) = -0,03  nπ(ankyl) = 0,06  X + 0,06 mol H2  Y ; Y + 3KOH  muối + C3H5(OH)3  mX=0,09.44+1,6.140,03.2=26,3 gam 26,3 gam X  số mol  0,03 mol; phản ứng vừa đủ với 0,06 mol H2 65,75 gam X  số mol  0,075 mol; phản ứng vừa đủ với 0,15 mol H2 BTKL x = 65,75 + 0,15.2 + 0,075.3.56 - 0,075.92 = 71,75g


Câu 36:

Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau
(b) Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị khử
(c) Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân của nhau.
(e) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
(g) Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon và nguyên tố hiđro.
Số phát biểu sai là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
a) ĐÚNG: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau
(b) SAI: Trong phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3, glucozơ là chất bị oxi hóa.
(c) ĐÚNG: Để rửa ống nghiệm có dính anilin có thể tráng ống nghiệm bằng dung dịch HCl.
(d) SAI: Tinh bột và xenlulozơ KHÔNG LÀ đồng phân của nhau.
(e) SAI: Glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Saccarozo không phản ứng với H2.
(g) SAI: Thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có chứa nguyên tố cacbon, có thể không có Hidro. VD: CCl4.

Câu 37:

Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN); Y (CnHm+1N2 với n ≥ 2 ) và hai anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu đợc 0,03 mol N2; 0,22 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Xem đáp án

Đáp án đúng : AX:CnHmNY:CnHm+1N2Anken:CxH2x+O2CO2   0,22H2O   0,3N2      0,03      Từ CTPT  X,Y cùng số liên kết  nπ=0,22+0,030,3+0,08=0,03<0,08  X, Y cùng nonanken=nπ=0,03nX,Y=0,05nY=0,03.20,05=0,01nX=0,04BT(C):0,04n+0,01n+0,03x=0,22n=3x=7/3Y:C3H10N2  0,01%mY=18,14%


Câu 38:

Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
(1) E + 3NaOH to 2X + Y+ H2O
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3
(4) Y + HCl → F + NaCl
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
(b) Chất T là hợp chất hữu cơ
(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.
(e) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng : AE:HCOOCH2C6H4OOCH (o, m, p)HCOOCH2C6H4OOCH+3NaOHto2HCOONa+NaOC6H4CH2OH+H2O                                                                                   X                      Y E, X tráng bạc, Y tác dụng được với CO2  (c); (d) đúng2HCOONa+H2SO42HCOOH+Na2SO4        X                                       ZHCOOH+ 2AgNO3+ 4NH3+ H2O (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3       Z                                                                     TT  hợp chất    (b) saiNaOC6H4CH2OH+HClHOC6H4CH2OH+NaCl              Y                                              F F  hợp chất đa chức  (e) đúng.


Câu 39:

X; Y; Z là ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X; Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 38,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1: 1 và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 16,2 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2; 0,78 mol H2O và 0,26 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là
Xem đáp án

Đáp án đúng : C{XYZ+NaOH|F+O2Na2CO3  0,26CO2H2OAncol  Ancol+Na khối lượng bình tăng 16,2 {nOH(ancol)=0,26.2=0,52mancol=16,2+0,52=16,720,26<nancol<0,5232,2<Mancol<64,4

Ancol{C2H5OH        aC2H4(OH)2    b{a+2b=0,5246a+62b=16,72{a=0,04b=0,24BTKL:mF=38,56+0,52.4016,72=42,64F{R1COONa   0,26R2COONa   0,26mF=0,26.(R1+R2)+0,52.67=42,64R1+R2=30{R1=1R2=29{X:HCOOC2H5                                  0,02%mHCOOC2H5=3,84%Y:C2H5COOC2H5                            0,02Z:HCOOCH2CH2OOCC2H5   0,24


Câu 40:

Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
- Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm
- Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thuỷ trong nồi nước nóng 65oC – 70oC. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hoà.
(a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng
(b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp.
(c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa
(e) Có thể dùng dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa.
(g) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
(a) SAI: H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác và hút nước -> không thay thế bằng H2SO4 loãng
(b) SAI: Este sinh ra dễ bay hơi nên không được đun sôi hỗn hợp.
(c) ĐÚNG: Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(d) ĐÚNG: Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa
(e) SAI: Phải sử dụng axit và ancol nguyên chất.
(g) SAI: NaOH phản ứng với este sinh ra.

Bắt đầu thi ngay