Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 12)
-
2668 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án C
Côn trùng, giun đốt và cá có hệ tiêu hóa dạng ống. Thủy tức có hệ tiêu hóa dạng túi.
Câu 2:
Chọn đáp án A
Người nhờ phổi; cá nhờ mang; bọ cánh cứng nhờ ống khí và tôm nhờ mang
Câu 3:
Chọn đáp án B
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên ADN, protein do đơn phân axit amin; tinh bột và glycogen có đơn phân là glucose.
Câu 4:
Chọn đáp án B
Bộ ba kết thúc là 5’UAG3’, là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
Câu 5:
Chọn đáp án D
Sự di truyền các gen nằm trên ti thể hoặc lục lạp gọi chung là sự di truyền tế bào chất, các gen này di truyền theo quy luật di truyền theo dòng mẹ.
Câu 6:
Chọn đáp án D
Do hiện tượng trội lặn không hoàn toàn nên kiểu mỗi kiểu gen quy định một kiểu hình riêng rẽ. Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen nhất sẽ cho nhiều kiểu hình nhất, đó là Aa × Aa tạo ra 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 7:
Chọn đáp án D
Viết từng phép lai riêng rẽ và so sánh kết quả, phép lai tạo ra tỉ lệ
Câu 8:
Chọn đáp án C
Quá trình thoát hơi nước ở các lá còn non chủ yếu xảy ra qua cutin.
Câu 9:
Chọn đáp án B
Sự hình thành loài khác khu vực địa lí còn gọi là hình thành loài khác khu.
Câu 10:
Chọn đáp án A
Cực thịnh của quyết trần xảy ra ở kỷ Carbon thuộc đại Cổ sinh.
Câu 11:
Chọn đáp án A
Sinh vật sản xuất là cỏ sẽ có tổng sinh khối lớn nhất.
Câu 12:
Chọn đáp án B
Đơn vị mã hóa cho các tính trạng dọc trên ADN là các gen; đơn vị mã hóa thông tin nằm trên mARN là các bộ ba mã sao hay còn gọi là codon.
Câu 13:
Chọn đáp án C
Operon Lac có vùng mã hóa gồm 3 gen liên tục là Lac Z, Lac Y và Lac A. Sản phẩm sau phiên mã là một chuỗi mARN mang thông tin của 3 chuỗi polypeptide khác nhau.
Câu 14:
Chọn đáp án D
Không chỉ đột biến chuyển đoạn mà các đột biến cấu trúc khác đều góp phần tích lũy sự khác biệt và khi sự khác biệt đủ lớn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 15:
Chọn đáp án A
A. Đúng, các đột biến đa bội thể đều làm tăng số lượng phân tử ADN và hàm lượng ADN trong tế bào.
B. Sai, mỗi NST có kích thước khác nhau do đó đột biến thể một nhiễm của các NST khác nhau sẽ có hàm lượng ADN khác nhau.
C. Sai, nếu tất cả các NST không phân li thì bộ NST tăng lên gấp đôi, không thể tạo ra tam bội được.
D. Sai, đột biến lệch bội có thể phát sinh trong quá trình nguyên phân.
Câu 16:
Chọn đáp án A
Tách riêng từng phép lai:
Aa × Aa → 3 kiểu gen và 2 kiểu hình
XBXb × XBY → 4 kiểu gen: XBXB; XBXb; XBY và XbY với 3 lớp kiểu hình: XBX-; XBY và XbY
Tổng số có 3 × 4 = 12 loại kiểu gen và 2 × 3 = 6 loại kiểu hình
Câu 17:
Chọn đáp án D
Tỉ lệ tế bào sau giảm phân của cơ thể Aaa:
Tỉ lệ noãn: ; tỉ lệ hạt phấn:
Tỉ lệ kiểu hình lặn = , tỉ lệ kiểu hình trội = ; tỉ lệ kiểu hình trội: lặn = 2 : 1
Câu 18:
Chọn đáp án D
Quần thể cân bằng di truyền khi tỉ lệ dị hợp lí thuyết (2pq) = tỉ lệ dị hợp thực tế H.
Câu 19:
Chọn đáp án C
Quần thể (P): 0,5Aa: 0,5aa; có tần số alen (0,25A: 0,75a), ở thế hệ giao phấn thứ 3 quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền với cấu trúc: (0,25A: 0,75a)2 = 0,0625AA: 0,375Aa: 0,5625aa. Tỉ lệ kiểu hình là 7 đỏ: 9 trắng.
Câu 20:
Chọn đáp án B
Để tạo ra cây thuần chủng, ngoài phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ có thể áp dụng công nghệ tế bào, lưỡng bội hóa các hạt phấn để có thể tạo ra tế bào thuần chủng tuyệt đối từ đó dùng phương pháp nuôi cấy mô sẹo để tạo ra cây hoàn chỉnhCâu 21:
Chọn đáp án B
Chọn lọc tự nhiên không đóng vai trò sáng tạo ra các alen thích nghi, vai trò này do đột biến gen đảm nhận. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc các kiểu gen có sẵn thông qua việc lựa chọn các kiểu hình thích nghi do các kiểu gen hình thành sau giao phối tạo ra.
Câu 22:
Chọn đáp án B
Một sinh vật sống trong môi trường nó chịu tác động của đồng thời các nhân tố sinh thái, nếu một nhân tố sinh thái có giá trị cực thuận còn các nhân tố khác có giá trị nằm ngoài khoảng giới hạn sinh thái thì sinh vật cũng sẽ chết.
Câu 23:
Chọn đáp án D
Hổ, báo hay bất kỳ loài nào cũng vậy. Sự cạnh tranh cùng loài hay khác loài đều là nhân tố điều chỉnh mật độ của quần thể và rõ ràng nó làm ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
Câu 24:
Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.
Dựa trên các thông tin có trong đổ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
Chọn đáp án B
Có hay không có chó sói thì nai và bò rừng đều sử dụng thức ăn là cỏ nên có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng nhau, do vậy chúng có mối quan hệ cạnh tranh. Ở giai đoạn đầu khi không có chó sói, chẳng quá số lượng có đủ lớn cung cấp cho cả 2 loài để 2 quần thể cùng gia tăng mà thôi.
Câu 25:
Trên một đảo núi lửa mới xuất hiện, các quẩn xã tiên phong xuất hiện và dần cải thiện môi trường theo hướng có lợi cho sự du nhập của nhiều loài động vật, thực vật mới. Theo thời gian rừng cây bụi phát triển và cuối cùng là rừng nguyên sinh xuất hiện. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Chọn đáp án B
I. Đúng, đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Đúng, rừng nguyên sinh là trạng thái đỉnh cực của quá trình diễn thế này.
III. Đúng, từ không có sinh vật đến quần xã ít loài và cuối cùng là quần xã nhiều loài.
IV. Sai, sự cạnh tranh gay gắt xảy ra khi các loài ưu thế trong quần xã đỉnh cực đạt số lượng cực đại, sự cạnh tranh này sẽ dẫn đến diễn thế thứ sinh. Theo mô tả đây là diễn thế nguyên sinh.
Câu 26:
Chọn đáp án D
Nếu không có hoạt động của sinh vật tiêu thụ thì vẫn có sự đông hóa N từ các sinh vật sản xuất và sự trả lại N cho môi trường nhờ sinh vật phân giải, chu trình N vẫn hoạt động bình thường
Câu 27:
Chọn đáp án B
A. Sai, hô hấp ở hạt đang nảy mẩm diễn ra mạnh mẽ hơn nhiều so với hạt nghỉ.
B. Đúng, hô hấp với các quá trình như đường phân, acetyl coA hóa, chu trình Krebs tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cho các quá trình khác.
C. Sai, chu trình Krebs và chuỗi truyền electron là các giai đoạn của hô hấp hiếu khí.
D. Sai, quá trình phân giải glucose thành pyruvate diễn ra trong tế bào chất.Câu 28:
Một đoạn phân tử ADN nhân thực chứa 5 đơn vị tự sao, trên mỗi đơn vị tự sao đó xuất hiện 10 đoạn okazaki trong quá trình tái bản. Về mặt lí thuyết, số đoạn mồi xuất hiện trong quá trình tái bản của toàn bộ phân tử ADN trong 3 lẩn liên tiếp là:
Chọn đáp án A
Ở mỗi đơn vị tự sao, số đoạn mồi = số đoạn Okazaki + 2 (sợi liên tục) = 12; số đoạn mồi trên phân tử = 12 × 5 = 60 đoạn mồi. Ba lần tự sao liên tiếp, số đoạn mồi hình thành
Câu 29:
Chọn đáp án C
Các phép lai chỉ tạo ra kiểu hình thân cao: AA × AA; AA × Aa; Aa × aa
Các phép lai chỉ tạo ra kiểu hình hoa đỏ: BB × BB; BB × Bb; BB × bb
Mỗi phép lai riêng đều có 2 phép lai mà bố và mẹ có kiểu gen khác nhau (có thể hoán vị vai trò).
Số phép lai cần tìm = 3×3 + 2×2 = 13 phép lai.
Câu 30:
Chọn đáp án C
Cây cao nhất (đồng hợp trội các cặp gen) × cây thấp nhất (đồng hợp lặn các cặp gen) → AaBbDdEe
Phép lai AaBbDdEe × AaBBddEe tỉ lệ F2 có chiều cao bằng cây F1 (mang 4 alen trội, có sẵn 1 alen trội B và 1 alen lặn d trong kiểu gen) =
Câu 31:
Chọn đáp án A
Tỉ lệ gia tăng hàng năm =
Sau 10 năm, dân số = người.
Câu 32:
Chọn đáp án B
Ta có tỉ lệ [aabb] = 4% < 6,25% → hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và có hiện tượng hoán vị gen. Có thể xảy ra các trường hợp sau:
+ , bố mẹ dị chéo, hoán vị 2 bên với tần số 40% (trường hợp D).
+ dị hợp tử chéo × dị hợp tử đều, hoán vị 2 bên với tần số 20% (trường hợp A).
+ hoán vị 1 bên với tần số 16%, bên không hoán vị cho 50% ab (trường hợp C).
Không thể xảy ra hoán vị 2 bên với tần số 16% được.
Câu 33:
Chọn đáp án C
Số giao tử có thể tạo ra tối đa là 2 × 2 × 2 × 4 = 32 loại gồm 16 loại liên kết và 16 loại hoán vị
+ Nếu đây là tế bào sinh giao tử cái thì 1 tế bào sẽ chỉ tạo nhiều nhất 1 loại giao tử
Vậy sẽ có 16 tế bào để tạo 16 loại giao tử hoán vị
Tổng số tế bào cần = 16 : 1/3 = 48 tế bào
+ Nếu đây là tế bào sinh giao tử đực
1 tế bào sẽ tạo ra 4 giao tử gồm 2 giao tử liên kết và 2 hoán vị
Cần 8 tế bào để tạo ra đủ 16 loại giao tử hoán vị
Tổng số tế bào cần = 8 : 1/3 = 24 tế bào
Câu 34:
Chọn đáp án A
Nhận thấy cao: thấp = 3 : 1→ phép lai Aa × Aa; đỏ: trắng = 3 : 1 → phép lai Bb × Bb và sớm : muộn = 3 : 1 → phép lai Dd × Dd.
Tỉ lệ thực tế = 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (1 : 2 : 1)(3 : 1) ≠ 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1, do vậy 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đổng khác nhau.
Xét sự di truyền của từng cặp kiểu hình riêng rẽ, nhận thấy tỉ lệ cao, trắng: cao, đỏ: thấp, trắng = 1:2:1 nên 2 cặp gen này liên kết hoàn toàn và tỉ lệ 1 : 2 : 1 là đặc trưng của phép lai dị chéo × dị chéo.
Kiểu gen của cơ thể đem lai
Câu 35:
Chọn đáp án D
Tính lần lượt từng trường hợp, ta thấy:
Tần số alen A5 = 0,2
; tương tự với các lớp kiểu hình còn lại A3 = 0,2; A2 = 0,3 và A1 = 0,2
Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng = 0,22 = 4%
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét sự di truyền của một locus 2 alen A và a. Quần thể xuất phát (P) có cấu trúc di truyền dạng 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Do môi trường thay đổi, từ thế hệ F1 các cây có kiểu gen đồng hợp lặn có bao phấn không bung hạt phấn được. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây sinh sản được ở thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.
IV. Trong số các cây sinh sản được ở thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
Chọn đáp án C
Ở F1 tuổi trước sinh sản: (0,2 + 0,l)AA + 0,2Aa + 0,5aa, vì bắt đầu F1 các cá thể aa không sinh sản được nên.
Tỉ lệ cây F1 sinh sản được: 0,6AA + 0,4Aa
F2 trước sinh sản: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. Tỉ lệ cây F2 sinh sản được 7/9AA : 2/9Aa.
F3 trước sinh sản: 15/18AA : 2/18Aa: 1/18aa. Tỉ lệ cây F3 sinh sản được 15/17AA : 2/17Aa
I. Đúng, trong số các cây có thể sinh sản ở F1 thì cây Aa chiếm tỉ lệ 4/10 = 2/5
II. Đúng, ở giai đoạn mới nảy mầm ở F2 thì tỉ lệ cây aa là 0,1
III. Sai, tần số alen a = 1/9
IV. Đúng, như đã tính.
Câu 37:
Một loài động vật, xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự là gen 1 - gen 2 - gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen.
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
Chọn đáp án B
Quy ước cặp alen A/a là 2 alen của gen 1; cặp alen B/b là 2 alen của gen 2; cặp alen D/d là 2 alen của gen 3; 3 cặp alen này cùng nằm trên 1 cặp NST thường, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra.
I. Đúng
Đực mang tính trội về 2 trong 3 tính trạng có kiểu gen
Cái mang tính lặn về 2 trong 3 tính trạng có kiểu gen
Số kiểu giao phối tối đa = 15 × 6 = 90 kiểu giao phối
II. Đúng, số loại kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp alen là 23 = 8.
III. Đúng, ví dụ ♂ [AABbDd] × ♀ [aaBBDD] → 100% [AaB-D-] chỉ mang 1 loại kiểu hình.
IV. Đúng, ví dụ ♂ × ♀ →
Câu 38:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A chi phối hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt trắng. Tiến hành phép lai các cây P mọc từ hạt đỏ thuần chủng và cây mọc từ hạt trắng được các hạt lai F1, cho các hạt lai này mọc thành cây và tự thụ phấn thu được các hạt lai F2, tiếp tục cho các hạt lai F2 mọc thành cây và tự thụ phấn được các hạt lai F3. Cho các phát biểu dưới đây về kết quả của quá trình lai:
I. Trên các cây F1 trưởng thành có 3 loại hạt khác nhau về kiểu gen và 2 loại hạt khác nhau về kiểu hình.
II. Trên các cây P trưởng thành có cây chỉ tạo ra các hạt đỏ, có cây chỉ tạo ra các hạt trắng.
III. Trên các cây F2 trưởng thành, có cây chỉ có hạt đỏ, có cây chỉ có hạt trắng, có cây có cả 2 loại hạt.
IV. Về mặt lí thuyết, trong số các cây mọc từ hạt lai F2 có 3/4 số cây khi trưởng thành có thể tạo hạt màu đỏ.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
Chọn đáp án D
I. Đúng, 3 kiểu gen là AA; Aa và aa. 2 loại kiểu hình là A- và aa.
II. Sai, cây (P) trưởng thành chỉ có 1 loại hạt mang kiểu hình trội do kiểu gen Aa chi phối.
III. Đúng, trên các cây F2 trưởng thành có hạt F3 mang 2 loại kiểu hình là hạt đỏ và hạt trắng.
IV. Đúng, tỉ lệ kiểu gen của hạt F2: 1/4AA : 2/4Aa : l/4aa. 3/4 số cây mọc lên từ hạt F2 có thể cho hạt đỏ.
Câu 39:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: thu được F1 .Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
Chọn đáp án D
Nhận thấy
Tỉ lệ kiểu hình và
Phép lai
I. Đúng, chỉ hoán vị 1 bên cái nên phép lai cho đời sau kiểu gen; phép lai cho đời sau 4 loại kiểu gen. Số kiểu gen tối đa = 7 × 4 = 28.
II. Đúng
III. Sai, số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ = 20% × 1/4 = 5%
IV. Sai, số ruồi cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm [A-B-dd] và [A-bbD-] và [aaB-D-] chiếm tỉ lệ = 0,7 × 0 + 0,05 × 1/2 × 2 = 5%.
Câu 40:
Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
III. Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.
IV. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.
V. Người con gái (7) có thể có kiểu gen XAbXaB.
VI. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.
Chọn đáp án A
Theo đề: alen A lành bệnh N, alen a gây ra bệnh N; alen B lành bệnh M và alen b gầy ra bệnh M. Hai locus cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X với khoảng cách di truyền 20 cM.
Từ các thông tin mô tả, nhận thấy:
cho giao tử XaB, số (5) dị hợp tử chéo
Từ các phân tích trên cho thấy
I. Đúng, (10) có thể mang alen b.
II. Sai, xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ bao gồm: (2); (4); (5); (6); (8) và (9).
III. Đúng, như đã phân tích, số (1) XX [AaB-]
IV. Đúng, (5) XAbXaB × (6) XAbY → có thể sinh con XABY do hoán vị gen.
V. Sai, (7) nhận XAB từ bố nên không thể có kiểu gen dị hợp tử chéo.
VI. Sai, XAbXaB × XAbY, hoán vị với tần số 20%, tỉ lệ sinh con gái không bị cả 2 bệnh
= 0,5(XAB + XaB) × 0,5XAb = 25%.