Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 17)
-
2519 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
Với loài sinh sản hữu tính, dấu hiệu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là cách li sinh sản, cách li sinh sản bản chất là cách li di truyền. Trong tiến hóa nhỏ thì cách li sinh sản là dấu hiệu đánh dấu sự hình thành loài mới.
Câu 2:
Chọn đáp án C
+ Chim, thú, bò sát: hô hấp qua phổi
+ Tôm, cua: hô hấp qua mang
+ Ếch, nhái: hô hấp qua phổi và qua da
+ Giun: hô hấp qua da
Câu 3:
Chọn đáp án B
+ Tam bội: 3n
+ Tam nhiễm: 2n +1
+ Một nhiễm: 2n - 1
+ Không nhiễm: 2n – 2
Câu 4:
Chọn đáp án A
Tế bào nhận nếu đã nhận được ADN tái tổ hợp sẽ có khả năng kháng sinh tetracycline do mang gen kháng, do đó để chọn lọc cần nuôi trên môi trường nuôi cấy bổ sung tetracycline, vi khuẩn không nhận được ADN tái tổ hợp sẽ không có khả năng sống trên môi trường có tetracycline.
Câu 5:
Chọn đáp án B
FADH2 được tạo ra trong chu trình Crep sau đó tham gia vào chuỗi vận chuyển điện tử hình thành nên ATPCâu 6:
Chọn đáp án D
+ Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh, chúng chi phối sự phát triển của quần xã.
Câu 7:
họn đáp án B
+ Aa × aa → Tỉ lệ kiểu gen: 1Aa: 1aa; Tỷ lệ kiểu hình 1 trội: 1 lặn.
+ Aa × Aa → Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa: 1aa; Tỉ lệ kiểu hình 3 trội :1 lặn.
+ AA × aa → Tỉ lệ kiểu gen: 100% Aa; Tỉ lệ kiểu hình 100% trội.
+ AA × AA → Tỉ lệ kiểu gen: 100% AA; Tỉ lệ kiểu hình 100% trội.
Câu 8:
Chọn đáp án C
+ A sai vì: chỉ có mARN có mạch thẳng.
+ B sai vì: tARN vận chuyển các aa khác nhau mang các anticodon khác nhau.
+ C đúng: tARN vận chuyển các aa đến ribosome.
+ D sai vì: mARN có mạch thẳng không có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung A-U, G-X.
Câu 9:
Chọn đáp án B
B sai vì đột biến cấu trúc NST đều có thể gây hại cho thể đột biến.
Câu 10:
Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?
I. Chúng đều là các nhân tố tiến hoá.
II. Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
III. Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
IV. Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
Chọn đáp án B
+ Yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên đều là các nhân tố tiến hóa và đều làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể → Ý I, IV đúng.
+ Ý II sai: vì CLTN là nhân tố có hướng, định hướng quá trình tiến hóa.
+ Ý III sai: vì CLTN dẫn đến sự thích nghi còn yếu tố ngẫu nhiên gây sự biến động di truyền đột ngột của quần thể.
Câu 11:
Chọn đáp án B
→ Bằng chứng phản ánh sự tiến hóa này thuộc về bằng chứng cơ quan tương tự
+ A sai vì: đây là bằng chứng cơ quan thoái hóa, thuộc bằng chứng cơ quan tương đồng
+ B đúng vì: chúng khác nguồn gốc, cấu tạo bên ngoài tương tự nhau.
+ C sai vì: đây là bằng chứng cơ quan tương đồng.
+ D sai vì: đây là bằng chứng cơ quan tương đồng.
Câu 12:
Có bao nhiêu hiện tượng dưới đây là cạnh tranh cùng loài?
I. Đánh dấu lãnh thổ. II. Các con đực tranh giành con cái.
III. Tỉa thưa. IV. Phân tầng cây rừng.
V. Khống chế sinh học. VI. Liền rễ
Chọn đáp án D
+ Cạnh tranh cùng loài: I, II, III
+ Cạnh tranh khác loài: IV, V
+ Hỗ trợ cùng loài: VI
Câu 13:
Chọn đáp án C
+ A sai vì: chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất hoặc chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
+ B sai vì: vĩ độ cao đến vĩ độ thấp, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn.
+ C đúng vì: Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
+ D sai vì: quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có nhiều mắt xích chung.
Câu 14:
Chọn đáp án D
D sai: sinh vật phân giải bao gồm vi sinh vật phân giải và một số loài động vật không xương sống.
Câu 15:
Chọn đáp án D
D sai vì: quá trình hình thành loài mới là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể theo hướng thích nghi, đến khi quần thể mới cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 16:
Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẽ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên,
II. Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường dẫn tới làm tăng cạnh tranh khác loài.
III. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật.
IV. Sự phân tầng làm phân hóa ổ sinh thái của các loài.
Chọn đáp án D
+ Hệ sinh thái nhân tạo ít đa dạng hơn, phân tầng kém hơn hệ sinh thái tự nhiên → Ý I sai
+ Sự phân tầng sẽ góp phần làm giảm cạnh tranh khác loài → Ý II sai
+ Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái và do sự thích nghi của các loài sinh vật, dẫn đến phân hóa ổ sinh thái các loài → Ý III, IV đúng.
Câu 17:
Chọn đáp án B
+ Tỉ lệ tế bào sinh tinh tạo giao tử có hoán vị gen là 300: 1000 = 0,3
+ 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị tạo 4 loại giao tử trong đó có 1/2 giao tử hoán vị (trong đó tỉ lệ giao tử hoán vị Ab = aB)
+ Giao tử Ab chiếm tỉ lệ 0,3 : 4 = 7,5%.
Câu 18:
Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể |
A |
B |
C |
D |
Diện tích khu phân bố (ha) |
100 |
120 |
80 |
90 |
Mật độ (cá thể/ha) |
22 |
25 |
26 |
21 |
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha.
IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng 152 cá thể.
Chọn đáp án C
+ Kích thước các quần thể như sau: A (2200 cá thể); B (3000 cá thể); C (2080 cá thể); D (1890 cá thể).
→ Quần thể D có kích thước nhỏ nhất, Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C → Ý I, II đúng
+ Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là: (3000 + 3000 × 5%): 120 = 26,25 cá thể/ha → Ý III đúng.
+ Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng 2080 × 5% = 104 cá thể.
→ Ý IV sai.
Câu 19:
Chọn đáp án A
+ Cường độ quang hợp của C4 cao hơn C3, điểm bão hòa ánh sáng và nhiệt độ của C4 cao hơn C3.
→ Thực vật C3 có đường cong II, IV → đáp án A.
Câu 20:
Cho biết độ dài của ruột của một số động vật ở giai đoạn trưởng thành như sau:
Trâu, bò: 55 – 60 m Heo: 22 m Chó: 7 m Cừu: 32 m
Kết luận nào sau đây không đúng về mối liên quan giữa thức ăn với độ dài ruột của các loài trên?
Chọn đáp án D
+ Chiều dài ruột liên quan đến việc động vật đó sử dụng loại thức ăn gì. Ở động vật ăn cỏ thì thức ăn nghèo chất dinh dưỡng, khó tiêu hóa thì ruột dài để giúp cho quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để. Động vật nhai lại có ruột dài nhất, động vật ăn thịt có ruột ngắn nhất. Heo là động vật ăn tạp nên ruột có độ dài trung bình.
→ Ý D sai
Câu 21:
Chọn đáp án C
+ Bố mẹ trội 2 tính trạng đem lại, đời con xuất hiện kiểu hình lặn → Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb.
+ Bố mẹ dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb lại cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2:1 → Aa và Bb liên kết hoàn toàn → Bố mẹ dị hợp chéo hoặc 1 bên dị đều, 1 bên dị chéo.
Câu 22:
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên
III. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
IV. Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh.
V. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy.
Chọn đáp án D
+ Các hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên: I, II, III, V
+ Ý IV sai vì hoạt động này làm cạn kiệt nguồn tài nguyên.
Câu 23:
Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon với nhau thành mARN trưởng thành. (2) Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra trong tất cả các nucleotide trên phân tử mARN.
(3) Trong phiên mã sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung xảy ra trong tất cả các nucleotide trên mạch khuôn ở vùng mã hoá của gen.
(4) Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.
Chọn đáp án D
+ (2) sai vì: Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotide theo nguyên tắc bổ sung không xảy ra với bộ ba kết thúc trên phần tử mARN.
+ (3) sai vì: các gen trong tế bào có số lần phiên mã khác nhau tùy thuộc vào hoạt động cơ thể.
→ Ý (1), (4) đúng
Câu 24:
Hình nào sau đây biểu diễn đúng quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.coli?
Chọn đáp án A
Ở vi khuẩn E.coli, hình thành 1 đơn vị tái bản với 2 chạc ba tái bản, ở mỗi chạc 3 tái bản, mạch khuôn 3’ → 5’ tổng hợp liên tục, mạch khuôn 5' → 3’ tổng hợp gián đoạn.
→ Hình B
Câu 25:
Cho các phát biểu sau về đột biến gen:
I. Khi các bazơ nito dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleotide.
II. Đột biến gen sau khi phát sinh sẽ truyền lại cho thế hệ sau thông qua sinh sản sinh dưỡng.
III. Nếu đột biến gen không làm ảnh hưởng đến trình tự axit amin thì không tạo alen mới.
IV. Gen dễ đột biến nhất khi gen đang ở trong quá trình nhân đôi ADN. Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
+Ý I sai vì: Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN sẽ làm phát sinh đột biến thay thế cặp nucleotide.
+ Ý II sai : Đột biến gen sau khi phát sinh có thể chứ không chắc chắn truyền lại cho thế hệ sau thông qua sinh sản sinh dưỡng, ở những loài sinh sản hữu tính thì không truyền lại qua sinh sản sinh dưỡng.
+ Ý III sai: alen là những trạng thái khác nhau của gen, tức khác nhau về mặt trình tự → Đột biến gen làm thay đổi trình tự nucleotide → Tạo alen mới.
+ Ý IV đúng: Khi gen nhân đôi, gen ở trạng thái kém bền vững nhất, dễ xảy ra lắp ghép nhầm → Gen dễ đột biến nhất.
Câu 26:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotide, trong đó số nucleotide loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 15% và G = 26% tổng số nucleotide của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Tỉ lệ
II. Tỉ lệ
III. Tỉ lệ
IV. Khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotide loại ađênin.
Chọn đáp án C
+ A = 0,24 × 3200 = 768 → G = 832
→ A/G=768/832 = 12/13 → Ý I đúng
+ Trên mạch 1: A1 = 0,15 × (3200:2) = 240, G1 = 0,26 × (3200:2) = 416
→ A2 = A – A1 = 528 = T1, G2 = G – G1 = 416
+T1/G1 = 528/416 = 33/26 → Ý II đúng
+G2/T2 = 416/240 = 26/15 → Ý III đúng
+ Gen nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp số nucleotide loại ađênin
= 768 × (22 – 1) = 2304 →Ý IV đúng.
Câu 27:
Chọn đáp án A
+ Phân tích: tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 1:1 = (1:1) × 1 × 1
+ AaBBdd × aabbDD → (1:1) × 1×1
+ AaBBDd × aabbdd → (1:1) × 1× (1:1)
+ AabbDD × aaBbdd → (1:1) × (1:1) × 1
+ AaBbDd × aabbdd → (1 : 1) × (1:1) × (1:1)
Câu 28:
Chọn đáp án D
+ A đúng: Vùng P là nơi ARN polymerase nhận biết và bám vào, tiến hành phiên mã.
+ B đúng: Nếu đột biến gen xảy ra ở vùng O (vận hành), khiến cho protein ức chế không liên kết được với vùng này các gen được phiên mã liên tục ngay cả khi môi trường không có lactose.
+ C đúng: Nếu protein R không gắn được với lactose thì nó sẽ luôn gắn vào O và gây cản trở phiên mã.
+ D sai vì gen R là gen điều hòa
Câu 29:
Chọn đáp án C
+ P: A-B-dd × A-B-dd
→ F1: A-B-dd = 56,25%. → A-B- = 56,25% → P dị hợp 2 cặp gen AaBb
→ P: AaBbdd
+ Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có các kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:3:1:1
→ Phân tích 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
→ (1:1) là tỉ lệ của phép lai Dd × dd
+ TH1: (3:1) → AaBb × aabb
+ TH2: (3:1) = (6:2) → AaBb × AABb hoặc AaBb × AaBB
→ Có 3 phép lai thỏa mãnCâu 30:
Ở cừu, cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng: 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng: 1 không sừng. Biết rằng tính trạng này do gen nằm trên NST thường. Trong số các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái không sừng ở F2 thì ở F3 tỉ lệ cừu đực có sừng trong quần thể là 7/18.
(2) Ở F2 kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/4.
(3) Nếu chỉ chọn những con đực không sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái có sừng ở F2 thì ở F3 tỉ lệ cừu cái có sừng là 1/2.
(4) Ở F2 trong số những con đực có sừng thì con thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
Chọn đáp án D
+ P: AA × aa → F1: 100% Aa → 1 sừng:1 không sừng, tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái.
+ F1 × F1 → Aa × Aa → 1 AA:2 Aa:1 aa
+ Con đực có sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái không sừng ở F2
+ (1/3 AA : 2/3 Aa) × (2/3 Aa : 1/3 aa) → (2/9 AA: 5/9 Aa : 2/9 aa)
+ ở F3 tỉ lệ cừu đực có sừng trong quần thể là (2/9 + 5/9) × 1/2 =7/18 → Ý I đúng
+ Ở F2 kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2 → Ý II sai
+ Con đực không sừng ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với các con cái có sừng ở F2:
→ aa × AA → 100% Aa → cái có sừng = 0% → Ý III sai
+Ở F2 trong số những con đực có sừng thì con thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3 AA → Ý IV đúng.
Câu 31:
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% Con cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% Con đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 24% con đực mắt trắng, đuôi dài; 1% con đực mắt trắng, đuôi ngắn; 1% con đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Đã xảy ra hoán vị gen ở giới cái với tần số 4%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2 xác suất thu được cá thể cái thuần chủng là 12/37. IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 24%.
Chọn đáp án A
+ F1: 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn → mắt đỏ, đuôi ngắn trội hoàn toàn so với mắt trắng, đuôi dài
+ Qui ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng B: đuôi ngắn, b: đuôi dài.
+ Ở F2 tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới → Aa và Bb cùng nằm trên NST giới tính X và Y không có đoạn tương đồng.
+ ♂ F1 có kiểu gen: , ♀ F1: vì F2 con ♀ chỉ có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn.
+ F2 có tỉ lệ kiểu hình giới ♂ không đồng đều → ♀ F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ kiểu hình không bằng nhau → Hoán vị gen xảy ra ở giới ♀.
→ Tần số hoán vị gen = (1% +1%) × 2 = 4% → Ý II đúng
+ Phép lai: 8 kiểu gen → Ý I đúng
+ Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F2:
♀ mắt đỏ, đuôi ngắn thuần chủng = = (0,48 × 0,5): 0,74 = 12/37 → Ý III đúng
+ Nếu cho con cái F1 lai phân tích
♂ mắt đỏ, đuôi ngắn = = 0,48 × 1/2 = 0,24 → Ý IV đúng.
Câu 32:
Chọn đáp án D
+ F1 tứ bội hóa có kiểu gen AAaaBBbb
+ F1 × F1 = AAaaBBbb × AAaaBBbb
→ AAaa × AAaa → Aaaa = 4/6 × 1/6 × 2 = 8/36
→ BBbb × BBbb → BBbb = 4/6 × 4/6 + 1/6 × 1/6 × 2 = 18/36
→ AaaaBBbb = 8/36 × 18/36 = 1/9
Câu 33:
Chọn đáp án B
+ P tự thụ → F3: Aa = 8%
+ m là tỉ lệ Aa ở P → m = 8% × 23 = 0,64
+ P có 20% số cá thể đồng hợp trội → A- = 0,2 + 0,64 = 0,84 → aa = 0,16
Câu 34:
Xét cơ thể ruồi giấm đực, có kiểu gen AB/ab DE/de. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Nếu giảm phân xảy ra bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 4 loại.
(2) Nếu trong giảm phân ở một số tế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 1 thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 8 loại.
(3) Nếu trong giảm phân ở một số tế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 2 thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 10 loại.
(4) Có 3 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân, số loại giao tử tối đa là 4 loại và tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1
(5) Trong trường hợp có hoán vị gen, số loại giao tử tối đa là 16 loại.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án A
+ Ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen → Ý (5) sai.
+ AB/ab DE/de giảm phân tạo 4 loại → Ý (1) đúng
+ Nếu trong giảm phân ở một số tế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 1 thì số loại giao tử tối đa được tạo ra :
DE/de không phân li trong GPI → Tạo giao tử DE/de và giao tử O
DE/de phân li bình thường → Tạo giao tử DE và de
→ Số loại giao tử = 4 × 2 = 8 → Ý (2) đúng
+ Nếu trong giảm phân ở một số tế bào có hiện tượng không phân ly của cặp DE/de ở lần phân bào thứ 2 thì số loại giao tử tối đa được tạo ra:
DE/de không phân li trong GPII → Tạo giao tử DE/DE, de/de và giao tử O
DE/de phân li bình thường → Tạo giao tử DE và de
→ Số loại giao tử = 5 × 2 = 10 → Ý (3) đúng
+ Có 3 tế bào sinh dục của cơ thể này giảm phân, số loại giao tử tối đa là:
- Tế bào 1 tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại giao tử
- Tế bào 2 tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại giao tử còn lại
- Tế bào 3 tạo 4 tinh trùng thuộc 2 loại giao tử thuộc 1 trong 2 trường hợp tế bào 1 và tế bào 2.
→ Tỉ lệ giao tử: 2:2:1:1→ Ý (4) đúng
Câu 35:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AabbDDEe × AabbDDEe, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1 xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là 9/16.
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.
Chọn đáp án A
+ (P): AabbDDEe × AabbDDEe
+ Số kiểu gen ở F1 = 3 × 1 × 1 × 3 = 9 kiểu gen; số kiểu hình = 2 ×1 × 1 × 2 = 4 kiểu hình
→ Ý I đúng
+ Lấy ngẫu nhiên một cá thể ở F1 xác suất thu được cá thể có 3 tính trạng trội là
→ A-bb-D-E- = 3/4 × 1 × 3/4 = 9/16 → Ý II đúng
+ Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng:
Đời con luôn có DD → Tính trạng trội còn lại hoặc là A- hoặc là E-
Trong môi trường hợp A- hoặc E- chúng ta đều có (1/3 đồng hợp: 2/3 dị hợp)
→ xác suất thu được cá thể thuần chủng = 1/3 → Ý III đúng
+ Lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, xác suất thu được cá thể thuần chủng
Kiểu hình trội 3 tính trạng A-bbDDE-, tỉ lệ thuần chủng = 1/3 AA × 1 bb × 1 DD × 1/3 EE = 1/9
→ Ý IV đúng.
Câu 36:
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho giao phối thu được F3. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F3 có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9.
II. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 1/18.
III. Tỉ lệ con đực lông hung là 1/3.
IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18.
Chọn đáp án A
+ F1 lông hung
+ F2: 9 lông hung : 7 lông trắng
→ Tương tác gen theo kiểu bổ sung:
A-B-: lông hung
A-bb, aaB-, aabb: lông trắng
+ Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới
→ 1 trong 2 cặp gen tương tác nằm trên NST giới tính
+ F1 cho 100% lông hung:
- Nếu gen nằm trên X và Y không có đoạn tương đồng
→ P: AAXBY × aaXbXb → F1 xuất hiện lông trắng
→ Gen trên X và Y có đoạn tương đồng
→ P: AAXBYB × aaXbXb
→ F1: AaXbYB × AaXBXb
→ F2: (3A-: 1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
+ F2 lông hung × F2 lông hung
→ (1AAXBXb: 2Aa XBXb) × (1AA XBYB: 2AaXBYB: 1AA XbYB: 2Aa XbYB)
→ (1/3AXB:1/3AXb:1/6aXB:1/6 aXb) × (1/6 AXB: 2/6 AYB: 1/6 aYB: 1/12 aXB: 1/6AXb: 1/12 aXb)
→ (A-B-) = 7/9 → Ý I đúng
+ Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng ở F3: AAXBXB = 1/3 × 1/6 = 1/18 → Ý II đúng
+ Tỉ lệ con đực lông hung ở F3: 2/6 + 1/6 × 1/3 × 2 = 4/9 → Ý III đúng
+ F3 không xuất hiện đực lông trắng chỉ mang alen lặn → Ý IV sai.
Câu 37:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lại P: ♂ Aa × ♀Aa. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, có 20% số tế bào khác xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo nên hợp tử F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể đực không tạo ra được giao tử bình thường (A,a).
II. Cơ thể đực tạo ra được giao tử AA chiếm tỉ lệ 5%, giao tử Aa chiếm tỉ lệ 5%.
III. Hợp tử bình thường có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 35%.
IV. Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm chiếm tỉ lệ 15%; thể ba nhiễm chiếm tỉ lệ 15%.
Chọn đáp án B
- Con đực Aa
+ 10% tế bào không phân li trong giảm phân I → 5% Aa :5% O
+ 20% số tế bào không phân li trong giảm phân II → 5% AA :5% aa :10% O
+ 70% số tế bào phân li bình thường → 0,35 A: 0,35 a
- Con cái Aa → Giảm phân bình thường → 0,5 A: 0,5 a
- Ý I sai
- Ý II đúng
- Hợp tử Aa chiếm tỉ lệ: 0,35 × 0,5 × 2 = 35% → Ý III đúng
- Hợp tử lệch bội dạng thể một nhiễm (2n-1) chiếm tỉ lệ 15%, thể ba nhiễm (2n+1) chiếm tỉ lệ 15%. → Ý IV đúng.
Câu 38:
Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định
Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.
III. Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là 5/72.
Chọn đáp án B
+ P bình thường sinh con bệnh, bố bình thường sinh con gái mắc bệnh → Gen qui định tính trạng là gen lặn nằm trên NST thường → Ý I đúng
+ Qui ước: A: bình thường, a: bệnh
+ 5, 6, 12, 14, 16 có kiểu gen aa
+ 3, 4, 1, 2, 8, 9 có kiểu gen Aa
+ Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen → Ý II đúng
+ Số người có kiểu gen đồng hợp:
5, 6, 12, 14, 16 có kiểu gen aa
7, 10, 11, 13, 15 có kiểu gen AA hoặc Aa
→ Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp
+ 15 có kiểu gen 1/3 AA: 2/3 Aa
+ 16 có kiểu gen aa
con mắc bệnh → 15 có kiểu gen 2/3 Aa → phép lai: Aa × aa → 1/2 Aa: 1/2 aa
Xác suất sinh trai hoặc gái trong mỗi lần sinh = 1/2
→ Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là: Ý IV sai
Câu 39:
Một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P : ♀ × ♂ thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Theo lý thuyết, bao nhiêu dự đoán sau đây không đúng về kết quả ở F1?
I. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33. III. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52.
IV. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%.
Chọn đáp án A
+ P: ♀ × ♂
→ F1: Tần số hoán vị gen = 20%
+ AB/ab × AB/ab → Có hoán vị gen → F1 có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
+ XDXd × XDY → F1 cho 4 kiểu gen, 2 kiểu hình giới đực, 1 kiểu hình ở giới cái
→ Số kiểu gen = 10 × 4 = 40 kiểu gen, số kiểu hình = 4 × 2 + 4= 12
→ Ý I sai
+ Tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội
Tỉ lệ = 4/33 → Ý II đúng
+ Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội Ý III sai
+ Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội
Ab/abXDXD + aB/abXDXD + AB/abXDXd + Ab/aBXDXd + Ab/AbXDXd + aB/aBXDXd +
AB/abXDY + Ab/aBXDY + Ab/AbXDY + aB/aBXDY+ AB/aBXdY + AB/AbXdY
= 24% → Ý IV sai.
Câu 40:
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ P chưa cân bằng di truyền
II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ 2 số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 87,5%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
Chọn đáp án D
+ P: 0,8 A- : 0,2 aa
+ P ngẫu phối → F1 cân bằng di truyền: có aa = 6,25% → tần số alen a = 0,25, A = 0,75
+ Gọi tỉ lệ Aa ở P là m
→ (0,8−m) AA + m Aa + 0,2 aa = 1
→ 0,2 + m/2 = 0,25
→ m = 0,1
→ P: 0,7 AA : 0,1 Aa : 0,2 aa
→ Ý I, II đúng
+ Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P ,số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 0,7 : 0,84 = 87,5% → Ý III đúng
+ Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ:
(7/8 AA: 1/8 aa) × (7/8 AA: 1/8 aa) → (15/16 A:1/16 a) < (15/16 A : 1/16 a)
→ aa =1/16 × 1/16 =1/256 → Ý IV đúng.