A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm.
B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo.
C. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo.
D. cá khai thác quá mức động vật nổi.
Chọn đáp án D
Hổ phì dưỡng do sự phát triển quá mức của tảo (thực vật nổi), nguyên nhân là do cá ăn quá mức động vật nổi làm số lượng động vật nổi giảm nhiều, mà động vật nổi lại là ăn thực vật nổi, do đó số lượng thực vật nổi tăng nhanh.
Cho các đặc điểm sau về thể đa bội:
(1) . Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh.
(2) . Thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật.
(3). Trong thể đa bội, bộ NST của tế bào sinh dưỡng là một bội số của một bộ NST đơn bội, lớn hơn 2n.
(4). Được chia làm hai dạng: thể ba nhiễm và thể đa nhiễm.
(5). Ở động vật giao phối ít gặp thể đa bội do gây chết rất sớm, cơ chế xác định giới tính bị rối loạn ảnh hưởng tới quá trình sinh sản.
6. Cây đa bội lẻ bị bất thụ tạo nên giống không hạt.
Số nhận định không chính xác về thể đa bội là:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định (cứ thêm 1 alen trội là cây cao thêm n cm) cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được các cây F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm; kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Ở F2 thu được:
(1) Cầy cao nhất có chiều cao 100 cm.
(2) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm.
(3) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 27,34%.
(4) F2 có 27 kiểu gen.
(5) F2 có 64 kiểu gen.
Số phương án đúng là:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, sự di truyền tính trạng vỏ hạt được tuân theo quy luật Menden trong phép lai đơn, tuy nhiên kiểu gen đồng hợp lặn aa tạo ra vỏ dày đến mức hạt không nảy mầm được. Tù một quần thể ở thế hệ xuất phát P, các phân tích di truyền cho thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng một nửa số cá thể mang kiểu gen dị hợp, tiếp tục tạo ra các thế hệ sau, cho 4 nhận định sau về thế hệ F3 của quần thể:
(1) Tần số alen A và a trong quần thể không đổi, song tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 87,5%.
(2) Do có áp lực của chọn lọc nên tần số alen thay đổi, thành phần kiểu gen đổng hợp trội là 78,24%.
(3) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, và đến thế hệ thứ 3 tỉ lệ hạt là 15AA : 2Aa : 1aa.
(4) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, ở thế hệ thứ 3 cấu trúc di truyền là 77,78%AA : 22,22%Aa.
Số nhận định chính xác: