Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 9)
-
2531 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án B
Dạng đột biến cấu trúc không làm thay đổi thành phần và số lượng alen là đột biến đảo đoạn.
Câu 2:
Chọn đáp án A
Giao tử AB tạo ra từ kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ 1/4.
Câu 3:
Chọn đáp án D
Lưỡng cư và côn trùng phát triển mạnh mẽ cùng với quyết trần ở kỷ Carbon của đại Cổ sinh.
Câu 4:
Chọn đáp án A
Đơn vị tổ chức gồm các cá thể cùng loài là quần thể.
Câu 5:
Chọn đáp án C
Thành phần của ADN chứa C, H, O, N, P, so với các đáp án chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Câu 6:
Chọn đáp án A
Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, cá chép qua mang, cá sấu qua phổi và chim sẻ qua phổi.
Câu 7:
Chọn đáp án B
Trong quá trình phiên mã không có nguyên tắc bán bảo toàn.
Câu 8:
Chọn đáp án A
Phép lai AaBB x aaBB cho 2 loại kiểu gen là AaBB và aaBB; phép lai AABB x aaBB chỉ cho 1 loại kiểu gen là AaBB; phép lai AaBb x AaBb tạo ra 9 loại kiểu gen; phép lai Aabb x aaBb tạo ra 4 loại kiểu gen.
Câu 9:
Chọn đáp án B
Đây là bài toán di truyền ngoài nhân, tất cả các con đều mang kiểu hình của mẹ.
Câu 10:
Chọn đáp án C
Loài còn tồn tại đến thời điểm hiện tại là loài người hiện đại Homo sapiens.
Câu 11:
Chọn đáp án D
Tâm thất phải đẩy máu vào động mạch phổi, tâm thất trái đẩy máu vào động mạch chủ.
Câu 12:
Chọn đáp án B
Nguyên nhân gây ra tính thoái hóa của mã di truyền thông qua nguyên lí toán học, có nhiều hơn 20 bộ ba mã hóa mà chỉ có 20 axit amin nên 1 axit amin có thể được mã hóa bởi nhiều bộ mã.
Câu 13:
Chọn đáp án C
Đoạn Okazaki là đoạn tổng hợp gián đoạn có 1000 - 2000 nucleotide trên mạch khuôn 5’-3’.
Câu 14:
Chọn đáp án B
Tính trạng chiều cao cây, số phép lai cho tỉ lệ kiểu gen trùng tỉ lệ kiểu hình là 3: AA x AA; AA x aa và
aa x aa.
Tính trạng màu sắc hoa, số phép lai cho tỉ lệ kiểu gen trùng tỉ lệ kiểu hình là 6: BB x BB; BB x Bb;
BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb.
Tính cả hoán vị vị trí các cặp gen khác nhau ta có phép lai khác nhau.
Câu 15:
Chọn đáp án C
Theo đề tỉ lệ (ruồi giấm hoán vị 1 bên)
Tỉ lệ tỉ lệ giao tửCâu 16:
Chọn đáp án B
Tần số Tỉ lệ dị hợp của quần thể cân bằng B đúng.
Nếu chỉ có 81% kiểu hình trội thì có 19% kiểu hình lặn aa, tỉ lệ giao tử sai thực tế nên A sai.
Có 90% đồng hợp trội mà tần số giao tử do vậy cấu trúc di truyền của quần thể là 0,9AA : 0,1aa và quần thể không cân bằng. Phân tích tương tự D không phải là đáp án đúng.
Câu 17:
Chọn đáp án D
Xét trên NST giới tính, ở XX có kiểu gen, trên XY có 3 kiểu gen, tổng có 9 kiểu gen.
Xét trên NST thường có
Số kiểu gen tối đa liên quan đến 2 locus
Câu 18:
Chọn đáp án B
Gây đột biến thực nghiệm ít được áp dụng trên động vật vì sự rối loạn NST giới tính thường gây chết hoặc giảm sức sống hoặc giảm khả năng sinh sản. Sự phát triển của hệ thần kinh cũng ảnh hưởng nên sức sống kém.
Câu 19:
Chọn đáp án D
A. Sai, chọn lọc tự nhiên chỉ có thể tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó gián tiếp chọn lọc kiểu gen.
B. Sai, nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là do đột biến và giao phối tạo ra.
C. Sai, vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình nên nó đào thải các alen trội nhanh hơn đào thải các alen lặn vì alen trội có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình nhiều hơn.
Câu 20:
Chọn đáp án D
Sự tác động giữa sinh vật và môi trường sống là sự tác động qua lại, 2 chiều chứ không phải một chiều.
Câu 21:
Chọn đáp án D
Khi hai loài có chung ổ sinh thái dinh dưỡng thì mối quan hệ giữa chúng là cạnh tranh nguồn thức ăn.
Câu 22:
Chọn đáp án D
Diễn thế sinh thái đến từ 2 nhóm nguyên nhân, nhóm nguyên nhân bên trong và nhóm nguyên nhân bên ngoài. Nguyên nhân bên ngoài là sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh và nguyên nhân bên trong là mối quan hệ giữa các loài trong quần xã trong đó mối quan hệ đối kháng đóng vai trò chủ đạo làm biến đổi quần xã.
Câu 23:
Chọn đáp án D
Trình tự khởi động promoter nằm trước vùng vận hành, đóng vai trò là nơi bám vào của enzyme ARN polymerase tham gia vào quá trình phiên mã gen.
Câu 24:
Chọn đáp án D
Sự thay thế codon này thành codon khác có thể xuất hiện hiện tượng cùng mã hóa cho một axit amin và do vậy mà không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polypeptide tạo ra.
Câu 25:
Chọn đáp án C
A. Sai, hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng thường có giá trị nhỏ.
B. Sai, sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối càng nhỏ.
C. Đúng, năng lượng được truyền theo một chiều tạo ra dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
D. Sai, năng lượng phần lớn thoát đi do hô hấp để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và cuối cùng thoát ra môi trường dưới dạng nhiệt.
Câu 26:
Về hoạt động của chu trình Carbon, trong số các phát biểu sau đây:
I. Một trong những nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính là do sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch.
II. Thực vật chỉ hấp thụ CO2 mà không có khả năng thải CO2 ra môi trường.
III. Tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
IV. Thực vật không phải là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng chuyển hóa CO2 thành các hợp chất hữu cơ.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
Chọn đáp án D
I. Đúng.
II. Sai, thực vật vẫn là sinh vật sống và chúng xảy ra quá trình hô hấp tế bào để sản xuất CO2.
III. Sai, một phần carbon bị lắng đọng dưới dạng trầm tích carbonate trong các vỉa đá vôi và rạn san hô.
IV. Đúng.
Câu 27:
Về quá trình thoát hơi nước, cho các phát biểu dưới đây:
I. Thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ lá, bảo vệ lá trước nguồn năng lượng cao từ ánh sáng mặt trời.
II. Sự thoát hơi nước qua lá theo 2 con đường qua cutin và qua khí khổng, trong đó qua cutin đóng vai trò chủ yếu ở lá trưởng thành.
III. Với nhiều loại lá, thoát hơi nước ở mặt dưới lá có tốc độ cao hơn do tập trung ít lỗ khí hơn, sự thoát hơi nước qua cutin là chủ yếu.
IV. Gió làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nước ở lá.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Chọn đáp án C
I. Đúng, thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ lá và bảo vệ lá trước bức xạ mặt trời.
II. Sai, ở lá trưởng thành thoát hơi nước qua cutin chiếm tỉ lệ nhỏ hơn thoát hơi nước qua lỗ khí.
III. Sai, mặt dưới của lá tập trung nhiều lỗ khí hơn và thoát hơi nước qua lỗ khí chiếm tỉ lệ nhiều hơn.
IV. Đúng, gió làm thổi bay lớp không khí ẩm bể mặt lá làm tăng tốc độ của quá trình bay hơiCâu 28:
Chọn đáp án C
Ta có và cộng vế với vế ta được
Theo nguyên tắc bổ sung
Do vậy và
Câu 29:
Chọn đáp án D
Mô hình tương tác 9 đỏ A-B- : 7 trắng (3A-bb + 3aaB- + 1aabb)
A. Đúng, AaBb x AaBb 9 đỏ : 7 trắng như mô hình
B. Đúng, AaBb x AABB 100%A-B- nên cho kiểu hình hoa đỏ.
C. Đúng, AaBb x aabb 1 AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
D. Sai, AaBb x Aabb 3A-Bb : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb, tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 5 trắngCâu 30:
Chọn đáp án D
Lai cây thân cao, hoa đỏ tạo ra đời sau có tỉ lệ 1:2:1 chỉ có thể xảy ra trong trường hợp 2 cặp gen liên kết hoàn toàn, phép lai dị hợp tử đều x dị hợp tử chéo hoặc dị hợp tử chéo tự thụ phấn.Câu 31:
Chọn đáp án A
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
Kiểu hình lặn về 2 tính trạng cơ thể cái đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị
B. Sai, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 18 cM
C. Sai, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị luôn gấp đôi tần số hoán vị. Trong trường hợp này, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị là 36%.
D. Sai, bên cái cho 4 loại giao tử, bên đực cho 2 loại giao tử, số loại kiểu gen (trùng) = 7 loại kiểu gen.
Câu 32:
Chọn đáp án B
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là cỏ, bậc dinh dưỡng cấp 2 là cào cào. Hiệu suất cần tìmCâu 33:
Chọn đáp án A
Để các cặp vợ chồng sinh ra đời con mà các con đều có cùng kiểu gen và kiểu hình thì bố mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp. Tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp trong quần thể cân bằng lần lượt là
Tỉ lệ các trường hợp kết hôn cần tìm
Câu 34:
Chọn đáp án B
Theo đề bài, A- thân đen; aa - thân trắng; B- lông xoăn; bb - lông thẳng và D- mắt nâu; dd- mắt xanh.
Từ phép lai được
Tỉ lệ lông trắng, thẳng, mắt nâu
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định kiểu hình trội, alen a chi phối kiểu hình lặn. Trong quần thể của loài này xuất hiện một số dạng đột biến, cho các phép lai giữa các cơ thể có kiểu gen sau đây:
I. AAaa x AAaa II. AAaa x Aaaa III. AAaa x Aa
IV. Aaaa x Aaaa V. AAAa x aaaa VI. AAaa x Aaa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 trội: 1 lặn là
Chọn đáp án C
Để giải quyết nhanh dạng bài này, thí sinh cẩn nắm vững cách tách giao tử rồi nhân tỉ lệ giao tử vào để xác định nhanh tỉ lệ kiểu hình.
Phép lai II, kiểu gen AAaa cho 1/6aa, kiểu gen Aaaa cho 1/2aa. Kết hợp giao tử được lặn, phần trội sẽ là phần bù 11/12. Tỉ lệ trội: lặn =11 : 1.
Phép lai III tương tự, tỉ lệ kiểu hình lặn và tỉ lệ kiểu hình trội =11/12
Phép lai VI, tỉ lệ kiểu hình lặn lặn và tỉ lệ kiểu hình trội = 11/12. Làm tương tự để thấy các phép lai khác không phù hợp.
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, trên một cặp NST tương đồng có sự di truyền của 5 locus mà mỗi locus có 2 alen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hoàn toàn. Phép lai P thuần chủng giữa cây mang 5 kiểu hình trội và cây mang 5 kiểu hình lặn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho rằng không có đột biến xuất và trật tự các alen trên nhiễm sắc thể không thay đổi trong suốt quá trình lai tạo kể trên. Trong số các phát biểu sau đây:
I. F1 dị hợp tử về 5 cặp gen.
II. Ở F2, kiểu hình lặn về cả 5 tính trạng chiếm tỉ lệ 25%.
III. Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có tỉ lệ cây thuần chủng là 5/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở F2 có kiểu hình trội về 5 tính trạng, xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng là 4/9.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Chọn đáp án C
Nhận thấy bài toán cho 5 locus chỉ để làm thí sinh sợ hãi, việc giải quyết bài toán này không khác gì bài toán 2 cặp gen liên kết hoàn toàn và kiểu gen F1 là kiểu gen dị hợp tử đều.
Phép lai
I. Đúng,
II. Đúng,
III. Đúng, trong số các cơ thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng thì tỉ lệ kiểu gen là tỉ lệ giao tử tạo ra tỉ lệ thuần chủng ở đời con
IV. Đúng, trong số các cá thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, tỉ lệ kiểu gen là , lấy 3 cá thể xác suất để được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng
Câu 37:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phần li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen trong quá trình lai tạo, cho các phát biểu sau đây về phép lai:
I. Kiểu gen của P có thể là
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1; cây thuần chủng chiếm 10%.
III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 :1.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
Chọn đáp án D
Nhận thấy ở F1 thu được 9 dẹt (A-B-) : 6 tròn (3A-bb + 3aaB-): 1 dài (aabb) và 3 đỏ (D-) : 1 trắng (dd), tỉ lệ chung khác với tỉ lệ phân li độc lập (9 : 6 : 1)(3 : 1), có tổng tổ hợp giao tử, mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử chứng tỏ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng chi phối, liên kết hoàn toàn.
Trong tương tác 9:6:1, vai trò của mỗi locus trong việc hình thành kiểu hình là như nhau, không mất tính chất tổng quát coi cặp A/a liên kết hoàn toàn với cặp alen D/d.
I. Sai, đời con không có kiểu hình không cho giao tử nên (P) dị hợp tử chéo, kiểu gen
II. Sai, tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng Trong số cây hoa đỏ, quả tròn tạo ra thì cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng chiếm
III. Đúng, các kiểu gen quy định quả tròn, hoa đỏ bao gồm
IV. Sai,
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa trắng quả dẹt: 1 hoa đỏ quả tròn: 1 hoa trắng quả tròn: 1 hoa đỏ quả dài
Câu 38:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp alen A/a và B/b phân li độc lập cùng quy định theo mô hình tương tác bổ trợ trong đó sự có mặt alen trội của cả 2 locus cho kiểu hình hoa màu đỏ; sự có mặt của 1 trong 2 loại alen trội cho kiểu hình màu vàng và sự thiếu hụt alen trội của cả 2 locus cho kiểu hình màu trắng. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển cá thể cặp alen AA tạo ra một lượng quá lớn enzyme tổng hợp lignin (chất tạo gỗ trên vỏ hạt) nên vỏ hạt quá cứng và hạt không nảy mẩm được, các kiểu gen khác cho sự phát triển bình thường. Biết rằng không xảy ra đột biến, về mặt lí thuyết cho các phát biểu dưới đây:
I. Có tối đa 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình của các cây hoa đỏ mọc lên khi đem gieo các hạt lai.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Chọn đáp án D
Do các hạt AA không nảy mẩm được nên các cây hoa đỏ chỉ có 2 kiểu gen là AaBB và AaBb.
I. Đúng.
II. Đúng, giao phấn 2 cây có cặp gen dị hợp có:
50% số hoa là đỏ (6/12)
III. Đúng, cây dị hợp giao phấn với cây hoa trắng
hoa trắng chiếm 25%
IV. Đúng, vẫn là phép lai từ ý II, tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 6AaB- : 1aaBB : 2aaBb : 2Aabb : 1aabb. Trong số cây hoa vàng 5/12 (aaBB + aaBb + Aabb), cây thuần chủng chiếm 1/12 aaBB nên tỉ lệ cần tìm = 1/5.
Câu 39:
Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn bắt buộc, nghiên cứu một quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền đối với 3 locus như sau: biết rằng khoảng cách di truyền giữa các locus đủ nhỏ để không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo trong giảm phân, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Về mặt lí thuyết, trong số các phát biểu sau đây:
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I. Ở F3, tần số alen A=0,6
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
Chọn đáp án D
I. Đúng, do quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nên tần số alen qua các thế hệ sẽ không thay đổi nên tần số alen A ở F3 = tần số alen A ở P
II. Sai, quần thể tự thụ và không có trao đổi chéo, tự thụ tạo 3 kiểu gen cơ thể tự thụ tạo 3 kiểu gen tổng có 5 kiểu gen. tao 3 kiểu gen, tổng số kiểu gen có thể tạo ra 5.3=15
III. Đúng,
+ Xét kiểu gen khi tự thụ phấn, ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là
+ Xét kiểu gen khi tự thụ phấn. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là
Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là
+ Xét kiểu gen khi tự thụ phấn Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là
Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn cả 3 tính trạng
IV. Đúng, ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng
Câu 40:
Nghiên cứu sự di truyền của một căn bệnh trong một gia đình, người ta xây dựng được phả hệ dưới đây:
Biết rằng, alen gây bệnh không có alen nằm trên NST Y và không có đột biến mới xuất hiện trong gia đình kể trên. Trong số các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng:
I. Bệnh này có thể do alen lặn chi phối, có thể do alen trội chi phối, có thể gen nằm trên NST thường mà cũng có thể nằm trên NST giới tính chi phối.
II. Nếu bệnh do gen trội nằm trên NST X chi phối thì xác suất cặp vợ chồng 5-6 sinh được đứa con gái thứ 2 bị bệnh là 50%.
III. Trong trường hợp bệnh do gen nằm trên NST thường chi phối thì xác suất cặp vợ chồng 5-6 sinh được đứa con như mô tả là 25%.
IV. Cặp vợ chồng 5-6 luôn sinh ra đời con với xác suất bị bệnh: lành bệnh là 1 :1
Chọn đáp án A
Ở mỗi thế hệ trong phả hệ đều thấy một trong 2 bố mẹ bị bệnh và đời con sinh ra có thể bị bệnh hoặc không. Do vậy chưa thể kết luận được bệnh do alen lặn hay alen trội chi phối. Bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới khiến chúng ta nghĩ đến bệnh do locus di truyền liên kết giới tính chi phối, nhưng số lượng cá thể quá nhỏ nên không thể kết luận được gen có nằm trên NST giới tính hay không, chúng ta chỉ loại trừ được khả năng bệnh do gen trội nằm trên NST X chi phối vì bố I2 bị bệnh mà các con gái II1 và II5 lành bệnh.
I. Đúng.
II. Sai, như đã phân tích ở trên.
III. Đúng, nếu bệnh do gen nằm trên NST thường chi phối thì trong cả 2 trường hợp bệnh do alen lặn hoặc alen trội chi phối, phép lai của cặp vợ chồng 5 - 6 là: Aa x aa hoặc aa x Aa đều tạo ra đứa con gái lành bệnh chiếm
IV. Đúng, ngay cả trường hợp bệnh do gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y chi phối thì tỉ lệ đời con sinh ra vẫn là 1 lành bệnh: 1 bệnh.