Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 10)
-
2360 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Chất nào sau đây là este?
Đáp án đúng là: D
CH3COOH là axit
CH3COONa là muối
C3H5(OH)3 là ancol.
CH3COOCH3 là este
Câu 2:
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
Đáp án đúng là: D
Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là Os (22,6 g/cm3), nhỏ nhất là: Li (0,5 g/cm3).
Câu 3:
Chất nào sau đây là amin bậc ba?
Đáp án đúng là: D
Amin bậc 3 là (CH3)3N.
C2H5NH2 và CH3NH2: amin bậc 1.
CH3NHCH3: amin bậc 2.
Câu 4:
Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử Valin là
Đáp án đúng là: C
Valin: CH3CH(CH3)CH(NH2)COOH → 1 nhóm cacboxyl.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Các kim loại có tính khử mạnh như: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, ... được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 6:
Cho Fe(OH)2 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
→ Muối tạo ra là FeSO4.
Câu 7:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2?
Đáp án đúng là: B
A. BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
C. Cu không phản ứng
D. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Câu 8:
Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án đúng là: C
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+. Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion tương ứng tăng dần.
Câu 9:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Đáp án đúng là: B
CH3COOH là chất điện ly yếu vì khi tan trong nước, nó chỉ phân ly một phần làm ion: CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+.
Câu 10:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu hồng?
Đáp án đúng là: C
Dung dịch axit glutamic (NH2-C3H5(COOH)2) làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Còn lại glyxin (NH2-CH2-COOH) không làm đổi màu quỳ tím; etylamin (C2H5NH2) và lysin (NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Kim loại kiềm là kim loại thuộc nhóm IA trong bản tuần hoàn gồm Li, Na, K, Cs.
Câu 12:
Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khí X là
Đáp án đúng là: C
X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc → X là H2S.
Câu 13:
Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Đáp án đúng là: A
Công thức của natri hiđrocacbonat là NaHCO3.
NaHCO3 khi bị nhiệt phân tạo khí CO2 nên được dùng làm bột nở, ngoài ra nó có thể trung hòa axit làm giảm đau dạ dày do thừa axit.
Câu 14:
Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước?
Đáp án đúng là: C
Cặp chất CaCl2, MgSO4 gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước.
Câu 15:
Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?
Đáp án đúng là: B
Tơ nitron (poliacrilonitrin) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:
nCH2=CH-CN → (-CH2-CH(CN)-)n.
Poli(vinyl clorua): chất dẻo được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Polibutadien: cao su buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Poli(hexametylen adipamit): nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 16:
Este X mạch hở, không tham gia phản ứng tráng gương. Xà phòng hóa X thu được 2 hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon khác nhau. X có thể là:
Đáp án đúng là: B
Este X không tham gia phản ứng tráng gương nên không có HCOO-.
Xà phòng hóa X thu được 2 hợp chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon khác nhau → X là metyl axetat:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.
Câu 17:
Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là
Đáp án đúng là: A
Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam → X có tính chất của ancol đa chức.
X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit → Chọn X là saccarozơ.
Câu 18:
Cho este X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri acrylat và ancol metylic. Công thức của X là
Đáp án đúng là: B
X là C2H3COOCH3:
C2H3COOCH3 + NaOH → C2H3COONa + CH3OH.
Câu 19:
Một loại nước cứng có chứa các muối CaCl2 và Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây có thể làm mềm loại nước cứng đó?
Đáp án đúng là: C
Dùng Na2CO3 để làm mềm:
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
Mg(HCO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaHCO3
Câu 20:
Thạch cao nung là chất rắn màu trắng, được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng…Thạch cao nung có công thức là:
Đáp án đúng là: A
Thạch cao khan là CaSO4
Thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O
Thạch cao sống là CaSO4.2H2O
CaCO3: đá vôi.
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: A
A. Đúng:
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.
Cu sinh ra bám vào Zn hình thành cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa
B. Sai, Fe bị thụ động trong HNO3 đặc nguội, tan được trong HNO3 đặc nóng
C. Sai, H2 chỉ khử được oxit kim loại sau Al
D. Sai, độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe
Câu 22:
Cho 6,2 gam Mg vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
nMg = >= 0,1 nên Mg còn dư
→ mrắn = 6,2 + 0,1(64 – 24) = 10,2 gam
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: D
A. Sai, sau khi lưu hóa tình tính đàn hồi và độ bền tăng.
B. Sai, tơ nilon-6,6 là tơ hóa học
C. Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
D. Đúng.
Câu 24:
Cho các dung dịch (có cùng nồng độ 0,1M): (1) glyxin, (2) metyl amin, (3) amoniac. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần giá trị pH của các dung dich:
Đáp án đúng là: C
Với cùng nồng độ thì tính bazơ (1) < (3) < (2)
→ Tăng dần độ pH: (1), (3), (2).
Câu 25:
Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam Lysin trong O2 thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là
Đáp án đúng là: A
== = 0,03 mol.
→ V = 0,672 lít.
Câu 26:
Cho dãy các chất: Ag, Fe, CuO, NaOH, Fe(NO3)2, MgSO4. Có bao nhiêu chất trong dãy phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?
Đáp án đúng là: D
Có 5 chất trong dãy phản ứng với dung dịch HNO3 loãng:
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O.
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 27:
Cho các chất sau: lysin, metyl amin, anilin, Gly-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch NaOH?
Đáp án đúng là: B
Có 2 chất tác dụng với dung dịch NaOH là Lys và Gly-Ala.
Câu 28:
Cho sơ đồ phản ứng:
Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án đúng là: C
E: KHCO3
X: HCl
Z: CO2
Y: KOH
T: Ca(OH)2
KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O
CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
K2CO3 + HCl → KHCO3 + KCl
2KHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Câu 29:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80% rồi hấp thụ khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 11,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
Đáp án đúng là: A
Muối gồm Na2CO3 (a) và NaHCO3 (b)
→ mmuối = 106a + 84b = 11,84
nNaOH = 2a + b = 0,2
→ a = 0,08; b = 0,04
→ = a + b = 0,12
→ phản ứng = 0,06
→ cần dùng = = 13,5 gam.
Câu 30:
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Số nguyên tử hiđro trong X là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: C
:= 2 : 1 nên X là:
(C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5 → X có 102H
Câu 31:
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là:
Đáp án đúng là: D
K, Na tác dụng với H2O hay với H2SO4 đều sinh H2 như nhau nên:
= = 0,02 mol.
→ V = 0,448 lít.
Câu 32:
Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,05 mol X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 8,85 gam muối. Tổng số nguyên tử cacbon và hiđro trong phân tử X là :
Đáp án đúng là: C
nX : nHCl = 1 : 2 nên X có 2NH2
MX = = 104
→ X là (NH2)2C2H3COOH hay C3H8N2O2
→ Tổng C và H là 11.
Câu 33:
Hấp thụ hết 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: C
= 0,03 mol;= 0,04 mol → = 0,03 mol.
= 5,91 gam.
Câu 34:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
A. Đúng, glucozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức: Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam
B. Đúng, NaOH hay KOH đều tác dụng với CuSO4 tạo Cu(OH)2
C. Sai, thí nghiệm này chứng minh glucozơ có nhiều OH kề nhau
D. Đúng, fructozơ cũng có tính chất của ancol đa chức giống glucozơ.
Câu 35:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch chứa KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,75M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y có chứa m gam chất tan. Tính giá trị của m?
Đáp án đúng là: A
nKOH = 0,05;= 0,075 → nOH- = 0,2 mol.
= 0,15 mol → Tạo CO32- (0,05) và HCO3- (0,1)
→= 0,05 mol.
Dung dịch Y chứa K+ (0,05), Ba2+ (0,075 – 0,05 = 0,025) và HCO3- (0,1)
→ mchất tan = 11,475 gam.
Câu 36:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe2O3 vào 400 ml dung dịch chứa HCl 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối; 0,04 mol H2 và 6,72 gam kim loại. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
nHCl = 0,8; = 0,04, bảo toàn H → = 0,36 mol.
Bảo toàn O → == 0,12 mol.
Bảo toàn Fe →= 0,12 mol.
Bảo toàn điện tích cho Y →= 0,28 mol.
→ mX = 25,92 gam.
Câu 37:
Cho hai chất hữu cơ no, mạch hở E, F (đều có công thức phân tử C4H6O4) tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây:
E + 2NaOH Y + 2Z
F + 2NaOH Y + T + X
Biết Y và T là các hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau:
(1) Chất Z thuộc loại ancol no, hai chức, mạch hở.
(2) Chất Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất T.
(4) Có hai công thức cấu tạo thoả mãn tính chất của E.
(5) Đốt cháy Y chỉ thu được Na2CO3 và CO2.
Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: A
Y và T cùng C nên F là HOOC-COO-C2H5.
Y là (COONa)2; T là C2H5OH và X là H2O
E là (COOCH3)2 và Z là CH3OH
(1) Sai, Z no, đơn chức, mạch hở
(2) Sai, Y không tráng bạc
(3) Sai, X có nhiệt độ sôi cao hơn T (100°C và 78°C)
(4) Sai, có 1 cấu tạo duy nhất
(5) Đúng.
Câu 38:
Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với dòng điện không đổi sau một thời gian thì thu được dung dịch Y chứa (m – 19,92) gam chất tan và hỗn hợp Z gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với H2 là 31,6. Cho dung dịch Y phản ứng với lượng dư dung dịch Fe(NO3)2 thì thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: C
Y + Fe(NO3)2 tạo NO nên Y chứa H+.
x 2x x x x
y y y 0,5y y
Δm chất tan = 18y – 64(x + y) – 71x – 32.0,5y = -19,92
mZ = 71x + 32.0,5y = 31,6.2(x + 0,5y)
→ x = 0,12; y = 0,06
→ nNO === 0,03 mol.
Câu 39:
Hỗn hợp E gồm 3 este no, mạch hở; trong đó có 2 este có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 6,3 gam E với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức và hỗn hợp Y chứa 2 muối có mạch không phân nhánh. Dẫn hỗn hợp X qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 3,63 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,12 lít khí oxi (đkc) thì thu được 3,01 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào ?
Đáp án đúng là: B
nNaOH = e →= 0,5e và mX = e + 3,63
Bảo toàn khối lượng:
6,3 + 40e = (106.0,5e + 3,01 – 0,05.32) + (e + 3,63)
→ e = 0,09
Muối không nhánh nên tối đa 2 chức, quy đổi muối thành HCOONa (a), (COONa)2 (b) và CH2 (c)
nNaOH = a + 2b = 0,09
= 0,5a + 0,5b + 1,5c = 0,05
mmuối = 68a + 134b + 14c = 106.0,5e + 3,01 – 0,05.32
→ a = 0,08; b = 0,005; c = 0,005
c = b < a nên các muối là HCOONa (0,08) và CH2(COONa)2 (0,005)
Mancol = = 41,33 → Có CH3OH
Do chỉ có 2 ancol nên CH2(COONa)2 không thể tạo ra 2 este cùng C.
TH1: 2 este đơn + 1 este đôi
E gồm CH2(COOCH3)2 (0,005); HCOOC4H9 (u) và HCOOCH3 (v)
nHCOONa = u + v = 0,08
mancol = 32(v + 0,01) + 74u = e + 3,63
→ u = 0,02; v = 0,06
Nghiệm thỏa mãn mE = 6,3
→ %HCOOCH3 = 57,14%
TH2: 1 este đơn + 2 este đôi
E gồm CH2(COOCH3)2 (u); HCOOC4H9 (0,08) và CH2(COOC4H9)2 (v) hoặc CH2(COOCH3)(COOC4H9) (v)
Làm tương tự như trên, nếu ra nghiệm dương thì kiểm tra xem mE = 6,3 có thỏa mãn hay không.
Câu 40:
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,04 mol HCl thu được 0,04 mol H2 và 300 gam dung dịch Y chỉ chứa muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chỉ chứa 3 muối) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khi đến khối lượng không đổi, thu được 173,54 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn H: nHCl = 2 + 2
→ nO(X) = = 0,48 mol.
Z chứa Cu2+, Fe2+, Fe3+ và SO42-.
phản ứng = 2+ nO = 0,68 mol.
Chất rắn gồm CuO (a), Fe2O3 (b) và BaSO4 (0,68 – 0,1 = 0,58)
mrắn = 80a + 160b + 0,58.233 = 173,54 gam.
→ a + 2b = 0,48
Dung dịch Y chứa Cu2+, Fe2+ (tổng u mol) và Fe3+ (v mol)
Bảo toàn kim loại → u + v = 0,48
Bảo toàn điện tích → 2u + 3v = 1,04
→ u = 0,4; v = 0,08
→ == 4,33%