A. Động vật là sinh vật bậc cao hơn và thích nghi hơn so với thực vật nên dễ bị biến đổi thành nhiều dạng đột biến không mong muốn.
B. Động vật có hệ thần kinh phát triển và cơ chế xác định giới tính bằng cặp NST giới tính, tác nhân gây đột biến thường ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của động vật nên ít được áp dụng.
C. Động vật có hệ sinh dục nằm sâu trong cơ thể do đó không có cách nào để xử lý cơ thể động vật bằng các tác nhân gây đột biến mà không gây chết hoặc tổn thương.
D. Giống vật nuôi thường phù hợp với các kỹ thuật khác như lai tạo hay sử dụng công nghệ gen hoặc công nghệ tế bào mà không phù hợp với kỹ thuật gây đột biến thực nghiệm.
Chọn đáp án B
Gây đột biến thực nghiệm ít được áp dụng trên động vật vì sự rối loạn NST giới tính thường gây chết hoặc giảm sức sống hoặc giảm khả năng sinh sản. Sự phát triển của hệ thần kinh cũng ảnh hưởng nên sức sống kém.
Về hoạt động của chu trình Carbon, trong số các phát biểu sau đây:
I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.
II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
Ở một loài thực vật, alen A quy định kiểu hình trội, alen a chi phối kiểu hình lặn. Trong quần thể của loài này xuất hiện một số dạng đột biến, cho các phép lai giữa các cơ thể có kiểu gen sau đây:
I. AAaa x AAaa II. AAaa x Aaaa III. AAaa x Aa
IV. Aaaa x Aaaa V. AAAa x aaaa VI. AAaa x Aaa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 trội: 1 lặn là
Nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh trong một gia đình, người ta xây dựng được phả hệ dưới đây:
Biết rằng, alen gây bệnh không có alen nằm trên NST Y và không có đột biến mới xuất hiện trong gia đình kể trên. Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng:
I. Bệnh này có thể do alen lặn chi phối, có thể do alen trội chi phối, có thể gen nằm trên NST thường mà cũng có thể nằm trên NST giới tính chi phối.
II. Nếu bệnh do gen trội nằm trên NST X chi phối thì xác suất cặp vợ chồng 5-6 sinh được đứa con gái thứ 2 bị bệnh là 50%.
III. Trong trường hợp bệnh do gen nằm trên NST thường chi phối thì xác suất cặp vợ chồng 5-6 sinh được đứa con như mô tả là 25%.
IV. Cặp vợ chồng 5-6 luôn sinh ra đời con với xác suất bị bệnh: lành bệnh là 1 :1
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phần li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen trong quá trình lai tạo, cho các phát biểu sau đây về phép lai:
I. Kiểu gen của P có thể là
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1; cây thuần chủng chiếm 10%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
Về quá trình thoát hơi nước, cho các phát biểu dưới đây:
I. Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ lá, bảo vệ lá trước nguồn năng lượng cao từ ánh sáng mặt trời.
II. Sự thoát hơi nước qua lá theo 2 con đường qua cutin và qua khí khổng, trong đó qua cutin đóng vai trò chủ yếu ở lá trưởng thành.
III. Với nhiều loại lá, thoát hơi nước ở mặt dưới lá có tốc độ cao hơn do tập trung ít lỗ khí hơn, sự thoát hơi nước qua cutin là chủ yếu.
IV. Gió làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nước ở lá.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?