Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
X: HCOOCH3; (COOCH3)2; (CH3COO)3C3H5; CH3COOC6H5.
Quy đổi hỗn hợp về:
-> 44x + 14y + 2z = 47,3
-> BT C: x + y = 2,1
-> BT H: y + z = 1,45
-> x = 0,6; y = 1,5; z = -0,05
-> 0,6 = 0,5 + = 0,1
->
BTKL: 47,3 + 0,7.40 = 15,6 + m + 0,1.18
-> m = 57,9g
X, Y (Mx < MY) là 2 axit đều đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no, T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z ( X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam hỗn hợp E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 11,5 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy chất hữu cơ này cần dùng 0,55 mol O2 thu được 7,2 gam nước. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
Hỗn hợp X gồm nhiều este, axit hữu cơ, hidrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,985 mol O2, tạo ra 0,63 mol H2O. Nếu cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,25 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là