Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
III. Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
IV. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
V. Người con gái (7) có thể có kiểu gen XAbXaB.
VI. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
A. 3
Chọn đáp án A
Theo đề: alen A lành bệnh N, alen a gây ra bệnh N; alen B lành bệnh M và alen b gầy ra bệnh M. Hai locus cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X với khoảng cách di truyền 20 cM.
Từ các thông tin mô tả, nhận thấy:
cho giao tử XaB, số (5) dị hợp tử chéo
Từ các phân tích trên cho thấy
I. Đúng, (10) có thể mang alen b.
II. Sai, xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ bao gồm: (2); (4); (5); (6); (8) và (9).
III. Đúng, như đã phân tích, số (1) XX [AaB-]
IV. Đúng, (5) XAbXaB × (6) XAbY → có thể sinh con XABY do hoán vị gen.
V. Sai, (7) nhận XAB từ bố nên không thể có kiểu gen dị hợp tử chéo.
VI. Sai, XAbXaB × XAbY, hoán vị với tần số 20%, tỉ lệ sinh con gái không bị cả 2 bệnh
= 0,5(XAB + XaB) × 0,5XAb = 25%.
Trên một đảo núi lửa mới xuất hiện, các quẩn xã tiên phong xuất hiện và dần cải thiện môi trường theo hướng có lợi cho sự du nhập của nhiều loài động vật, thực vật mới. Theo thời gian rừng cây bụi phát triển và cuối cùng là rừng nguyên sinh xuất hiện. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt trắng. Tiến hành phép lai các cây P mọc từ hạt đỏ thuần chủng và cây mọc từ hạt trắng được các hạt lai F1, cho các hạt lai này mọc thành cây và tự thụ phấn thu được các hạt lai F2, tiếp tục cho các hạt lai F2 mọc thành cây và tự thụ phấn được các hạt lai F3. Cho các phát biểu dưới đây về kết quả của quá trình lai:
I. Trên các cây F1 trưởng thành có 3 loại hạt khác nhau về kiểu gen và 2 loại hạt khác nhau về kiểu hình.
II. Trên các cây P trưởng thành có cây chỉ tạo ra các hạt đỏ, có cây chỉ tạo ra các hạt trắng.
III. Trên các cây F2 trưởng thành, có cây chỉ có hạt đỏ, có cây chỉ có hạt trắng, có cây có cả 2 loại hạt.
IV. Về mặt lí thuyết, trong số các cây mọc từ hạt lai F2 có 3/4 số cây khi trưởng thành có thể tạo hạt màu đỏ.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1 .Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.