Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022
Bộ 20 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Sinh học có lời giải năm 2022 (Đề 20)
-
2505 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Chọn đáp án D
A sai vì A và G là base có kích thước lớn.
B sai vì các nucleotide liên kết với nhau bằng liên kết phosphodieste.
C sai vi ở virus 1 mạch đơn cũng có tỉ lệ (A + T)/ (G +X) là hằng số đặc trưng.
D đúng vì ở sinh vật nhân thực thường có ADN mạch thẳng ở trong nhân, còn vi khuẩn thì có ADN mạch vòng.
Câu 2:
Chọn đáp án B
B sai vì phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân chuẩn được gắn mũ, thêm đuôi poly A và sau đó được dịch mã thì sự kết cặp theo nguyên tắc bổ sung; và sự kết cặp này chỉ ở vùng mã hóa: nghĩa là từ bộ ba mở đầu đến bộ ba trước bộ ba kết thúc (bộ ba kết thúc không có anticodon tương ứng).
Câu 3:
Chọn đáp án D
Ý D sai vì thường biến luôn có lợi cho sinh vật đó.
Câu 4:
Chọn đáp án D
Mỗi cặp gen dị hợp trên 1 NST thường lai phân tích sẽ được tỉ lệ đời con là 1 : 1
4 cặp gen dị hợp trên 4 cặp NST thường khác nhau lai phân tích sẽ được đời con (1 : 1)4
16 số 1.
Câu 5:
Chọn đáp án D
P: Ab//ab ab//ab
F1: 1/2 Ab//ab:1/2 ab//ab
Đời con có kiểu hình lặn cả 2 tính trạng ab//ab = 50%.
Câu 6:
Chọn đáp án B
Đáp án B vì vật chủ thường có số lượng ít hơn vật kí sinh.
Các mối quan hệ còn lại thì tháp số lượng dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ.
Câu 7:
Chọn đáp án B
75% các loài thực vật có hoa và 90% các loài dương xỉ hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa.
Câu 8:
Chọn đáp án B
Ý A, C, D làm nghèo vốn gen của quần thể
Ý B đúng, nhập cư mang alen mới sẽ làm cho vốn gen quần thể phong phú hơn.
Câu 9:
Chọn đáp án A
Thế nước của các lông hút luôn thấp do dịch tế bào lông hút luôn ưu trương để nước có thể thẩm thấu từ đất vào lòng hút, giải thích cho sự luôn ưu trương của tế bào lông hút ở trang 7 SGK 11 cơ bản.
Câu 10:
Chọn đáp án C
Lục lạp có chất nền và các hạt tilacoit xếp chồng lên nhau. Trong chất nền có enzyme cacboxi hóa, trên màng tilacoit có hệ sắc tố, các trung tâm phản ứng và các chất chuyển điện tử (SGK 11 nâng cao trang 32).
Câu 11:
Chọn đáp án D
Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn chỉ có chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng và các chất bài tiết, còn O2 và CO2 được vận chuyển bằng hệ thống ống khí.
Câu 12:
Chọn đáp án A
Ăn quá nhiều, đặc biệt là đồ ngọt, mỡ và nước soda, kết hợp với thói lười vận động là nguyên nhân chính dẫn đến béo phì. Sau khi thức ăn được tiêu hóa, các đơn phân thức ăn được hấp thụ được sử dụng để xây dựng nên tế bào cơ thể và năng lượng cho các hoạt động sống, khi ăn quá nhiều, năng lượng dư thừa sẽ chuyển toàn bộ thành mỡ gây tích mỡ và qua thời gian dài sẽ gây béo phì.
Câu 13:
Quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực có bao nhiêu đặc điểm giống nhau trong các đặc điểm dưới đây?
(1). Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
(2). Đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
(3). Đều theo nguyên tắc bổ sung.
(4). Đều có sự xúc tác của enzyme ADN polymerase.
(5). Đều có sự tham gia của enzyme ARN polymerase.
Chọn đáp án B
Ý 3 và ý 5 là đặc điểm chung giữa nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực.
Ý 1, 2, 4 chỉ có ở nhân đôi, không có ở phiên mã.
Câu 14:
Cho các thành phần dưới đây:
1. Gen 2. mARN 3. Axit amin 4. tARN
5. Ribosome 6. Enzyme 7. Nhiễm sắc thể
Số thành phần trực tiếp tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide là
Chọn đáp án C
2, 3, 4, 5, 6 đúng.
Câu 15:
Khi xảy ra dạng đột biến thay thế 1 cặp nucleotide trong gen. Có bao nhiêu hậu quả sau đây có thể xuất hiện?
(1). Làm tăng 1 liên kết Hidro. (2). Số liên kết Hidro không đổi.
(3). Làm tăng 2 liên kết Hidro. (4). Làm giảm 1 liên kết Hidro.
(5). Xuất hiện đột biến dịch khung. (6). Làm giảm 2 liên kết hidro.
Chọn đáp án A
Ý 1 đúng khi thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X hoặc X-G.
Ý 2 đúng khi thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp T-A, hoặc 1 cặp G-X bằng 1 cặp X-G.
Ý 3 sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotide không làm tăng 2 liên kết hidro.
Ý 4 đúng khi thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T hoặc T-A
Ý 5 sai vì đột biến thay thế nên không gây dịch khung.
Ý 6 sai vì đột biến thay thế 1 cặp nucleotide không làm giảm 2 liên kết hidro.
Câu 16:
Xét các phát biểu sau đây:
1. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin.
2. Quá trình phiên mã tạo ARN gồm 5 loại nucleotide.
3. Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu cho chuỗi polipeptide là methionin.
4. Phân tử tARN và rARN là những phân tử có cấu trúc 2 mạch.
5. Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
Trong các phát biểu trên thì số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Ý 1 sai vì 1 mã di truyền chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
Ý 2 sai vì phiên mã tạo ra ARN gồm tối đa 4 loại nucleotide.
Ý 3 đúng.
Ý 4 sai vì tARN, rARN chỉ có 1 mạch.
Ý 5 đúng.
Câu 17:
Có bao nhiêu nhận xét đúng với hình ảnh sau?
1. Có thể sử dụng phương pháp sử dụng enzyme hoặc vi phẫu để loại bỏ thành xenlulozo.
2. Đây là phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật.
3. Tạo được con lai mang 2 bộ NST khác nhau của 2 loài.
4. Con lai Pomato không có khả năng sinh sản hữu tính.
5. Muốn cho con lai Pomato có khả năng sinh sản hữu tính cần sử dụng consixin trong quá trình lai.
6. Phương pháp này loại bỏ giới hạn về loài, cách li về sinh sản.
Chọn đáp án C
Ý 1, 3, 6 đúng.
Ý 2 sai vì đây là phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.
Ý 4, 5 sai do con lai Pomato vẫn có khả năng sinh sản hữu tính vì có bộ NST 2n, không cần sử dụng thêm consixin.
Câu 18:
Chọn đáp án C
P: AB//ab AB//ab F1 có tối đa 10 kiểu gen nếu P có hoán vị gen.
P: DE//de DE//de F1 có tối đa 10 kiểu gen nếu P có hoán vị gen.
P: Gh//gH Gh//gH F1 có tối đa 10 kiểu gen nếu P có hoán vị gen.
Vậy có tối đa 10.10.10 = 1000 kiểu gen ở F1.
Câu 19:
Chọn đáp án B
Hệ gen đơn bội thì kiểu gen chỉ có 1 alen của gen nên biểu hiện ra thành kiểu hình ngay, mà đột biến tác động trực tiếp lên kiểu hình nên loại bỏ nhanh chóng những alen không thích nghi Hình thành quần thể thích nghi nhanh nhất
Câu 20:
Có 5 loài thuỷ sinh vật, sống ở năm địa điểm khác nhau:
Loài A sống trong nước ngọt;
Loài B ở cửa sông;
Loài C ở biển gần bờ;
Loài D sống ở xa bờ trên lớp nước mặt;
Loài E sống ở biển sâu 4000 m.
Loài rộng muối nhất là:
Chọn đáp án B
Loài rộng muối nhất sống ở nước lợ do ở đó nồng độ muối ở môi trường thay đổi nhiều nhất Loài B sống ở cửa sông là rộng muối nhất.
Những loài sống ở nước ngọt và nước mặn đều là những loài hẹp muối so với sinh vật ở nước lợ, rộng muối.
Câu 21:
Chọn đáp án D
Các loài chim sẽ tồn tại cùng nhau nếu chúng khác ổ sinh thái về thức ăn/nơi ở/thời gian kiếm ăn.
Nếu các loài chim này trùng ổ sinh thái thì chúng không thể cùng tồn tại Ý D thể hiện điều này.
Câu 22:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trứng Vích được ấp ở nhiệt độ cao hơn 15°C thì con đực nở ra nhiều hơn con cái.
(2) Trong thiên nhiên, tỉ lệ đực/cái của các loài thường là 1/1.
(3) Tỉ lệ giới tính của quần thể đảm bảo hiệu quả sử dụng nguồn sống của quần thể khi điều kiện môi trường thay đổi.
(4) Tùy điều kiện sống, thời gian và tùy loài mà tỉ lệ giới tính có thể thay đổi khác với 1/1.
Các phát biểu sai là:
Chọn đáp án A
(1) sai vì trứng Vích được ấp ở nhiệt độ thấp hơn 150C thì con đực nở ra nhiều hơn con cái.
(3) sai vì tỉ lệ giới tính của quần thể đảm bảo cho hiệu quà sinh sản của quần thể khi điều kiện môi trường thay đổi.
(2) và (4) đúng.
Câu 23:
Chọn đáp án A
Ý A sai do Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗ tạp Địa Trung Hải có mùa sinh trưởng dài, lượng mưa trung bình, phân bố đều trong năm, các điều kiện môi trường biến động lớn theo mùa và vĩ độ.
Câu 24:
Xét các mối quan hệ sinh thái dưới đây:
1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
2. Cây phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
3. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
4. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
5. Vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ Đậu.
Số mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia mối quan hệ đó là:
Chọn đáp án B
Ý 1: quan hệ ức chế cảm nhiễm có 1 loài bị hại.
Ý 2, 3: quan hệ hội sinh, các loài không bị hại.
Ý 4: quan hệ kí sinh, 1 loài bị hại.
Ý 5: quan hệ cộng sinh, không loài nào bị hại.
Câu 25:
Chọn đáp án A
Ý A: quần thể cân bằng
Ý B: quần thể không cân bằng do
Ý C: quần thể không cân bằng do
Y D: quần thể không cân bằng do
Câu 26:
Chọn đáp án C
Ở Fn:
Tỉ lệ thể đồng hợp là
Câu 27:
Chọn đáp án D
P:
Con
Khả năng sinh con gái bình thường trong mỗi lần sinh là 50%.
Câu 28:
Chọn đáp án C
Plasmid là ADN kép dạng vòng, vì dạng vòng nên mỗi mạch có bao nhiêu nucleotide thì có bấy nhiêu liên kết hóa trị nối giữa các nucleotide.
Vậy plasmid ban đầu có 1250.2 liên kết hóa trị nối giữa các nucleotide nhân đôi 4 lần thì có số liên kết hóa trị giữa các nucleotide được hình thành là: (24 – 1).2.1250 = 37500.
Câu 29:
Chọn đáp án B
Nguồn năng lượng mặt trời cung cấp là: 2015/ 2,8% = 71964,3 kcal/m2/năm.
Câu 30:
Chọn đáp án D
Gọi p(B): tần số tương đối của alen B, q(b): tần số tương đối của alen b
Xét quần thể 1:
Ta có: p(B) = 0,2 q(b) = 1 – 0,2 = 0,8
Cấu trúc di truyền quần thể 1 khi cân bằng: 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb
Xét quần thể 2: q(b) = 70% = 0,7 p(B) = 1 – 0,7 = 0,3
Cấu trúc di truyền quần thể 2 khi cân bằng: 0,09 BB : 0,42 Bb : 0,49 bb
Xét quần thể 3: p(B) = 2.0,2 = 0,4 q(b) = 1 – 0,4 = 0,6
Cấu trúc di truyền quần thể 3 khi cân bằng: 0,16 BB : 0,48 Bb : 0,36 bb
Xét quần thể 4: q(b) = 5/7. 0,7 = 0,5 p(B) = 1 – 0,5 = 0,5
Cấu trúc di truyền quần thể 4 khi cân bằng: 0,25 BB : 0,5 Bb : 0,25 bb
Vậy, tỉ lệ gen đồng hợp giữa các quần thể như sau:
Quần thể 1 > Quần thể 2 > Quần thể 3 > Quần thể 4
68% > 58% > 52% > 50%
Câu 31:
Chọn đáp án B
Aa Bd//bD Aa BD/bd 12%A– (bbD–)
Ta có
có bbD– = 12%: 3/4 = 0,16 bd//bd = 0,25 – 0,16 = 0,09 Bd/bD chắc chắn có hoán vị gen mới tạo được giao từ bd = f/2
+ Xét BD/bd hoán vị cho bd = (1-f)/2. Ta có f/2.(1 – f)/2 = 0,09 vô nghiệm
+ Xét BD/bd không hoán vị cho bd = 1/2. Ta có f/2.1/2 = 0,09 f = 0,36
Bd/bD BD/bd (0,18 BD: 0,32 Bd: 0,32 bD: 0,18 bd).(1/2 BD: 1/2 bd)
F1 BD//bd = 0,18.1/2 + 0,18.1/2 = 0,18
Vậy Aa BD//bd = 1/2.0,18 = 0,09.
Câu 32:
Chọn đáp án B
Quy ước: A: bình thường; a: đột biến
Kiểu hình bình thường có kiểu gen là AA, Aa trong đó Aa mang alen đột biến
Đực có tỉ lệ giao tử là 0,85A : 0,15a; cái có tỉ lệ giao tử là 0,9A : 0,1a
Kiểu hình bình thường chiếm tỉ lệ AA + Aa = 1 – aa = 1 – 0,15.0,1 = 0,985
Kiểu hình bình thường mang alen đột biến là Aa = 0,85.0,1 + 0,15.0,9 = 0,22
Trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang alen đột biến có tỉ lệ: 0,22/0,985 = 44/197.
Câu 33:
Chọn đáp án D
Từ tỉ lệ F1, F2 ta thấy có râu là trội (A) so với không râu (a).
F1 F1 3 có râu: 1 không râu F1 mỗi bên cho 2 loại giao tử; mà không râu chỉ có ở cái
Gen liên kết với X.
Kiểu gen của F2 cái không râu là XaXa Mỗi bên F1 đều cho Xa, mà F1 lại có kiểu hình A–
gen liên kết với X có alen tương ứng trên Y
F1: XAXa XaYA F2: 1/4 XAXa: 1/4 XaXa: 1/4 XAYA: 1/4 XaYA.
Ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau:
+ Đực: 1/2 XAYA: 1/2 XaYA giao tử XA =1/4; Xa =1/4; YA = 2/4
+ Cái: XAXa giao tử XA = 1/2; Xa = 1/2
F3: 1/8 XAXA: 2/8 XAXa: 1/8 XaXa: 2/8 XAYA: 2/8 XaYA
tỉ lệ ruồi đực có râu: ruồi không râu là 4/8 : 1/8 = 4.
Câu 34:
Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai giữa hai cơ thể P: bố AaBbDdEe mẹ AabbDDee, thu được 3000 cây F1. Biết rằng, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng.
(1) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống bố là 3/16.
(2) Tỉ lệ con ở thế hệ F1 có kiểu hình giống mẹ là 1/8.
(3) Theo lí thuyết, số lượng cá thể con ở thế hệ F1 trội tất cả tính trạng là 375.
(4) Theo lý thuyết, trong số các cá thể tạo ra ở thế hệ F1 số cá thể mang biến dị tổ hợp là 1875.
Số ý đúng là:
Chọn đáp án B
Aa Aa 3/4 A– : 1/4 aa
Bb bb 1/2 Bb : 1/2 bb
Dd DD 100% D–
Ee ee 1/2 Ee : 1/2 ee
Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố là A-B-D-E- = 3/4.1/2.1.1/2= 3/16 Ý 1 đúng;
Số lượng F1 trội tất cả tính trạng là 3/16.3000 = 562 Ý 3 sai
Tỉ lệ con có kiểu hình giống mẹ là A-bbD-ee = 3/4.1/2.1.1/2= 3/16 Ý 2 sai
Cá thể mang biến dị tổ hợp là có kiểu hình khác bố mẹ.
Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 1 – (3/16 + 3/16) = 5/8
Số lượng cá thể mang biến dị tổ hợp là 5/8.3000 = 1875 Ý 4 đúng
Câu 35:
Chọn đáp án C
AaBBDdeeFf AaBbddEeFf tạo ra số tổ hợp ở đời con là 4.2.2.2.4 = 128
Đời con có kiểu gen là (--B--d-e--): có 3 vị trí đã biết còn 7 vị trí chưa biết
Cây cao nhất có 10 alen trội có chiều cao 220 cm
Cây có chiều cao 190 cm có số alen trội là 10 – (220 – 190)/5 = 4.
Mà kiểu gen của cây có chiều cao 190 cm đã biết chắc chắn có 1 alen trội là B
Ta cần chọn 3 alen trội trong 7 vị trí còn lại là
Xác suất cần tìm là /128 = 35/128.
Câu 36:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa AAAa (2) Aaaa Aaaa
(3) AAaa AAAa (4) AAaa Aaaa
Tính theo lí thuyết các phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 là
Chọn đáp án B
(1) AAAa AAAa (1/2AA : 1/2Aa).(1/2AA : 1/2Aa) 1/4AAAA : 2/4AAAa : 1/4AAaa Đúng
(2) Aaaa Aaaa (1/2Aa : 1/2aa).(1/2Aa : 1/2aa) 1/4AAaa : 2/4Aaaa : 1/4aaaa Đúng
(3) AAaa AAAa (1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa).(1/2AA: 1/2Aa) con có 4 kiểu gen nên không thể có tỉ lệ 1 : 2 : 1 Sai
(4) AAaa Aaaa (1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa).(1/2Aa : 1/2aa) con có 4 kiểu gen nên không thể có tỉ lệ 1 : 2 : 1 Sai
Câu 37:
Ở mèo gen quy định màu sắc lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X; DD quy định lông đen; Dd quy định lông tam thể; dd quy định lông hung. Kiểm tra một quần thể mèo đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 2114 con thấy tần số D = 89,3%, d = 10,7%. Số mèo tam thể đếm được là 162 con. Cho các nhận xét sau:
(1) Số mèo cái lông đen trong quần thể là 676.
(2) Số mèo cái lông tam thể trong quần thể là 140.
(3) Số mèo đực lông tam thể trong quần thể là 22.
(4) Số mèo cái lông hung trong quần thể là 10.
(5) Số mèo đực lông đen trong quần thể là 785.
(6) Số mèo đực lông hung trong quần thể là 135.
Số phương án đúng là
Chọn đáp án B
Quần thể cân bằng Cấu trúc DT của quần thể:
Giới cái: p2 XDXD : 2pqXDXd: q2 XdXd
Giới đực: p XDY : q XdY
Với p = 0,893; q = 0,107
Nhìn vào dữ liệu đề bài cho ta thấy là tỉ lệ giới tính không phải là 1 : 1 (vì nếu 1 : 1 thì mèo tam thể XDXd = pq. 2114 = 0,893.0,107.2114 = 202 con)
Gọi tỉ lệ cái là n, tỉ lệ đực là m với m + n = 1
Vậy số con tam thể XDXd = n.2pq.2114 = 162 n = 0,401; m = 0,599
Số mèo cái đen là n.p2.2114 = 0,401.0,8932.2114 = 676 ý 1 đúng
Số mèo cái lông hung trong quần thể là n.q2. 2114 = 0,401.0,1072.2114 = 10 con ý 4 đúng
Số mèo đực lông đen trong quần thể là m.p.2114 = 0,599. 0,893.2114 =1131 ý 5 sai
Số mèo đực lông hung trong quần thể là m.q.2114 = 0,599.0,107.2114 =135 ý 6 đúng
(2), (3) sai vì mèo lông tam thể luôn là mèo cái và có 162 con.
Câu 38:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được hợp tử F1. Sử dụng consixin tác động lên hợp tử F1 để gây đột biến tứ bội hóa. Các hợp tử đột biến phát triển thành cây tứ bội và cho các cây đột biến này giao phấn với cây tứ bội thân thấp, hoa trắng. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Cho các nhận định sau:
(1) Theo lí thuyết, ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ 1/9.
(2) Ở đời con tỉ lệ kiểu gen AAAaBBbb chiếm tỉ lệ 1/36.
(3) Cây F1 đã tứ bội hóa cho giao tử AABb với tỉ lệ 1/9.
(4) Đời con không có cây thân thấp, hoa trắng.
Số nhận định không đúng là
Chọn đáp án A
P: AABB aabb
F1: 100% AaBb.
Sử dụng consixin tứ bội hóa F1 tạo cây tứ bội AAaaBBbb
AAaaBBbb aaaabbbb
Ta có:
AAaa aaaa = (1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa). 100% aa con Aaaa = 4/6
BBbb bbbb (1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb).100% bb con BBbb = 1/6
Vậy ở đời con loại kiểu gen AaaaBBbb có tỉ lệ = 4/6.1/6 = 4/36 = 1/9 ý 1 đúng
Ý (2) sai vì đời con không có kiểu gen AAAa
Ý (3) đúng vì AAaaBBbb giao tử AABb = 1/6.4/6 = 1/9
Ý (4) sai vì đời con vẫn có cây aaaabbbb.
Câu 39:
Chọn đáp án D
A-B-: đỏ
A-bb, aaB-: hồng
aabb: trắng
màu hoa do tương tác bổ sung 9 : 6 : 1; vai trò của 2 gen A và B như nhau
F2 có: đỏ: hồng: trắng = 9 : 6 : 1 P: AaBb AaBb; 2 gen này phân li độc lập
Ngọt: chua = 3 : 1 P: Dd Dd
F1 dị hợp 3 cặp gen
Nếu 3 gen phân li độc lập thì F2 sẽ thu được tỉ lệ (9: 6: l)(3: 1) = 27: 18: 9: 6: 3 : l khác tỉ lệ đề bài D liên kết với 1 trong 2 gen A hoặc B, vì vai trò của 2 gen như nhau nên D liên kết với gen nào thì cũng cho kết quả như nhau. Ý A sai
Nếu có hoán vị gen thì F2 sẽ thu được 3.2 = 6 kiểu hình; nhưng ở đây chỉ thu được 5 lớp kiểu hình có sự liên kết hoàn toàn Ý B, C sai.
Vì không có kiểu hình trắng chua (aabbdd) F1 không cho giao tử (abd)
F1 dị chéo: Aa Bd//bD Aa hoặc Ad//aD Bb Ý D đúng.
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II-4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1) Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định.
(2) Người con gái số 1-2 chắc chắn có kiểu gen đồng hợp.
(3) Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết chính xác kiểu gen.
(4) Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%.
Chọn đáp án C
- Bố mẹ II-5, II-6 bình thường sinh con gái 9 bị bệnh bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định Ý 1 đúng.
- Người con gái I-2 có thể có kiểu gen AA hoặc Aa Ý 2 sai.
- Số người biết được kiểu gen trong phả hệ là:
Kiểu gen aa: người I-1, III-9.
Kiểu gen Aa: người II-3; II-5; II-6.
Có 5 người biết chính xác kiểu gen Ý 3 đúng.
- Ý 4:
Quần thể của người II-4 đang ở trạng thái cân bằng di truyền: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
Người II-4 không bệnh có kiểu gen: 3/7 AA: 4/7 Aa
Xét cặp vợ chồng II-3, II-4: Aa (3/7 AA : 4/7 Aa) G (1/2 A : 1/2 a).( 5/7 A : 2/7 a) III-7 có kiểu gen: (5/12 AA : 7/12 Aa)
Người III-8 có kiểu gen: 1/3 AA: 2/3 Aa do bố mẹ là Aa Aa.
Xét cặp vợ chồng III-7, III-8:
(5/12 AA : 7/12 Aa) (1/3 AA : 2/3 Aa) G (17/24 A : 7/24 a).(2/3 A : 1/3 a)
Con IV-10 AA/A- = 17/24.2/3: (1 - 7/24.1/3) = 52,31% Ý 4 sai.