Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
A. Phenol.
B. Ancol metylic.
C. Metan.
Đáp án đúng là: A
Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
Cho 12,46 gam alanin (H2NCH(CH3)COOH) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3
(b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O
(c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl
(d) X3 + C2H5OH ⇄ X4 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 5. Thuỷ phân hoàn toàn E trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo là axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E làm mất màu tối đa 35,2 gam brom. Khối lượng của Y trong 77,6 gam E là
Isoamyl axetat là chất có mùi thơm trong quả chuối chín. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là
Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,3M, sau một thời gian phản ứng thu được 5,6 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 4,415 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là