Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit, …
(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
Đáp án đúng là: B
(1) Sai, chất béo là một loại lipit mới đúng.
(2) Đúng
(3) Sai, chất béo có thể là chất rắn, lỏng.
(4) Đúng
(5) Sai
(6) Đúng
Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Chất X có màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Chất X là
X là trieste của một ancol no, mạch hở và 3 axit cacboxylic mạch hở đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết rằng b - c = 5a và c = 0,5 mol). Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Để đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam X cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với
Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO (dư) ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19.
(2) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(3) Đường fructozơ ngọt hơn đường glucozơ.
(4) Các mảng riêu cua xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự động tụ protein.
(4) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, nặng hơn nước.
(5) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột.
Số phát biểu đúng là
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Chất nào sau đây là đipeptit?
Cho 2 gam một ankin X phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X là