Bộ 15 đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa có đáp án chi tiết (Đề 12)
-
2366 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
Đáp án đúng là: C
Kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA gồm: Be, Mg, K, Ca, Sr, Ba.
Câu 2:
Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp
Đáp án đúng là: B
Polime thuộc loại polime tổng hợp là: Poli(vinyl clorua).
Câu 3:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
Đáp án đúng là: D
Metylamin (CH3NH2) có tính bazơ mạnh hơn amoniac (NH3), làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 4:
Chất nào sau đây là đipeptit?
Đáp án đúng là: A
Đipeptit có 1 liên kết CO – NH → Gly – Ala.
Gly-Ala-Gly-Ala: tetrapeptide.
Ala-Ala-Gly, Ala-Gly-Val: tripeptide.
Câu 5:
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
Đáp án đúng là: A
Trong các kim lại nhôm, bạc, sắt, đồng thì bạc có tính dẫn điện tốt nhất.
Câu 6:
Sắt(III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hiđroxit là
Đáp án đúng là: C
Công thức của sắt(III) hiđroxit là: Fe(OH)3.
FeO: sắt(II) oxit.
Fe2O3: sắt(III) oxit.
Fe(OH)2: sắt(II) hidroxit.
Câu 7:
Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit kim loại nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ . Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit của kim loại sau nhôm trong dãy điện hóa.
Câu 8:
Chất nào sau đây là muối axit?
Đáp án đúng là: B
Chất là muối axit là NaHSO4, muối axit là muối mà hiđro trong gốc axit vẫn còn khả năng phân ly ra H+, hóa trị của gốc axit bằng số nguyên tử H đã được thay thế.
Câu 9:
Natri hiđrocacbonat hay còn có tên gọi là baking soda dùng làm bột nở, thuốc chữa bệnh đau dạ dày. Công thức của natri hiđrocacbonat là
Đáp án đúng là: B
Công thức của natri hiđrocacbonat là: NaHCO3.
Câu 10:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Đáp án đúng là: B
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ phân li một phần thành các ion.
→ CH3COOH là chất điện li yếu.
Câu 11:
Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là
Đáp án đúng là: C
Khí X là CO.
Khí CO thay thế vị trí của O2, tạo liên kết bền vững với hemoglobin trong máu, làm máu giảm khả năng vận chuyển O2 đi nuôi cơ thể.
Câu 12:
Số đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C4H8 là
Đáp án đúng là: D
C4H8 có 3 đồng phân cấu tạo mạch hở:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
CH2=C(CH3)2
Câu 13:
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH?
Đáp án đúng là: A
Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
Câu 14:
Số nguyên tử cacbon trong phân tử triolein là
Đáp án đúng là: D
Triolein (C17H33COO)3C3H5 có 57 nguyên tử C trong phân tử.
Câu 15:
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
Đáp án đúng là: D
X (C4H8O2) thủy phân tạo CH3COOH → X là CH3COOC2H5
→ Y là C2H5OH.
Câu 16:
Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
Đáp án đúng là: D
Cacbohidrat được chia làm 3 loại:
– Polisaccarit: gồm tinh bột và xenlulozơ.
– Đisaccarit: gồm saccarozơ và mantozơ.
– Monosaccarit: gồm glucozơ và frucotơ.
Câu 17:
Isoamyl axetat là chất có mùi thơm trong quả chuối chín. Công thức cấu tạo của isoamyl axetat là
Đáp án đúng là: D
Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 (có mùi chuối chín).
HCOOCH2CH2CH(CH3)2: isoamyl fomat.
CH3COOC2H5: etyl axetat.
CH3COOCH2CH(CH3)2: isobutyl axetat.
Câu 18:
Thạch cao được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Thạch cao gồm 3 loại: thạch cao sống, thạch cao nung và thạch cao khan. Công thức của thạch cao sống là
Đáp án đúng là: B
Thạch cao sống là CaSO4.2H2O
Thạch cao khan là CaSO4
Thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O
Câu 19:
Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
Đáp án đúng là: D
Dựa vào dãy điện hóa kim loại: K+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ . Từ trái sang phải, tính khử của kim loại giảm dần và tính oxi hóa của ion tương ứng tăng dần.
Câu 20:
Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit cho 2 loại monosaccarit?
Đáp án đúng là: A
Saccarozơ bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit cho 2 loại monosaccarit:
C12H22O11 + H2O → C6H12O6 (Glucozơ) + C6H12O6 (Fructozơ)
Câu 21:
Số oxi hóa của natri trong phân tử NaCl là
Đáp án đúng là: D
Trong phân tử NaCl thì Na có số oxi hóa là +1, Cl có số oxi hóa là -1
Câu 22:
Cặp chất nào sau đây được dùng làm mềm nước cứng?
Đáp án đúng là: A
Cặp chất Na3PO4, Na2CO3 được dùng làm mềm nước cứng vì:
3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2
M2+ + CO32- → MCO3
(M2+ là Mg2+, Ca2+)
Câu 23:
Trường hợp nào sau đây xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa học?
Đáp án đúng là: B
Chỉ có B xảy ra ăn mòn điện hóa học do có đủ các điều kiện: có 2 điện cực (Fe và C) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm).
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án đúng là: C
A. Sai, polietilen được dùng để sản xuất chất dẻo.
B. Sai, nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
C. Đúng
D. Sai, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
Câu 25:
Đáp án đúng là: D
0,1 0,2
→ = 4,48 lít.
Câu 26:
Cho 12,46 gam alanin (H2NCH(CH3)COOH) tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
H2NCH(CH3)COOH + KOH → H2NCH(CH3)COOK + H2O
= = 0,14 mol
→ = 17,78 gam.
Câu 27:
Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
C6H10O5 → C6H12O6 → 2Ag
nAg = 0,36 mol → = 0,18 mol → m = 29,16 gam.
Câu 28:
Hòa tan hết m gam Mg trong dung dịch H2SO4 loãng thu được 5,6 lít khí H2. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: B
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
→ nMg = = 0,25 → mMg = 6 gam
Câu 29:
Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân nóng chảy KCl với điện cực trơ, thu được kim loại K ở catot.
(b) Thành phần chính của phân ure là (NH4)2HPO4.
(c) Hợp kim Zn-Cu nhúng trong dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hoá học.
(d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa. Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
(a) Đúng, KCl → K (catot) + Cl2 (anot)
(b) Sai, thành phần chính của urê là (NH2)2CO
(c) Đúng, do có đủ các điều kiện để ăn mòn điện hóa xảy ra: Có 2 điện cực (Zn-Cu) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li (dung dịch HCl)
(d) Sai: CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2.
Câu 30:
Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,3M, sau một thời gian phản ứng thu được 5,6 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 4,415 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là
Đáp án đúng là: A
= 0,06 mol.
Dung dịch chỉ chứa 1 muối là Zn(NO3)2 (0,03 mol, theo bảo toàn N)
Bảo toàn khối lượng kim loại:
m + 0,06.108 + 2,925 = 5,6 + 4,415 + 0,03.65
→ m = 2,56 gam.
Câu 31:
Cho X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Biết X là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric. X được dùng để nấu xà phòng, chế phẩm nhuộm, tơ nhân tạo. và thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
(a) X + Y → Z + H2O
(b) Y (t°) → Z + H2O + E
(c) E + X → Y hoặc Z + H2O
Biết rằng E là hợp chất của cacbon. Các chất X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
X là hóa chất quan trọng, đứng hàng thứ hai sau axit sunfuric → X là NaOH
Y là NaHCO3, Z là Na2CO3, E là CO2
(a) NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
(b) NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
(c) CO2 + NaOH → NaHCO3 hoặc Na2CO3 + H2O.
Câu 32:
Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → X1 + 4Ag + 4NH4NO3
(b) X1 + 2NaOH → X2 + 2NH3 + 2H2O
(c) X2 + 2HCl → X3 + 2NaCl
(d) X3 + C2H5OH ⇄ X4 + H2O
Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là
Đáp án đúng là: A
Đốt X2 chỉ tạo CO2 và Na2CO3 → X2 là (COONa)2
X là (CHO)2
X1 là (COONH4)2
X3 là (COOH)2
X4 là HOOC-COOC2H5
→ MX4 = 118
Câu 33:
Cho a mol hỗn hợp khí và hơi X gồm CO2, H2O đi qua C nung đỏ thu được 0,25 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch NaOH thu được dung dịch Z và khí thoát ra gồm (CO, H2). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Z, số mol khí CO2 sinh ra biểu diễn theo đồ thị:
Giá trị của m là
Đáp án đúng là: D
= 0,31 – 0,2 = 0,11
→ Z chứa Na2CO3 (0,11) và NaOH dư.
→ = 0,11
→ nCO + = 0,25 – 0,11 = 0,14
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2
→ nC phản ứng = 0,07 mol
→ nX = nY – nC phản ứng = 0,18 mol.
Câu 34:
Hỗn hợp E gồm hai amin X, Y (hai chức, không no, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có MX < MY). Hỗn hợp F gồm ancol etylic và metylvinyl oxalat (có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E và F thu được 0,46 mol CO2 và 0,53 mol H2O. Phần trăm số mol của X trong E là
Đáp án đúng là: B
2C2H6O + C5H6O4 → C9H18O6 nên đốt F có =
→ Đốt E có < → E chứa 1 nối đôi (Dãy đồng đẳng CxH2x+2N2)
nE = – = 0,07 → nF = 0,05 mol.
→ =
= 0,07x + 9. = 0,46 → x =
→ X là C4H10N2 (0,04) và Y là C5H12N2 (0,03)
→ %nX = = 33,33%
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(a) Lực bazơ của các amin đều mạnh hơn amoniac.
(b)Dầu bôi trơn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no).
(c) Quá trình quang hợp của cây xanh tạo xenlulozơ, nước và O2.
(d) Quá trình luộc trứng có sự đông tụ protein bởi nhiệt.
(e) Tơ poliamit kém bền trong môi trường kiềm nhưng bền trong môi trường axit. Số phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: C
(a) Sai, ví dụ anilin (C6H5NH2) có lực bazơ yếu hơn NH3
(b) Sai, dầu bôi trơn chứa chủ yếu hiđrocacbon, không chứa chất béo.
(c) Sai, quang hợp tạo tinh bột và O2
(d) Đúng
(e) Sai, tơ poliamit chứa nhóm amit -CONH- nên kém bền trong môi trường kiềm và axit.
Câu 36:
Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 5. Thuỷ phân hoàn toàn E trong môi trường kiềm thu được glixerol, muối của hai axit béo là axit oleic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 134,64 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E làm mất màu tối đa 35,2 gam brom. Khối lượng của Y trong 77,6 gam E là
Đáp án đúng là: B
= 0,22 mol
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (e) và H2 (-0,22)
= 55e – 0,22 = 7,48 → e = 0,14
→ nX = 0,04; nY = 0,1
Đặt x, y là số gốc C17H33COO- trong X, Y tương ứng.
→ = 0,04x + 0,1y = 0,22
→ 2x + 5y = 11 → x = 3, y = 1 là nghiệm duy nhất.
X là (C17H33COO)3C3H5 (0,04)
Y là (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5 (0,1)
→ mE = 124,16 và mY = 88,8
→ Khi mE = 77,6 thì mY = 55,5 gam.
Câu 37:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon đều mạch hở cấn dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời thoát ra một hiđrocacbon duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 là
Đáp án đúng là: C
= 0,525 mol.
Đặt công thức chung của X là CnH2n+2-2k (x mol)
= nx = 0,36
Bảo toàn O → = x(n + 1 – k) = 0,33
→ – = x(k – 1) = 0,03 (1)
Khí thoát ra khỏi bình Br2 là hiđrocacbon duy nhất nên H2 đã phản ứng hết. Vậy để làm no hoàn toàn X cần:
(1)(2) → x = 0,12 và k = 1,25
→ mX = x(14n + 2 – 2k) = 4,98
→ MX = = 41,5 → = 20,75.
Câu 38:
Tiến hành thí nghiệm theo các bước:
Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch.
Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
A. Đúng, trên là thí nghiệm minh họa tính chất ancol đa chức của saccarozơ: Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam nên saccarozơ có nhiều OH kề nhau.
B. Đúng
C. Sai, saccarozơ bị thủy phân trong môi trường axit đun nóng, không bị thủy phân trong kiềm.
D. Đúng: CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 (xanh).
Câu 39:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu và FexOy tác dụng hết với 100 gam dung dịch chứa HCl 24,455% và HNO3 8,19%, sau phản ứng thu được 1,344 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chứa (m + 27,965) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch Y, khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra hỗn hợp T gồm 2 đơn chất khí, tỉ khối của T so với H2 bằng 10,75 và (m - 0,16) gam chất rắn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
nHCl = 0,67; = 0,13 → tổng = 0,8 mol
Quy đổi X thành Fe (a), Cu (b), O (c)
Cho Mg vào Y thoát N2, H2 nên Y chứa H+ dư, NO3- dư. Bảo toàn electron:
3a + 2b = 2c + 3.0,06 (1)
Dung dịch X chứa Fe3+ (a), Cu2+ (b), Cl- (0,67), NO3- (0,13 – 0,06 = 0,07) và H+ dư (0,8 – 0,06.4 – 2c = 0,56 – 2c)
→ 56a + 64b + 35,5.0,67 + 62.0,07 + 0,56 – 2c = (56a + 64b + 16c) + 27,965
→ c = 0,04
Vậy dư = 0,48
mFe,Cu = mX – mO = m – 0,64. Nhưng khi cho Mg vào X thì thu được m – 0,16 gam chất rắn → Đã có Mg dư 0,64 – 0,16 = 0,48 gam.
Vậy Fe3+, Cu2+ đã bị đẩy ra hết.
Khí thoát ra là N2 và H2 có M = 21,5 → = 3x và = x. Đặt = y
Có H2 nên NO3- hết, bảo toàn N → 2.3x + y = 0,07 (2)
= 12.3x + 2x + 10y = 0,48 (3)
(2)(3) → x = y = 0,01
Bảo toàn electron:
2nMg = 3a + 2b + 10.3x + 2x + 8y
(1) → 3a + 2b = 0,26 → nMg = 0,33 mol
→ mMg ban đầu = 0,33.24 + 0,48 = 8,4 gam.
Câu 40:
Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,6 mol O2, sản phẩm thu được cho qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,696 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,24 mol E cần vừa đủ 630 ml dung dịch KOH 1M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
Đáp án đúng là: D
Trong phản ứng thủy phân:
nE = nX + nY = 0,24 và nKOH = 2nX + 3nY = 0,63
→ nX = 0,09; nY = 0,15
X = (HCOO)2C3H6 + kCH2
Y = (HCOO)3C3H5 + gCH2 – 3H2
Quy đổi E thành (HCOO)2C3H6 (0,09), (HCOO)3C3H5 (0,15),
CH2 (e) và H2 (-0,45)
= =
→ e = 1,35
→ = 0,09k + 0,15g = 1,35
→ 3k + 5g = 45
Với k ≥ 1, g ≥ 6 và g chia hết cho 3 → k = 5, g = 6 là nghiệm duy nhất.
X là (HCOO)2C3H6.5CH2 (0,09) và Y là (C2H3COO)3C3H5 (0,15)
→ Muối no gồm HCOOK (0,18) và CH2 (0,45)
m muối no = 21,42g