Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 16)

  • 2521 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương pháp chọn giống nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ A sai: phương pháp gây đột biến thường áp dụng với vi sinh vật, thực vật, ít áp dụng với động vật.

+ B sai: cấy truyền phôi là phương pháp áp dụng với động vật.

+ C sai: phương pháp này áp dụng với tế bào thực vật.

+ D đúng: tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp áp dụng cả động vật và thực vật, dựa trên phép lai ở những loài sinh sản hữu tính.


Câu 2:

Thực vật thủy sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Thực vật thủy sinh sống ở dưới nước, hấp thu nước qua bề mặt cơ thể.


Câu 3:

Khi nói về bằng chứng giải phẫu học so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cơ quan tương đồng là cơ quan có cùng nguồn gốc, có cấu tạo bên trong tương đồng, cấu tạo ngoài khác nhau.


Câu 4:

Liên kết nào sau đây có mặt trong cấu trúc ADN ở sinh vật nhân thực?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các Nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết photphodieste.


Câu 5:

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới:
Xem đáp án

Chọn đáp án B

+  XAXA×XaY1  XAXa:1  XAY

+  XAXa×XAY1  XAXa:1  XAXA:1  XAY:1  XaY

+  XAXA×XAY1  XAXA:1  XAY

+  XaXa×XaY1  XaXa:1  XaY

 Phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng đều ở 2 giới là: XAXa×XAY


Câu 6:

Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ D: manh tràng phát triển có ở động vật ăn thực vật như thỏ, ngựa,… manh tràng ở những động vật này là nơi vi sinh vật sống cộng sinh giúp tiêu hóa xenlulozo có trong thực vật.


Câu 7:

Trong mối quan hệ sinh thái nào sau đây, có một loài không bị hại nhưng cũng không được lợi?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ A: cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ, cây gỗ chỉ như giá thể bám cho cây phong lan, không cung cấp chất dinh dưỡng gì cho cây phong lan  cây gỗ không bị hại, cũng không được lợi.

+ B: mối quan hệ hợp tác, cả 2 loài đều có lợi

+ C: mối quan hệ kí sinh vật chủ, một loài có lợi, một loài bị hại.

+ D: mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, một loài có lợi, một loài bị hại.


Câu 8:

Một NST ban đầu có trình tự gen là ABCD*EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D*EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Đây là dạng đột biến mất đoạn ABC, dạng đột biến này thường gây chết hoặc giảm sức sống


Câu 9:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới. Kết luận nào sau đây sai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ A sai: sự hình thành loài mới nào cũng chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể sống trong tự nhiên đều chịu áp lực môi trường sống.


Câu 10:

Khi nói về NST giới tính ở gà, phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ A sai: vì trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X có alen tương ứng trên NST Y.

+ B sai: vì trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều mang gen nhưng không phải gen alen, không tồn tại thành từng cặp

+ C đúng: trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.

+ D sai: vì trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen không tồn tại thành từng cặp.


Câu 11:

Hình bên minh hoạt cho quá trình tiến hóa, phân tích hình này, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?

Hình bên minh hoạt cho (ảnh 1)

I. Hình 1 và 2 đều dẫn đến hình thành loài mới.

II. Hình 2 minh họa cho quá trình tiến hóa nhỏ.

III. Hình 1 minh họa cho quá trình tiến hóa lớn.

IV. Hình 2 diễn ra trên quy mô của một quần thể
Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Hình 1: mô tả quá trình tiến hóa lớn, hình thành các nhóm phân loại trên loài, thời gian diễn ra nhiều hơn.

+ Hình 2: mô tả quá trình tiến hóa nhỏ, hình thành loài mới từ một loài gốc ban đầu, thời gian diễn ra ngắn, trên quy mô của một quần thể.

Cả 4 ý đều đúng.


Câu 12:

Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào vừa có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể, vừa có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể: Chọn lọc tự nhiên. Các yếu tố ngẫu nhiên, Giao phối không ngẫu nhiên.

+ Nhân tố đột biến có thể tạo alen mới do đó làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.


Câu 14:

Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, xét các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ A sai vì: năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp đến bậc dinh dưỡng cao liền kề.

+ B đúng vì: Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất do hoạt động hô hấp của sinh vật.

+ C sai vì: Năng lượng tích lũy sản sinh ra chất sống ở mỗi bậc dinh dưỡng chiếm khoảng 10% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề.

+ D sai vì: Năng lượng không được tuần hoàn trong hệ sinh thái.


Câu 16:

Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau.

II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau.

III. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.

IV. Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp cacbohidrat, tia ánh sáng đỏ kích thích tổng hợp axit amin và protein.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Ý I, II sai: các loại tia sáng có mức năng lượng khác nhau tác động đến quang hợp với cường độ khác nhau, thực tế có ánh sáng xanh tím và ánh sáng đỏ có tác dụng đến quang hợp, sự tác động của hai loại ánh sáng này đến quang hợp cũng khác nhau.

+ Ý III sai: khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa thì cường độ quang hợp sẽ bị giảm nếu tăng cường độ ánh sáng.

+ Ý IV sai: Các tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp axit amin và protein, tia ánh sáng đỏ kích thích tổng hợp cacbohidrat.


Câu 17:

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?

I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.

III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.

IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Ý I đúng: cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.

+ Ý II đúng: Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp. Khi ăn nhiều muối làm tăng áp lực thẩm thấu trong máu, cơ thể sẽ phải cần thêm nước để duy trì ổn định nồng độ dịch thể. Đáp ứng với yêu cầu này; cảm giác khát nước sẽ xuất hiện làm cho người ăn mặn phải uống nhiều nước, điều này đồng nghĩa với việc tăng dung lượng máu và tăng áp lực lên thành mạch. Hiện tượng này kéo dài sẽ làm tăng huyết áp.

+ Ý III sai vì: Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm proteinat là hệ đệm mạnh nhất.

+ Ý IV sai vì: Phổi tham gia điều hòa cân bằng pH máu bằng việc thải CO2.


Câu 18:

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?

I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

II. Quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.

III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Ý I đúng: khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể.

+ Ý II sai: quan hệ cạnh tranh xảy ra kể cả khi mật độ quần thể thấp, khác nhau ở mức độ, khi mật độ quần thể càng cao thì mức độ cạnh tranh càng cao.

+ Ý III đúng, Ý IV sai: quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể, nó không làm tăng nhanh kích thước của quần thể.


Câu 19:

Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Có 4 loài cùng ở một (ảnh 1)

I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau.

II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau.

III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B.

IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Ý I sai vì: Loài A và D không trùng nhau ổ sinh thái  Loài A và D không cạnh tranh.

+ Ý II đúng vì: Loài B và C trùng nhau 1 phần ổ sinh thái  Loài B và C cạnh tranh nhau.

+ Ý III đúng vì: Loài A và B trùng nhau 1 phần ổ sinh thái  Loài A và B cạnh tranh nhau

Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B.

+ Ý IV đúng vì: Loài B và C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.


Câu 20:

Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ AaBb×aabb1  AaBb:1  Aabb:1  aabb  tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 , tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1

+ AABB×AaBB1  AABB:1  AaBB  tỉ lệ kiểu gen: 1:1, tỉ lệ kiểu hình 100%.

+ AaBb×AaBb1  AABB:2  AaBB:1  aaBB:2  AABb:4  AaBb:2  aaBb:  1  AAbb:2  Aabb:1  aabb ; tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.

+ AABb×AaBB1  AABB:1  AABb:1  AaBB:1  AaBb , tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 , tỉ lệ kiểu hình 100%.


Câu 21:

Ở cừu, tính trạng có sừng do gen có 2 alen qui định, trội lặn hoàn toàn, trong đó A qui định có sừng, a qui định không sừng. Kiểu gen Aa qui định có sừng ở cừu đực nhưng lại không có sừng ở cừu cái. Về lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1:1 về kiểu hình, biết tỉ lệ giới tính đời con là 1:1?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ AA×aa100%Aa, tỉ lệ kiểu hình: 1 ♂ có sừng: 1 ♀ không sừng.

+ Aa×aa1  Aa:1  aa , tỉ lệ kiểu hình: ♂: 1 có sừng: 1 không sừng; ♀: 100% không sừng

+ AA×Aa1  AA:1  Aa , tỉ lệ kiểu hình: ♀: 1 có sừng: 1 không sừng; ♂: 100% có sừng

+ aa×aa100%  aa , tỉ lệ kiểu hình : 100% không sừng.


Câu 22:

Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.

II. Nucleotide tự do được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới.

III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm mới khởi đầu quá trình tái bản.

IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.

V. Enzyme ADN polymerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ: Có sự hình thành các đoạn Okazaki, nucleotide tự do được liên kết vào đầu 3’ của mạch mới. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. Enzyme ADN polymerase không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN, nó làm nhiệm vụ kéo dài mạch mới tổng hợp  Ý I, II, IV, V đúng

+ Ở nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu tái bản, ở nhân thực có nhiều điểm khởi đầu tái bản  Ý III sai.


Câu 23:

Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY . Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có
Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Quá trình phát triển phôi sớm, các tế bào nguyên phân, ở một số tế bào xảy ra hiện tượng cặp Dd nhân đôi nhưng không phân li sẽ tạo ra 2 dòng tế bào đột biến 2n+2 và 2n-2, các tế bào còn lại nguyên phân bình thường sẽ tạo ra dòng bình thường 2n


Câu 24:

Khi nói về hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đột biến điểm làm cho chuỗi polypeptide do gen A quy định dài hơn bình thường thì các gen Z, Y có thể sẽ mất khả năng phiên mã.

II. Một đột biến điểm xảy ra ở vùng P của operon có thể làm gen điều hòa tăng cường phiên mã.

III. Một đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho các gen Z, Y, A mất khả năng phiên mã.

IV. Nếu đột biến làm cho gen Y không được phiên mã thì các gen Z và A cũng không được phiên mã.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Ý I sai vì: khả năng phiên mã của gen không do vùng mã hóa quyết định, do đó đột biến gen xảy ra ở vùng mã hóa cũng không ảnh hưởng đến khả năng phiên mã của các gen.

+ Ý II sai vì đột biến xảy ra ở vùng P của operon không liên quan tới gen điều hòa.

+ Ý III sai vì đột biến xảy ra ở vùng P của gen điều hòa có thể làm cho gen điều hòa không phiên mã từ đó không tạo ra được protein ức chế, do đó các gen Z, Y, A có thể được phiên mã liên tục.

+ Ý IV đúng: Z, Y, A trong cùng vùng mã hóa, do đó có đột biến làm gen Y không được phiên mã thì gen Z, A cũng không được phiên mã.


Câu 25:

Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ
Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ 2n=12Giao tử bình thường có n=6 NST

+ Giao tử có 7 NST là giao tử n+1

+ Số tế bào giảm phân có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I chiếm tỉ lệ 40:2000=2%.

+ 1 tế bào sinh tinh giảm phân có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I sẽ tạo ra 1/2 giao tử  n+1 và 1/2 giao tử n1

Số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ: 2%:2=1%


Câu 26:

Giả sử với 3 loại nucleotide A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Theo lí thuyết, phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền mã hóa axit amin?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ 3 loại A, U, G sẽ tạo ra 33=27  bộ ba, trong đó có 3 bộ ba UAA, UAG, UGA không mã hóa cho axit amin.

Có 24 mã di truyền mã hóa cho axit amin.


Câu 27:

Lai hai cá thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây về kết quả của phép lai trên là sai?

I. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.

II. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.

III. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.

IV. Hoàn vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C

+ Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4% cá thể đem lai dị hợp 2 cặp gen.

+ aa,bb=4%6,25%25%  đây là tỉ lệ của qui luật hoán vị gen

+ TH1: 4% ab/ab=40%ab×10%abAB/ab×Ab/aB,f=20% Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20% Ý I đúng

+ TH2: 4%  ab/ab=20%ab×20%abAb/aB×Ab/aB,f=40% Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.  Ý IV đúng

+ TH3: 4%ab/ab=8%ab×50%abAB/ab×Ab/aB,f=16%  Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%. Ý III đúng  


Câu 28:

Ở một loài thực vật, màu sắc hoa chịu sự tác động của 2 gen (A, a và B, b) phân li độc lập. Alen A và B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:

Ở một loài thực vật, màu (ảnh 1)

Alen a, b không có chức năng trên. Có bao nhiêu phép lai (P) sau đây để F1  biểu hiện tỉ lệ kiểu hình 1:1?

I. AABb×AAbb                 II. AABb×Aabb              III. AaBb×AAbb

IV. AABb×aabb               V. aaBb×Aabb                VI.  AaBb×aabb

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Dựa trên sơ đồ tác động của các gen:

AB: hoa màu đỏ

Abb,aaB,aabb:hoa màu trắng

+ AABb×AAbb1AA×1Bb:1bb  1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng  Ý I đúng.

+ AABb×Aabb1A×1Bb:1bb  1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng  Ý II đúng.

+ AaBb×AAbb1A×1Bb:1bb  1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng  Ý III đúng.

+ AABb×aabb1Aa×1Bb:1bb  1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu trắng  Ý IV đúng.

+ aaBb×Aabb1Aa:1aa1Bb:1bb  1 hoa màu đỏ : 3 hoa màu trắng  Ý V sai.

+ AaBb×aabb1Aa:1aa1Bb:1bb  1 hoa màu đỏ : 3 hoa màu trắng  Ý VI sai.


Câu 29:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình?

(1) AB/ab  Dd×AB/ab  dd                      (2) Ab/aB  Dd×aB/ab  dd

(3) Ab/ab  Dd×aB/ab  dd                       (4) AB/ab  Dd×aB/ab  dd

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ AB/ab  Dd×AB/ab  dd1AB/AB:2AB/ab:1ab/ab1Dd:1dd tỉ lệ kiểu hình 3:11:1

+ Ab/aB  Dd×aB/ab  dd1Ab/aB:1Ab/ab:1aB/aB:1aB/ab1Dd:1dd  tỉ lệ kiểu hình 1:2:11:1

+ Ab/ab  Dd×aB/ab  dd1Ab/aB:1Ab/ab:1aB/ab:1ab/ab1Dd:1dd  tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:11:1

+ AB/ab  Dd×aB/ab  dd1AB/aB:1AB/ab:1aB/ab:1ab/ab1Dd:1dd tỉ lệ kiểu hình 1:2:11:1


Câu 30:

Ở chim, chiều dài lông và dạng lông do hai cặp alen (A, a, B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Cho P thuần chủng có lông dài, xoăn lai với lông ngắn, thẳng, đời F1  thu được toàn lông dài, xoăn. Cho chim trống F1  lai với chim mái chưa biết kiểu gen, chim mái ở đời F2 xuất hiện kiểu hình: 20 chim lông dài, xoăn: 20 chim lông ngắn, thẳng: 5 chim lông dài, thẳng: 5 chim lông ngắn, xoăn. Tất cả chim trống của F2  đều có lông dài, xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp gen gây chết. Kiểu gen của chim mái lai với F1  và tần số hoán vị gen của chim trống F1  lần lượt là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Ở chim con trống là XX, con cái là XY

+ Ta có F1:100%  lông dài, xoăn  lông dài, xoăn là trội; lông ngắn, thẳng là lặn.

+ Ta xét tỉ lệ kiểu hình ở con mái F2 :

lông dài/lông ngắn =1:1 ; lông xoăn/lông thẳng =1:1

Nếu các gen phân li độc lập được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1  đề bài  các gen liên kết không hoàn toàn.

+ Vì tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên 2 tính trạng này nằm trên NST giới tính X

P: XBAXBA×XbaYF1:1XBAXba:1XBAY

+ Con mái ở F4  phân ly kiểu hình 4:4:1:1  tương ứng với tỉ lệ giao tử ở con đực F1:4:4:1:1  Tần số hoán vị gen =1+1/4+4+1+1=20%


Câu 31:

Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử.

II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen.

III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp.

IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Ý I đúng: thân cao tứ bội cho tối đa 3 loại giao tử: AA, Aa, aa.

+ Ý II đúng: cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.

+ Ý III đúng: cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao: 1 thấp, ví dụ: Aaaa×AaaaF1:1AAaa:2Aaaa:1aaaa

+ Ý IV đúng: cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao: 1 thấp: AAaa×aaaaaa=1/6,A =5/6


Câu 32:

Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y, gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Tính theo lí thuyết, có các nhận định sau:

I. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 378.

II. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 310.

III. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 210.

IV. Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là 72.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Gen thứ nhất có 2 alen nằm trên NST thường có số kiểu gen tối đa là 3: 2 kiểu gen đồng hợp, 1 kiểu gen dị hợp

+ Trên NST X có 2 gen (gen 2,3) có số alen tương ứng là 3 và 4

 Giới XX có số kiểu gen =3×4×3×4+12=78.

trong đó số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen với 2 gen này là: C32×4+C42×3=30 kiểu gen

Số kiểu gen đồng hợp =3×4=12

 Giới XY có số kiểu gen =3×4×4=48.

+ Số kiểu gen tối đa trong quần thể là: 3×78+48=378Ý I đúng

+ Số kiểu gen tối đa ở giới cái là: 3×78=234Ý II sai

+ Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là: 2342×3×4=210Ý III đúng

+ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12×1+2×30=72Ý IV đúng.


Câu 33:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1  quy định màu lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2,A3,A4 ; Alen A2  quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3,A4 ; alen A3  quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4  quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1  có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông vàng.

III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông xám.

IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng: 1 con lông trắng.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Lông đen có kiểu gen: A1A1,A1A2,A1A3,A1A4

+ Lông xám có kiểu gen: A2A2,A2A3,A2A4

+ Lông vàng có kiểu gen:  A3A3,A3A4

+ Lông trắng có kiểu gen:  A4A4.

+ Ý I đúng: Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1  có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.

Phép lai:  A2A4×A3A41A2A3:1A2A4:1A3A4:1A4A4

+ Ý II đúng: Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông vàng.

Phép lai:  A1A3×A4A41A1A4:1A3A4

+ Ý III đúng: Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen: 1 con lông xám.

Phép lai:  A1A2×A4A41A1A4:1A2A4

+ Ý IV đúng: Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng: 1 con lông trắng

Phép lai:  A3A4×A3A41A3A3:2A3A4:1A4A4.


Câu 34:

Trong một hệ sinh thái, xét 15 loài sinh vật: 6 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 6 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất chỉ sử dụng xác chất của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 74 chuỗi thức ăn.

II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 36 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim sẽ giảm số lượng.

IV. Nếu cả 6 loài cỏ đều bị giảm số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ giảm.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Ta có sơ đồ lưới thức ăn như sau:

Trong một hệ sinh thái, (ảnh 1)

+ Số chuỗi thức ăn là: Chuỗi (Cỏ Côn trùng Nhái Rắn) + Chuỗi (Cỏ Côn trùng Chim) + Chuỗi (Giun đất   Chim) =6×3×2×1+6×3×2+1×2=74 chuỗi Ý I đúng

+ Chuỗi (Cỏ Côn trùng Chim) =6×3×2=36 chuỗi Ý II đúng

+ Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài nhái sẽ tăng lên  cạnh tranh với loài chim về thức ăn côn trùng  loài chim có thể giảm số lượng  Ý III đúng

+ Cỏ là sinh vật sản xuất  Nếu cả 6 loài cỏ đều bị giảm số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ giảm  Ý IV đúng.


Câu 35:

Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotide.

II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A–T bằng cặp T–A.

III. Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotide.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

+ Gen A: 5100  A0N=5100:3,4×2=3000  nucleotide

+ Số liên kết hidro gen a: Ha=3801  liên kết

+ Ý I sai vì: Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn

Na=150×10×2=3000 nucleotide  số nucleotide không thay đổi so với gen A đột biến thay thế.

+ Ý III sai vì: Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc G-X bằng X-G.

+ Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A  số liên kết hidro: 699×2+3×Ga=3801

Ga=801Tổng số Nucleotide =801+699×2=3000  nucleotide  số nucleotide không thay đổi so với gen A  đột biến thay thế  Ý III đúng

+ Ý IV sai vì: Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất hoặc thêm hoặc thay thế làm xuất hiện sớm bộ ba kết thúc.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai P:Aa  BD/bd×Aa  Bd/bD  F1  thu được một số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?

I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.

II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài là ở F1  là 1,5%.

III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1  là 17,75%.

IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.

V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Cây cao nhất có có kiểu gen đồng hợp lặn (aa, bb)

+ Cây thấp nhất có kiểu gen đồng hợp trội (AA, BB)

+ (P): Aa BD/bd ×  Aa Bd/bD

+ Cây cao 180 cm, quả tròn AA BB,D=4,9375%BB,D=4,9375%:1/4=0,1975

0,1975BB,D=BD/BD+BD/Bd

+ Giả sử BD/bd cho giao tử: BD = bd = m  bD = Bd =0,5m

Bd/bD cho giao tử: BD = bd =0,5m  bD = Bd = m

0,1975BB,D=BD/BD+BD/Bb=m0,5m+m2+0,5m2m=0,15 hoặc m=0,35

f=30%Ý I đúng

+ Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài là F1 :

AA  Bd/Bd=1/4×0,15×0,35=0,013125Ý II sai

+ Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 :

 =AAbb,D+aaBB,D+AaBb,D

 AAbb,D=AA  bD/bD+AA  bD/bd=1/4×0,15×0,35+0,152+0,352=0,049375

 aaBB,D=1/4×0,1975=0,049375

   AaBb,D=1/2×BD/bD+BD/bd+Bd/bD=1/2×0,152+0,352+0,15×0,35×2+0,15×0,35×2 =0,1775

Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1=0,049375+0,049375+0,1775=0,27625  Ý III sai

 Có 7 kiểu gen qui định cây cao 190 cm, quả tròn   Ý V đúng

+ Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1

aabb,D=1/4×0,1975=0,049375Ý IV đúng.


Câu 37:

Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): Ab/aB DH/dh XEXe×  Ab/aB DH/dh XEY.  Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?

I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1  có tối đa 400 kiểu gen.

II. F1  có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H-).

III. F1  có 16,5% số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội.

IV. F1  có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Tỉ lệ kiểu hình đực ABDHXEY=8,25%

+ Ab/aB×Ab/aB  hoán vị 1 bên  tạo 7 kiểu gen

DH/dh×DH/dhhoán vị 1 bên  tạo 7 kiểu gen

XEXe×XEYtạo 4 kiểu gen

Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1  có tối đa =7×7×4=196  kiểu gen  Ý I sai

+ ABDH=8,25%:XEY=8,25%:1/4=33%  Ý II đúng

+ Số cá thể cái và mang tất cả các tính trạng trội

ABDHXEX=33%×1/2=16,5%Ý III đúng

+ Phép lai này không cho kiểu hình lặn về các cặp gen  Ý IV sai.


Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây Q thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau: - Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân thấp, quả bầu dục: 7 cây thân cao, quả bầu dục: 2 cây thân thấp, quả tròn. – Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 8 cây thân cao, quả tròn: 3 cây thân thấp, quả bầu dục: 2 cây thân cao, quả bầu dục: 7 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây Q lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục.

II. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.

III. Ở đời con của phép lai 2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.

IV. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1.

Xem đáp án

Chọn đáp án B

+ Phép lai 1:

Cao/thấp =3/1Aa×Aa

Tròn/bầu dục  =1/1Bb×bb

3:11:18:3:7:2Hoán vị gen

ab/ab=15%=0,5ab × 0,3 ab, f=40%  

PL1: AB/ab×Ab/ab

+ Phép lai 2:

Cao/thấp  =1/1Aa×aa

Tròn/bầu dục  =3/1Bb×Bb

PL2:  AB/ab×aB/ab

Cây  có kiểu gen:  AB/ab

+ Cây Q lai phân tích: AB/ab×ab/ab  cây thấp, quả bầu dục ab/ab=30%  Ý I đúng

+ Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệAB/ab×Ab/abAB=0,3×0,5+0,3×0,5+0,2×0,5=0,4

Aa,Bb=0,3×0,5+0,2×0,5=0,25

tỉ lệ cần tìm =0,25:0,4=62,5%  Ý II đúng

+ PL2: AB/ab×aB/ab  Cho 7 loại kiểu gen, trong đó AB  cho 3 kiểu gen  Ý III đúng

+ Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ 2 thì đời con có tỉ lệ kiểu hình

Ab/ab×aB/ab1  Ab/aB:1Ab/ab:1aB/ab:1ab/abtỉ lệ kiểu hình  Ý IV đúng.


Câu 39:

Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 , kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.

II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.

III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn bằng 0,6.

IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2 , cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ P: 0,6 AA : 0,4 Aa

+ P tự phối F2  kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 0,4:4=0,1=10%  Ý I đúng

+ Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần nhưng không tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng do ban đầu chỉ có kiểu hình trội AA và Aa.

Tỉ lệ AA qua n thế hệ tự thụ =0,6+11/2n×0,4:2tỉ lẹ AA luôn>0,6Ý II sai:

+ P: tỉ lệ AA- tỉ lệ  aa=0,6

Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn =0,6  Ý III đúng

+ Ở thế hệ F3 aa=11/23×0,4:2=7/40 tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng  Ý IV đúng

+ P F1:0,7  AA: 0,2 Aa: 0,1 aa,

Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi  tỉ lệ kiểu gen ở F1:7/9   AA: 2/9 Aa

F2:15/18 AA: 2/18 Aa: 1/18 aa  aa chết F2: : 15/17 AA: 2/17 Aa

Ý V đúng.


Câu 40:

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Phả hệ ở hình bên mô (ảnh 1)

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.

III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13 – 14 là 1/6.

IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

Xem đáp án

Chọn đáp án A

+ Ta thấy bố mẹ bình thường (1,2) sinh ra con gái bị bệnh P(6)  gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường  Ý I đúng

+ Tương tự, bệnh M do gen lặn trên NST X gây ra,

+ Quy ước gen A, B bình thường; a – bị bệnh P;b – bị bệnh M

+ Ta có kiểu gen của các cá thể trong phả hệ như sau:

1

2

3

4

5

6

7

8

AaXBXb 

AaXBY 

aaXBX 

AaXbY 

1AA:2AaXbY 

 aaXBX

AaXBXb 

AaXbY 

9

10

11

12

13

14

15

 

 aaXBXb

AaXBY 

AaXBY 

aaXbXb 

AXBY 

AaXBX 

 

 

Cá thể biết chắc chắn kiểu gen: 1, 2, 4, 7, 8, 9, 10, 11, 12  Ý II, IV đúng

+ Người 13 có bố mẹ 7×8:AaXBXb:AaXbY  người (13) có kiểu gen  1AA:2AaXBY

+ Người 14 có bố mẹ 9×10:aaXBXb×AaXBY  người (14) có kiểu gen  AaXBXB.XBXb

Xác suất họ sinh đứa đầu lòng bị bệnh P:1AA:2Aa×Aa2A:1a1A:1aaa=1/6

Xác suất họ sinh đứa đầu lòng là con trai bị bệnh P là: 1/6×1/2=1/12  Ý III sai.


Bắt đầu thi ngay