Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT môn Hóa năm 2022 có đáp án (Mới nhất) - Đề 15

  • 3360 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây có nhiều trong các loại quả xanh và hạt ngũ cốc
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Tinh bột là polisaccarit có nhiều trong các loại quả xanh và hạt ngũ cốc.

Câu 2:

Cho 24,36 gam tripeptit mạch hở Gly-Ala-Gly tác dụng với lượng dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng : B Gly-Ala-Gly + 3HCl + 2H2O  m gam muối  npeptit=24,3675.2+8918.2=0,12 mol m=24,36+0,12.3.36,5+0,12.2.18=41,82g  


Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc 2?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Bậc của amin là số gốc hiđrocacbon liên kết với nguyên tử N
-> RNHR’là amin bậc hai.
Vậy CH3-NH-C2H5 là amin bậc II.

Câu 5:

Este nào sau đây có thể được tạo ra từ ancol etylic bằng một phản ứng?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
C2H5OH+HCOOHH2SO4,toHCOOC2H5+H2O

Câu 6:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Chất Y là chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
CH3CH(NH2)COOH+HClCH3CH(NH3Cl)COOH+NaOHCH3CH(NH2)COONa

Câu 7:

Cho các chất sau: H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH; HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; H2N(CH2)4-CH(NH2)COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển màu là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Với amino axit có số nhóm -COOH nhiều hơn số nhóm -NH2 làm quỳ tím chuyển đỏ;
amino axit có số nhóm -NH2 nhiều hơn số nhóm -COOH làm quỳ tím chuyển xanh;
amino axit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm -COOH không làm quỳ tím chuyển màu.

Câu 8:

Số đồng phân amino axit ứng với công thức C3H7O2N là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Các công thức cấu tạo:
CH3CH(NH2)COOH; H2N-CH2CH2COOH

Câu 10:

Metyl propionat có công thức cấu tạo là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Metyl: - CH3
Propionat: C2H5COO -
Công thức: C2H5COOCH3

Câu 11:

Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
CH3COOCH=CH2+H2OCH3COOH+CH3CHO

Câu 12:

Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Este của phenol tác dụng với dung dịch kiềm thu được 2 muối và nước.
HCOOC6H5+2NaOHHCOONa+C6H5ONa+H2O

Câu 13:

Chất nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ thường?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Anilin là chất lỏng ở nhiệt độ thường, ít tan trong nước.

Câu 14:

CH3NH2 và C6H5NH2 đều phản ứng với
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
Các amin đều tác dụng với HCl

Câu 15:

Chất nào sau đây làm mất màu nước brom ở điều kiện thường?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
CH3CH=CH2 là anken nên làm mất màu nước brom ở điều kiện thường.

Câu 16:

Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
CH3OH+C2H5COOHH2SO4C2H5COOCH3+H2O

Câu 17:

Cho m gam glyxin tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 4,46 gam muối. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
H2NCH2COOH+HClClH3NCH2COOHm=MGly.nGly=75.4,46111,5=3g

Câu 18:

Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào sau đây?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Glucozơ + H2 -> Sobitol
H2 thể hiện tính khử, glucozơ thể hiện tính oxi hóa.

Câu 19:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
Các muối tan tốt thường là các chất điện li mạnh.

Câu 20:

Axit nào sau đây có công thức C15H31COOH?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Axit panmitic: C15H31COOH

Câu 21:

Một dung dịch X gồm 0,02 mol K+; 0,04 mol Ba2+; 0,04 mol HCO3- và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C
Y không phản ứng với các ion: K+; Ba2+; HCO3-
Theo các đáp án -> Y là NO3-; Cl-.
Bảo toàn điện tích -> 0,02 + 0,04.2 = 0,04 + a -> a = 0,06 mol

Câu 22:

Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
CH3COOCH3+NaOHCH3COONa+CH3OHnCH3COOCH3=nNaOH=0,2m=0,2.74=14,8g

Câu 23:

Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit X thuộc loại
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
nGlyxinto,xtPeptit+(n1)H2OMPeptit=MGly.n(n1).18189=75n+18n18n=3  Tripeptit

Câu 25:

Cho 13,14 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 150ml dung dịch KOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
GlyAla+2KOHMuối, KOH  + H2O nGlyAla=0,09nH2O=0,09 mol m=13,14+0,3.560,09.18=28,32 gam

Câu 26:

Cho các nhận định sau:
(a) Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh
(b) Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu tím
(c) Để rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl
(d) H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH là một đipeptit
(e) Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước
Số nhận định đúng là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
(a) SAI: Các amin có tính bazơ mạnh làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(b) ĐÚNG: Cho lòng trắng trứng (protein) vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu tím.
(c) ĐÚNG: Anilin là bazơ, tác dụng với HCl, nên có thể rửa sạch ống nghiệm có dính anilin bằng dung dịch HCl, sau đó rửa bằng nước sạch.
(d) ĐÚNG: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH được cấu tạo từ 2 gốc α – aminoaxit nên là một đipeptit
(e) ĐÚNG: Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước

Câu 27:

Este X đơn chức, mạch hở, trong đó oxi chiếm 37,209% khối lượng. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Số đồng phân cấu tạo của X là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
CT X: CxHyO2.
%O=37,209=32Meste.100%Meste=86C4H6O2
Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol -> Các CTCT thỏa mãn: HCOOCH2CH=CH2; CH2=CHCOOCH3

Câu 28:

Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
Các este thủy phân ra ancol: CH3COOCH2CH=CH2: anlyl axetat; CH3COOCH3: metyl axetat; HCOOC2H5: Etyl fomat; (C15H31COO)3C3H5: tripanmitin.

Câu 29:

Đốt chát hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: C

Quy đổi X về: COO:3xCH2:yH2:z ;nX = x molCOO:3xCH2:yH2:z+O2toCO2;H2OBảo toàn C: 3x + y = 2,28 Bảo toàn H: y + z = nH2O=2,2Bảo toàn e: 6y + 2z = 4. nO2=13,04 x = 0,04; y = 2,16; z = 0,04   a = 0,12.44 + 2,16.14 + 0,04.2 = 35,6   nNaOH=3x=0,12;nC3H5(OH)3=nX=0,04BTKL:   b = 35,6 + 0,12.40 - 0,04.92 = 36,72 gam.


Câu 30:

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 13,23 gam kết tủa; Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,24 mol H2. Giá trị của a là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: A
HCCCH3+AgNO3/NH3AgCCCH3npropin=n=13,23147=0,09 molCH2=CH2+H2CH3CH3HCCCH3+2H2CH3CH2CH3nH2=nCH2=CH2+2.nHCCCH3nCH2=CH2=0,06 mol  a = 0,06 + 0,19 = 0,15 mol; 

Câu 31:

Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl axetat?
Xem đáp án
Đáp án đúng là: D
CT: CH3COOCH3 ® CTPT: C3H6O2; là este, đồng phân của etyl fomat (HCOOC2H5).

Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2) thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Giá trị của V là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
nN2=12.nCH3NH2=12.6,231=0,1   V = 2,24 lít

Câu 33:

Cho 3,6 gam axit acrylic tác dụng với 150ml NaOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B
CH2=CHCOOH+NaOHCH2=CHCOONa+H2OnCH2=CHCOOH=0,05;nNaOH=0,075 NaOH  0,025 mol m = 0,05.94 + 0,025.40 = 5,7g

Câu 35:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Quy đổi X về: COO:3xCH2:yH2:z  ; nX = x mol

 

COO:3xCH2:yH2:z+O2toCO2;H2O

Do X thủy phân tạo muối: C17H35COONa; C17H31COONa nên số C trong X:

18.3 + 3 = 57.

Bảo toàn C: 57.x = 2,28 -> x = 0,04

-> 3x + y = 2,28 -> y = 2,16

Bảo toàn e: 6y + 2z = 4.nO2 =12,88 -> z = 0,04 = nX - np

-> np = a = 0,08 mol


Câu 36:

Hỗn hợp X gồm nhiều este, axit hữu cơ, hidrocacbon đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,985 mol O2, tạo ra 0,63 mol H2O. Nếu cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thấy có 0,25 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quy đổi hh về COOCH2H2

X tác dụng vừa đủ với 0,25 mol NaOH nCOO=nNaOH=0,25 mol

Bảo toàn H x + y = 0,63

Bảo toàn e: 6x + 2y = 4.0,985

x = 0,67; y = - 0,04
m = 0,25.44 + 0,67.14 + (-0,04).2 = 20,3 gam

Câu 37:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Quỳ tím.

Quỳ tím không chuyển màu

Y

Cu(OH)2 trong môi trường NaOH

Hợp chất màu tím

Z

Nước brom

Kết tủa trắng


X, Y, Z lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Y có phản ứng màu biure (tác dụng với Cu(OH)2 tạo màu tím) ® Y là protein hoặc tripeptit trở lên ® Y là lòng trắng trứng.

Z + Br2 ® ¯ trắng ® Z là anilin

X là alanin.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X: HCOOCH3; (COOCH3)2; (CH3COO)3C35; CH3COOC6H.

Quy đổi hỗn hợp về: COO:xCH2:yH2:z=nhh4.nCH3COOC6H5

-> 44x + 14y + 2z = 47,3

COO:xCH2:yH2:z+O2toCO2:2,1H2O:1,45

-> BT C: x + y = 2,1

-> BT H: y + z = 1,45

->  x = 0,6; y = 1,5; z = -0,05

 nCOO=nOH(ancol)+nCH3COOC6H5=2.nH2+nCH3COOC6H5

-> 0,6 = 0,5 + nCH3COOC6H5 nCH3COOC6H5  = 0,1

->  nNaOH=nCOO+nCH3COOC6H5=0,7;nH2O=nCH3COOC6H5=0,1

BTKL: 47,3 + 0,7.40 = 15,6 + m + 0,1.18

-> m = 57,9g


Bắt đầu thi ngay