Thứ sáu, 27/12/2024
IMG-LOGO

Câu hỏi:

01/07/2024 116

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho giao phối thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F3 có bao nhiêu nhận định sau đây sai?

I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.

II. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.

III. Tỉ lệ con đực lông hung là 1/3.

IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.


A. 2


Đáp án chính xác


B. 1



C. 4



D. 3


Trả lời:

verified Giải bởi qa.haylamdo.com

Chọn đáp án A

+ F1 lông hung

+ F2: 9 lông hung : 7 lông trắng

Tương tác gen theo kiểu bổ sung:

A-B-: lông hung

A-bb, aaB-, aabb: lông trắng

+ Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới

1 trong 2 cặp gen tương tác nằm trên NST giới tính

+ F1 cho 100% lông hung:

- Nếu gen nằm trên X và Y không có đoạn tương đồng

P: AAXBY × aaXbXb F1 xuất hiện lông trắng

Gen trên X và Y có đoạn tương đồng

P: AAXBYB × aaXbXb

F1: AaXbYB × AaXBXb

F2: (3A-: 1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: 1XbYB)

+ F2 lông hung × F2 lông hung

(1AAXBXb: 2Aa XBXb) × (1AA XBYB: 2AaXBYB: 1AA XbYB: 2Aa XbYB)

(1/3AXB:1/3AXb:1/6aXB:1/6 aXb) × (1/6 AXB: 2/6 AYB: 1/6 aYB: 1/12 aXB: 1/6AXb: 1/12 aXb)

(A-B-) = 7/9 Ý I đúng

+ Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng ở F3: AAXBXB = 1/3 × 1/6 = 1/18 Ý II đúng

+ Tỉ lệ con đực lông hung ở F3: 2/6 + 1/6 × 1/3 × 2 = 4/9 Ý III đúng

+ F3 không xuất hiện đực lông trắng chỉ mang alen lặn Ý IV sai.

Câu trả lời này có hữu ích không?

0

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa quang hợp của thực vật C3, C4 với cường độ ánh sáng (hình 1) và với nhiệt độ (hình 2). Hãy cho biết kết luận nào sau đây sau về đường cong của nhóm thực vật là đúng?
Cho sơ đồ về mối quan (ảnh 1)

Xem đáp án » 28/10/2022 243

Câu 2:

Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, FADH2 được giải phóng ở giai đoạn nào?

Xem đáp án » 28/10/2022 225

Câu 3:

Ở cà chua thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng, lai hai cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lại thu được 21 cây cao, quả vàng: 40 cây cao, quả đỏ: 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ?

Xem đáp án » 28/10/2022 223

Câu 4:

Nhận định nào sau đây đúng khi nói về phân tử ARN?

Xem đáp án » 28/10/2022 220

Câu 5:

Tế bào vi khuẩn E.coli vốn mẫn cảm với chất kháng sinh tetracycline. Trong kỹ thuật chuyển gen vào vi khuẩn này người ta dùng plasmit có gen kháng chất trên. Người ta tạo ra ADN tái tổ hợp có chứa gen kháng chất kháng sinh trên và chuyển chúng vào tế bào nhận. Để nhận biết tế bào vi khuẩn đã nhận ADN tái tổ hợp hoặc chưa nhận thì người ta nuôi cấy các vi khuẩn trên trong môi trường nào sau đây thì có hiệu quả nhận biết nhất?

Xem đáp án » 28/10/2022 214

Câu 6:

Ở một loài động vật có kiểu gen AB/ab, có 1000 tế bào sinh tinh bước vào giảm phân tạo giao tử. Trong đó có 300 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị giữa B và b. Tỉ lệ giao tử Ab là:

Xem đáp án » 28/10/2022 200

Câu 7:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, gen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có các kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

Xem đáp án » 28/10/2022 190

Câu 8:

Cho biết độ dài của ruột của một số động vật ở giai đoạn trưởng thành như sau:

Trâu, bò: 55 – 60 m             Heo: 22 m                         Chó: 7 m                           Cừu: 32 m

Kết luận nào sau đây không đúng về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của các loài trên?

Xem đáp án » 28/10/2022 186

Câu 9:

Theo quy luật phân li của Menden thì phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen, biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn?

Xem đáp án » 28/10/2022 185

Câu 10:

Cơ thể có kí hiệu bộ NST là 2n + 1 thuộc thể đột biến nào sau đây?

Xem đáp án » 28/10/2022 179

Câu 11:

Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây là cạnh tranh cùng loài?

I. Đánh dấu lãnh thổ.           II. Các con đực tranh giành con cái.

III. Tỉa thưa.                        IV. Phân tầng cây rừng.

V. Khống chế sinh học.       VI. Liền rễ

Xem đáp án » 28/10/2022 172

Câu 12:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotide, trong đó số nucleotide loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 15% và G = 26% tổng số nucleotide của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Tỉ lệ A/G=12/13

II. Tỉ lệ T1/G1=33/26

III. Tỉ lệ G2/T2=26/15

IV. Khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotide loại ađênin.

Xem đáp án » 28/10/2022 166

Câu 13:

Biết rằng giảm phân xảy ra bình thường, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:1?

Xem đáp án » 28/10/2022 166

Câu 14:

Động vật nào sau đây vừa hô hấp qua da vừa hô hấp qua phổi?

Xem đáp án » 28/10/2022 161

Câu 15:

Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon với nhau thành mARN trưởng thành. (2) Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra trong tất cả các nucleotide trên phân tử mARN.

(3) Trong phiên mã sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra trong tất cả các nucleotide trên mạch khuôn ở vùng mã hoá của gen.

(4) Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.

Xem đáp án » 28/10/2022 159

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »