Hỗn hợp E gồm 3 este no, mạch hở; trong đó có 2 este có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 6,3 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức và hỗn hợp Y chứa 2 muối có mạch không phân nhánh. Dẫn hỗn hợp X qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 3,63 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,12 lít khí oxi (đkc) thì thu được 3,01 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào ?
A. 61%.
B. 57%
C. 70%.
Đáp án đúng là: B
nNaOH = e →= 0,5e và mX = e + 3,63
Bảo toàn khối lượng:
6,3 + 40e = (106.0,5e + 3,01 – 0,05.32) + (e + 3,63)
→ e = 0,09
Muối không nhánh nên tối đa 2 chức, quy đổi muối thành HCOONa (a), (COONa)2 (b) và CH2 (c)
nNaOH = a + 2b = 0,09
= 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,05
mmuối = 68a + 134b + 14c = 106.0,5e + 3,01 – 0,05.32
→ a = 0,08; b = 0,005; c = 0,005
c = b < a nên các muối là HCOONa (0,08) và CH2(COONa)2 (0,005)
Mancol = = 41,33 → Có CH3OH
Do chỉ có 2 ancol nên CH2(COONa)2 không thể tạo ra 2 este cùng C.
TH1: 2 este đơn + 1 este đôi
E gồm CH2(COOCH3)2 (0,005); HCOOC4H9 (u) và HCOOCH3 (v)
nHCOONa = u + v = 0,08
mancol = 32(v + 0,01) + 74u = e + 3,63
→ u = 0,02; v = 0,06
Nghiệm thỏa mãn mE = 6,3
→ %HCOOCH3 = 57,14%
TH2: 1 este đơn + 2 este đôi
E gồm CH2(COOCH3)2 (u); HCOOC4H9 (0,08) và CH2(COOC4H9)2 (v) hoặc CH2(COOCH3)(COOC4H9) (v)
Làm tương tự như trên, nếu ra nghiệm dương thì kiểm tra xem mE = 6,3 có thỏa mãn hay không.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Chất nào sau đây là este?
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,04 mol HCl thu được 0,04 mol H2 và 300 gam dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 173,54 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri acrylat và ancol metylic. Công thức của X là
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Số nguyên tử hiđro trong X là bao nhiêu?
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch chứa KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,75M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y có chứa m gam chất tan. Tính giá trị của m?
Cho các chất sau: lysin, metyl amin, anilin, Gly-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?
Cho sơ đồ phản ứng:
Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng…Thạch cao nung có công thức là:
Cho 6,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là