IMG-LOGO
Trang chủ Thi thử THPT Quốc gia Hóa học Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết

Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 9)

  • 2364 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cacbohiđrat được chia làm 3 loại:

– Polisaccarit: tinh bột và xenlulozơ.

– Đisaccarit: saccarozơ và mantozơ.

– Monosaccarit: glucozơ và frucotơ.


Câu 3:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử tristearin là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tristearin là (C17H35COO)3C3H5 → Có 57C


Câu 4:

Công thức phân tử của etylamin là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

CH3NH2: metylamin.

C2H5NH2: etylamin.

CH3-NH-CH3: đimetylamin.

C2H5-NH-CH3: etylmetylamin. 


Câu 5:

Trong dãy đồng đẳng của metan, ankan nào có hàm lượng hiđro lớn nhất?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ankan CnH2n+2 có %H = 1.2n+212n +2n+2.100%

Khi n = 6 thì %H = 16,28%

n = 1 thì %H = 25%

n = 2 thì %H = 15,49%

n = 3 thì %H = 18,18%

→ CH4 có %H cao nhất.


Câu 6:

Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Polime thiên thiên phổ biến đó là tinh bột, xenlulozơ, tơ tằm.


Câu 7:

Cho P tác dụng với Ca thu được sản phẩm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2P + 3Ca Ca3P2.


Câu 8:

Este X được tạo bởi ancol etylic axit fomic. Công thức của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

C2H5OH + HCOOH H+,toHCOOC2H5 (etyl fomat).


Câu 9:

Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Metylamin (CH3NH2) có tính bazơ mạnh hơn amoniac (NH3), làm quỳ tím hóa xanh.

Cấu tạo của axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) có 1 nhóm amino –NH2 và 2 nhóm cacboxyl –COOH nên có môi trường axit, làm quỳ tím đổi màu hồng.

Cấu tạo của lysin ((H2N)2C5H9COOH) có 2 nhóm amino –NH2 và 1 nhóm cacboxyl -COOH nên có môi trường bazơ, làm quỳ tím đổi màu xanh.

Glyxin (H2NCH2COOH) cấu tạo có 1 nhóm NH2; 1 nhóm COOH nên có môi trường trung tính, không làm quỳ tím đổi màu.


Câu 10:

Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Tơ xenlulozơ axetat, tơ visco thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).

- Tơ nilon-6,6 và tơ olon thuộc loại tơ tổng hợp.

- Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.


Câu 11:

Chất nào sau đây muối axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Muối axit là muối trong phân tử còn H có khả năng phân li ra ion H+ Na2HPO4.


Câu 12:

Công thức phân tử của axit fomic

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức phân tử của axit fomic HCOOH hay CH2O2


Câu 13:

Glucozơ fructozơ không phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Glucozơ fructozơ là monosacarit  không phản ứng thủy phân.


Câu 14:

Chất X màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước, thành phần chính tạo nên  màng tế bào thực vật. Chất X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xenlulozơ màu trắng, dạng sợi, không mùi vị, không tan trong nước, thành phần chính tạo nên   màng tế bào thực vật.


Câu 15:

Nồng độ mol/l của ion Na+ trong dung dịch Na3PO4 0,2M

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Na3PO4 → 3Na+ + PO43-

→ [Na+] = 0,2.3 = 0,6M.


Câu 16:

Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Poli(etylen-terephtalat) được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.

Poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin, polietilen được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.


Câu 17:

Khi đun nóng chất X công thức phân tử C4H8O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

X (C4H8O2) + NaOH → CH3COONa nên X là CH3COOC2H5:

CH3COOC2H5 + NaOH t°CH3COONa + C2H5OH.


Câu 18:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Đúng, alanin có 1NH2 và 1COOH nên không làm đổi màu quỳ tím.

B. Đúng.

C. Đúng, Lys có 2NH2 và 1COOH nên làm xanh quỳ tím

D. Sai, xuất hiện màu tím (phản ứng màu biurê)


Câu 19:

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO (dư) nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản  ứng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

nFe2O3=4,8160 = 0,03 mol.

Fe2O3+ 3CO t° 2Fe + 3CO2

0,03                        0,06

→ mFe = 0,06.56 = 3,36 gam


Câu 20:

Cho 2 gam một ankin X phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch Br2 1M. Công thức phân tử của X

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nBr2= 0,1 mol → nankin = 0,05 mol

→ M ankin = 20,05 = 40: Ankin là C3H4.


Câu 21:

Cho 9,2 gam ancol etylic phản ứng với Na dư thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

nC2H5OH= 0,2 mol →nH2= 0,1 mol → V = 2,24 lít.


Câu 22:

phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp etyl fomat metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nEste =22,274 = 0,3 →nHCOOC2H5=nCH3COOCH3= 0,15 mol.

→ nHCOOK = nCH3COOK= 0,15 mol.

→ m muối = 27,3 gam.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A. Đúng

B. Sai, nilon-6 thuộc loại tơ tổng hợp

C. Sai, polietilen điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2

D. Sai, tơ poliamit chứa nhóm -CONH- nên kém bền trong axit và kiềm


Câu 25:

Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cạn dung dịch sau phản ứng, thu  được m gam muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

CH3CH(NH2)COOH + NaOHt°CH3CH(NH2)COONa + H2O

→ nAlaNa = nAla =10,6889 = 0,12 mol.

→ mAlaNa = 0,12.111 = 13,32 gam.


Câu 26:

Lên men m gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình 75%. Lượng CO2 sinh ra được hấp  thụ vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 thu được 10 gam kết tủa.

- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư đun nóng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phần 1: Ca2+ + CO32- → CaCO3

nCO32= nCaCO3= 0,1 mol.

Phần 2:

Ca2+ + CO32- → CaCO3

Ca2+ + 2HCO3- → CaCO3 + CO2 + H2O

Tổng nCaCO3= 0,15 molnHCO3= 0,1 mol.

Vậy X chứa Na+, CO32- (0,2) và HCO3- (0,2)

nCO2= 0,4 mol.

→ mtinh bột =0,4.1622.75%= 43,2 gam.


Câu 29:

Cho các phương trình hóa học sau:

X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O

T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 Z + HCl → CH2O2 + NaCl

Phát biểu nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phản ứng 2 → T là HCHO

→ X là HCOO-CH2-OOC-CH3

Y là CH3COONa và Z là HCOONa

→ B đúng.


Câu 30:

X là trieste của một ancol no, mạch hở và 3 axit cacboxylic mạch hở đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết rằng b - c = 5a và c = 0,5 mol). Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,15 mol Br2. Để đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam X cần V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

b – c = 5a → X có k = 6

X có 3COO không cộng Br2 nên nX :nBr2 = 1 : 3

nBr2= 0,15 → a = 0,05 → b = 0,75

mX = mC + mH + mO = 14,8 (trong đó nO = 6nX)

Bảo toàn khối lượng →nO2 = 0,8 mol.

Tỉ lệ: Đốt 14,8 gam X cần 0,85 mol O2

→ Đốt 29,6 gam X cần 1,7 mol O2

→ V = 38,08 lít.


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm axetilen, vinylaxetilen, este hai chức mạch hở X và este ba chức mạch hở Y (X, Y không có phản ứng tráng bạc). Biết 4,79 gam E tác dụng tối đa với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Đốt cháy hoản toàn 0,15 mol E cần vừa đủ 0,535 mol khí O2 thu được 0,48 mol CO2. Cho 1,916 gam E tác dụng được với tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong 0,15 mol E chứa u mol O và khi đốt cháy tạo v mol H2O.

Bảo toàn O: u + 0,535.2 = 0,48.2 + v

nO(E)/mE =u0,48.44 + 18v  0,535.32=0,05.24,79mol.

→ u = 0,2; v = 0,31

→ mE = 9,58 gam.

0,15 mol E + z mol H2 → F chứa Este hai chức (a) + Este no ba chức (b) + Ankan (0,15 – a – b)

Đốt F tạo ra nH2O= z + 0,31

nCO2nH2O = nEste đôi + 2nEste ba – nAnkan

0,48 – (z + 0,31) = a + 2b – (0,15 – a – b)

→ z = 0,32 – (2a + 3b)

nO = 4a + 6b = u = 0,2 → z = 0,22 →nBr2= 0,22 mol.

Tỉ lệ: 9,58 gam E phản ứng tối đa 0,22 mol Br2

→ 1,916 gam E phản ứng tối đa 0,044 mol Br2


Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn 23,76 gam hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6 gam, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong X, đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2.

Khi cho AgNO3 (0,58 mol) vào Y thì có NO thoát ra.

→ Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO/tổng = 2c + 0,02 =nH+4 = 0,1 mol.

→ c = 0,04

→ Phần Ag+ pư với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4)

Bảo toàn e: ne = a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – (2a + 0,4)

Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76

→ a = 0,08 và b = 0,1 → nAgCl = 2a + 0,4 = 0,56 mol và nAg = 0,02 mol.

→ Kết tủa = 82,52 gam.


Câu 39:

X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 9,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2, thu được 8,288 lít (đktc) khí CO2 và 6,12 gam H2O. Mặt khác cho 9,28 gam E tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cách 1:

Quy đổi E thành HCOOH (a), C2H4(OH)2 (b), CH2 (c) và H2O (-2b)

mE = 46a + 62b + 14c – 18.2b = 9,28

nCO2= a + 2b + c = 0,37

nH2O= a + 3b + c – 2b = 0,34

a = 0,13; b = 0,03; c = 0,18

nNaOH = 0,1; nKOH = 0,05 → nOH- = 0,15 > 0,13 nên nOH-/dư = 0,15 – 0,13 = 0,02

Chất rắn gồm HCOO- (0,13), CH2 (0,18), Na+ (0,1), K+ (0,05), OH- (0,02)

→ m rắn = 12,96 gam.

Cách 2:

nCO2 = 0,37 và nH2O = 0,34 → neste =nCO2nH2O = 0,03

nC2H4OH2= 0,03 mol.

nO(E) =mE mC mH16 = 0,26 mol.

2naxit + 4neste = 0,26 → naxit = 0,07

nCxH2x1O2= 0,07 + 0,03.2 = 0,13 mol.

Bảo toàn C → 0,13x + 0,03.2 = 0,37 → x = 3113

Chất rắn gồm CxH2x-1O2- (0,13), Na+ (0,1), K+ (0,05), bảo toàn điện tích

→ nOH- (0,02)

→ m rắn = 12,9 gam.


Câu 40:

Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CmH2m+3N), amino axit Y (CnH2n+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,3975 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng dung dịch tăng 18,47 gam. Mặt khác, lấy 0,15 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,07 gam phần hơi gồm 2 hợp chất hữu cùng số nguyên tử cacbon phần rắn khối lượng m gam. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Quy đổi E thành CH3NH2 (x), Gly (y) và CH2 (z)

nE = x + y = 0,15

nO2= 2,25x + 2,25y + 1,5z = 0,3975

mCO2+ mH2O = 44(x + 2y + z) + 18(2,5x + 2,5y + z) = 18,47

→ x = 0,09; y = 0,06; z = 0,04

z < x nên X là CH3NH2 (0,09) → Ancol là CH3OH

mCH3NH2+mCH3OH = 4,07 →nCH3OH = 0,04 mol.

→ E gồm CH3NH2 (0,09), Gly (0,02) và Gly-CH3 (0,04)

Muối là GlyK (0,06) → mGlyK = 6,78 gam

Bắt đầu thi ngay