Chủ nhật, 19/05/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

28/10/2022 136

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình?

(1) AB/ab  Dd×AB/ab  dd                      (2) Ab/aB  Dd×aB/ab  dd

(3) Ab/ab  Dd×aB/ab  dd                       (4) AB/ab  Dd×aB/ab  dd


A. 3.


Đáp án chính xác


B. 2.



C. 4.



D. 1.


Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Chọn đáp án A

+ AB/ab  Dd×AB/ab  dd1AB/AB:2AB/ab:1ab/ab1Dd:1dd tỉ lệ kiểu hình 3:11:1

+ Ab/aB  Dd×aB/ab  dd1Ab/aB:1Ab/ab:1aB/aB:1aB/ab1Dd:1dd  tỉ lệ kiểu hình 1:2:11:1

+ Ab/ab  Dd×aB/ab  dd1Ab/aB:1Ab/ab:1aB/ab:1ab/ab1Dd:1dd  tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:11:1

+ AB/ab  Dd×aB/ab  dd1AB/aB:1AB/ab:1aB/ab:1ab/ab1Dd:1dd tỉ lệ kiểu hình 1:2:11:1

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai P:Aa  BD/bd×Aa  Bd/bD  F1  thu được một số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?

I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.

II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài là ở F1  là 1,5%.

III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1  là 17,75%.

IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.

V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn.

Xem đáp án » 28/10/2022 209

Câu 2:

Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi polypeptide do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

II. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.

III. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã.

IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.

Xem đáp án » 28/10/2022 188

Câu 3:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân thấp, quả bầu dục: 7 cây thân cao, quả bầu dục: 2 cây thân thấp, quả tròn. – Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân thấp, quả bầu dục: 2 cây thân cao, quả bầu dục: 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1.

Xem đáp án » 28/10/2022 187

Câu 4:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

Xem đáp án » 28/10/2022 186

Câu 5:

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

Xem đáp án » 28/10/2022 184

Câu 6:

Liên kết nào sau đây có mặt trong cấu trúc ADN ở sinh vật nhân thực?

Xem đáp án » 28/10/2022 174

Câu 7:

Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?

Xem đáp án » 28/10/2022 168

Câu 8:

Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Có 4 loài cùng ở một (ảnh 1)

I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau.

II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau.

III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B.

IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.

Xem đáp án » 28/10/2022 148

Câu 9:

Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án » 28/10/2022 146

Câu 10:

Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.

Xem đáp án » 28/10/2022 145

Câu 11:

Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1  thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1  lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2  đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1  và tần số hoán vị gen của chim trống F1  lần lượt là:

Xem đáp án » 28/10/2022 134

Câu 12:

Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử.

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen.

III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp.

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp.

Xem đáp án » 28/10/2022 133

Câu 13:

Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong, trước hết là rêu. Rêu phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng cho đất, tạo thuận lợi cho cỏ xuất hiện và phát triển. Theo thời gian, dần dần trảng cây bụi, cây thân gỗ xuất hiện và cuối cùng sẽ hình thành nên rừng nguyên sinh. Dựa vào các thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?

I. Theo thời gian, tính đa dạng về loài ngày càng tăng.

II. Kết quả của quá trình trên có thể hình thành nên quần xã ổn định (quần xã đỉnh cực).

III. Quá trình trên là diễn thế sinh thái nguyên sinh.

IV. Theo thời gian, ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng.

Xem đáp án » 28/10/2022 132

Câu 14:

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới:

Xem đáp án » 28/10/2022 127

Câu 15:

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD*EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D*EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?

Xem đáp án » 28/10/2022 121

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »