24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH
24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P2)
-
27397 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án B.thank, phát âm 1à/θ/, còn lại phát âm là /ð/.
A. although /ɔ:l'ðəʊ/ mặc dù
B. thank /θæŋk/ cảm ơn
C. these /ði:z/ những cái này
D. without /wɪ'ðaʊt/ không có
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
B. good, phát âm là /ʊ/, còn lại phát âm là /u:/.
A. tool /tu:l/ công cụ
B. good /gʊd/ tốt
C. tooth /tu:θ/ răng
D. food /fu:d/ đồ ăn
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Đáp án A. cartoon, trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. cartoon /kɑ:r'tu:n/ (n) phim hoạt hình
B. answer /'ænsər/ (n) câu trả lời
C. open /'oʊpən/ (adj) mở
D. paper /'peɪpər/ (n) giấy
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions
Đáp án B. correspondence, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
A. rhinoceros /raɪ'nɑ:sərəs/ (n) con tê giác
B. correspondence /,kɑ:rə'spɑ:ndəns/ (n) lá thư
C. significant /sɪg 'nɪfɪkənt/ (adj) quan trọng, đáng kể
D. phenomena /fə’nɑ:mɪnə/ (n) hiện tượng xã hội còn chưa được hiểu rõ
Câu 5:
Since erecting in 1886, the Statue of Liberty has served as a symbol of freedom.
Đáp án A. erecting => being erected
Giải thích:
Tượng đài được xây dựng, chia ở bị động, khi rút gọn ta có being erected. Nếu để erecting thì câu đó dùng ở chủ động là sai.
Dịch nghĩa: Từ khi được xây dựng vào năm 1866, tượng nữ thần tự do được coi là biểu tượng của tự do.
Câu 6:
Not until I was on my way to the airport that I realized I had left my passport at home.
Đáp án A. erecting => being erected
Giải thích:
Tượng đài được xây dựng, chia ở bị động, khi rút gọn ta có being erected. Nếu để erecting thì câu đó dùng ở chủ động là sai.
Dịch nghĩa: Từ khi được xây dựng vào năm 1866, tượng nữ thần tự do được coi là biểu tượng của tự do.
Câu 7:
She asked why did Mathew look so embarrassed when he saw Carole.
Đáp án B. did Mathew look => Mathew looked
Giải thích: Trong câu trần thuật với ý nghĩa hỏi, ta không đảo ngữ trợ động từ và vẫn để trật tự từ như câu khẳng định.
Dịch nghĩa: Cô ấy hỏi tại sao Mathew lại ngại ngùng khi anh ta gặp Carole
Câu 8:
This picture book, _______ the few pages are missing, is my favorite.
Đáp án B
Giải thích: Mở rộng ra ta có cụm từ đầy đủ là the few pages of this picture book (để chỉ sự sở hữu “của cuốn sách ảnh” ta dùng of, không dùng for hay to). Do đó, khi chuyển sang dùng mệnh đề quan hệ, thay this picture book bằng which (that không dùng trong mệnh đề không xác định - nghĩa là không đứng sau dấu phẩy).
Dịch nghĩa: Cuốn sách ảnh này, một vài trang của nó bị thiếu, là cuốn yêu thích của tôi.
Câu 9:
For the first time in 70 years, ______ aspirin's potential beyond reducing pain, fever and inflammation.
Đáp án D
Giải thích:
Begin V_ing/ to V: bắt đầu làm gì
A sai do chia sai thì từ begin
B sai cho sai cấu trúc
C sai do câu này thiếu chủ ngữ và động từ làm vị ngữ, nếu điền C thì mới là danh từ, chỉ làm chủ ngữ, thiếu cấu trúc hoàn chỉnh.
Dịch nghĩa: Lần đầu tiên trong 70 năm, các nhà nghiên cứu bắt đầu hiểu về khả năng giảm đau, hạ sốt và chống viêm của thuốc aspirin
Câu 10:
He _______ to the doctor after the accident, but he went on playing
Đáp án C
Giải thích:
Have to V: phải làm gì
Can/ could V: có thể làm gì
Should have Vpp: lẽ ra nên làm gì nhưng thực tế trong quá khứ đã không làm
Must have Vpp: dự đoán ai đó đã làm gì trong quá khứ
Dịch nghĩa: Lẽ ra anh ta nên đến khám bác sĩ sau vụ tai nạn, nhưng thay vào đó anh ta lại tiếp tục chơi
Câu 11:
Inexperienced _______ , she can know the way of operating that system.
Đáp án D
Giải thích:
Adj/ adv as/ though S V: mặc dù ai đó thế nào
Dịch nghĩa: Mặc dù cô ấy còn thiếu kinh nghiệm, cô ấy có thể biết cách hoạt động hệ thống đó
Câu 12:
Marie Curie, ______, was awarded a Nobel Prize for her work.
Đáp án D
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ, để thay thế cho danh từ chỉ người, ở đây là the scientist ta dùng đại từ quan hệ who.
A thiếu đại từ quan hệ
B sai do nếu dùng whose thì ngay phía sau phải có một vị ngữ cho scientific discovery of radium.
C sai do đằng sau ở câu gốc đã có động từ làm vị ngữ rồi nên ta chỉ cần điền mệnh đề bổ sung.
Dịch nghĩa: Marie Curie, nhà khoa học mà phát hiện ra radium, được giải thưởng Nobel nhờ công trình của bà
Câu 13:
I succeeded in my job through sheer hard ________.
Đáp án A
A. hard work (n) sự lao động chăm chỉ
B. labour: (n) lao động
C. industry: (n) công nghiệp
D. effort: (r1) nỗ lực
sheer (adv, adj) dùng để nhấn mạnh (tương tự như very)
Dịch nghĩa: Tôi thành công trong công việc là nhờ làm việc rất chăm chỉ
Câu 14:
We're very busy this week. Can you work ___________?
Đáp án C
A: extra time: thời gian bù giờ, dùng trong thể thao
C: do/ work overtime: làm tăng ca
Không dùng B. supplementary time và D. double time
Dịch nghĩa: Tuần này chúng ta đang rất nhiều việc. Bạn có thế làm tăng ca không?
Câu 15:
Catherine works for a/an ________ engineering company.
Đáp án D
A. main (adj) chính, chủ đạo
B. forefront: (n) vai trò tiên phong, đứng đầu
C. outgoing: (adj) cởi mở
D. leading: (adj) co vai trò tiên phong, dẫn đầu, đứng hàng đầu
Ở câu này ta cần điền một tính từ bổ sung cho company, đáp án B (danh từ) bị loại. Tuy nhiên, khi dịch nghĩa, chỉ có D phù hợp.
Dịch nghĩa: Catherine làm việc cho một công ty kĩ thuật hàng đầu
Câu 16:
I can't tell Peter and Paul apart; they are _______ twins.
Đáp án D
A. similar (adj) tương tự
B. alike: (adj) rất giống nhau (alike không đứng trước danh từ)
C. resemblance: (n) sự giống nhau
D. identical: (adj) giống y hệt nhau
Cần điền tính từ đứng trước danh từ twins nên B và C bị loại. Vì “không thể phân biệt được” nên ta dùng tính từ mang nghĩa mạnh hơn là identical.
Dịch nghĩa: Tôi không thể phân biệt được Peter và Paul, họ là anh em sinh đối giống y hệt nhau
Câu 17:
We are looking ______ to receiving a prompt reply to our letter
Đáp án C
Giải thích: look forward to V_ing: mong chờ điều gì
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang mong chờ nhận được thư trả lời nhanh chóng cho lá thư của chúng tôi
Câu 18:
I shall wait ______ you.
Đáp án D
Giải thích: wait for: chờ điều gi
Dịch nghĩa: Tôi sẽ chờ em
Câu 19:
What will happen if John will not _______ in time?
Đáp án D
Giải thích:
A. go along: phát triển
B. count on: dựa vào
C. keep away from: tránh xa cái gì
D. turn up: xuất hiện
Dịch nghĩa: Chuyện gì sẽ xảy ra nếu John không đến đúng giờ?
Câu 20:
A: I got 500 for the TOEFL, Dad.
- B: _____________.
Đáp án C
Giải thích:
A. Good for you. Thank you. Tốt cho con. Cảm ơn con.
B. I’m glad you say so. Bố rất mừng vì con nói vậy.
C. Well done, son! I’m very proud of you. Tốt lắm con trai. Bố tự hào về con.
D. You can do it. Con có thể làm được.
Dịch nghĩa:
A: Con được 500 điểm cho kì thi TOEFL bố ạ.
B: Tốt lắm con trai. Bố tự hào về con.
Câu 21:
A: Would you like a coke?
- B: ____________.
Đáp án C
Giải thích:
A. I like coke. Thanks. Tôi thích coca. Cảm ơn rất nhiều.
B. It’s ok. I’m proud of you. Ok. Tôi tự hào vì bạn.
C. Yes, please. But just a small one. Có. Nhưng loại nhỏ thôi.
D. No, I wouldn’t. Không, tôi sẽ không. (Khi được mời, không bao giờ dùng câu này để từ chối)
Dịch nghĩa:
A: Bạn có muốn uống coca không?
B: Có. Nhưng loại nhỏ thôi
Câu 22:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word/phrases SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Mr. Young, general manager of the emergency response division of AMSA, said that the debris was spotted along a busy shipping route and could be containers that had fallen off cargo vessels
Đáp án A
Giải thích:
Spot: nhìn thấy
A. seen (Vpp của see): nhìn thấy
B. collected: thu thập
C. shot (Vpp của shoot): bắn
D. analyzed: phân tích
Dịch nghĩa: Ông Young, tổng giám đốc của bộ phận phản ứng khẩn cấp của AMSA, nói rằng các mảnh vỡ được phát hiện cùng một tuyến đường vận chuyển đông đúc và có thể vài thùng hàng đã rơi ra khỏi tàu chở hàng
Câu 23:
Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He is always putting his foot in his mouth
Đáp án C
Giải thích:
A. speaking indirectly: nói trực tiếp
B. making a mistake: phạm sai lầm
C. saying embarrassing things: nói những điều đáng xấu hổ
D. doing things in the wrong order: làm sai trật tự
putting his foot in his mouth: nói những điều khiến người khác bực tức, xấu hổ.
Dịch nghĩa: Mỗi lần anh ta mở miệng, anh ta đều phải hối hận vì những gì anh ta vừa nói. Anh ta luôn nói những thứ thật đáng xấu hổ
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions
Mr. Smith's new neighbors appear to be very friendly
Đáp án B
Giải thích:
“friendly”: thân thiện (có nghĩa trái với “hostile”: khó tính)
A. amicable (adj): thân thiện
B. hostile (adj): khó tính
C. futile (adj): vô ích
D. inapplicable (adj): không thể dùng được
Dịch nghĩa: Người hàng xóm mới của ông Smith có vẻ như rất thân thiện
Câu 25:
Mr. Brown is a very generous old man. He has given most of his wealth to a charity organization
Đáp án D
Giải thích:
generous (adj): hào phóng (có ý nghĩa trái với “mean”: keo kiệt)
A. hospitable: hiếu khách
B. honest: chân thật
C. kind: tốt bụng
D. mean: keo kiệt
Dịch nghĩa: Ông Brown là người đàn ông rất hào phóng. Ông đã dành gần hết tài sản của mình cho tổ chức từ thiện
Câu 26:
Isn’t there an alternative way of reaching the city centre?
Đáp án B
Alternative (adj): để thay thế
Dịch nghĩa: Không còn cách nào khác để đến trung tâm thành phố à?
A. Liệu đường đi đến trung tâm thành phố có thể được lựa chọn hay không?
B. Có phải đây là cách duy nhất để đến trung tâm thành phố không?
C. Có phải đường đi khác đến trung tâm thành phố được đánh dấu không?
D. Liệu lối đi đến trung tâm thành phố có thể được thay đổi không?
Câu 27:
Although the play received good notices, not many people went to see it
Đáp án D
Although + clause = Despite sth/ V-ing = in spite of sth/ V-ing: Mặc dù. ..
Dịch nghĩa: Mặc dù vở kịch nhận được nhiều chú ý, rất ít người đến xem.
A. Không nhiều người đến xem kịch vì nó không nhận được nhiều chú ý.
B. Mặc dù vở kịch hay, không nhiều người đến xem.
C. Không nhiều người đến xem kịch mặc dù chất lượng của nó tốt.
D. Mặc cho được chú ý nhiều, không nhiều người đến xem kịch
Câu 28:
“I would like you not to go out with him, Ann” says her mother
Đáp án C
Would rather someone didn’t do sth: muốn ai không làm gì ở hiện tại
Dịch nghĩa: “Mẹ muốn con không đi chơi với anh ta, Ann” mẹ cô nói.
Giải thích: Bốn đáp án đều có nghĩa là “Mẹ của Ann không muốn cô ấy đi chơi với anh ta. Tuy nhiên, chỉ có đáp án C là đúng cấu trúc ngữ pháp.
Câu 29:
The agreement ended six-month negotiation. It was signed yesterday
Đáp án A
Dịch nghĩa: Thỏa thuận kết thúc đàm phán sáu tháng. Nó đã được ký kết ngày hôm qua.
A. Thỏa thuận kết thúc đàm phán sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua.
B. Thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua đã kết thúc đàm phán sáu tháng.
C. Thỏa thuận được ký kết ngày hôm qua kéo dài sáu tháng.
D. Việc đàm phán kéo dài sáu tháng đã được ký kết ngày hôm qua
Câu 30:
Companies spend millions of dollars on advertising. They want to increase their sales
Đáp án C
Dịch nghĩa: Các công ty chi hàng triệu đô la cho quảng cáo. Họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ.
A. Các công ty chi hàng triệu đô la vào quảng cáo để họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ.
B. Các công ty chi hàng triệu đô la vào quảng cáo, nhưng họ muốn tăng doanh số bán hàng của họ.
C. Các công ty chi hàng triệu đô la vào quảng cáo với mục đích tăng doanh số bán hàng của họ.
D. Để mà họ muốn tăng doanh số bản hàng của ho, các công ty chi hang triệu đô la cho quảng cáo
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If cartoons are anything to go by, then the attitude of the British towards the family, and of British men towards the (31) ________ sex, has not changed much recently, despite attempts to shame people into admitting their prejudices. The mother-in-law, frequently of horrific (32) _______ and usually either about to visit, or being somehow driven from the house is still a favorite butt of this kind of humor. Marriage itself has been reduced to the skinny male, dominated by a massive female who habitually lies in wait with the rolling pin behind the door for the return of her drunken spouse. Children are rarely shown other than as screaming infants, or else as ill-favoured urchins who (33) _____ all their time being objectionable or asking for money. The old are simply (34) _____ as comic characters. The problem is, how do such cartoons relate to the way people truly see each other? Does a joke always contain some grain of truth, however much we may dislike to admit it? In other words, is life really a series of mother-in-law jokes? Or do jokes have a life of their own, with a (35) _______ of stereotypes we can recognize, like the Englishman with his umbrella and bowler hat, or the Frenchman with his striped jumper and beret?
Điền vào ô 31
Đáp án C
Giải thích:
Opposite sex: người khác giới
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If cartoons are anything to go by, then the attitude of the British towards the family, and of British men towards the (31) ________ sex, has not changed much recently, despite attempts to shame people into admitting their prejudices. The mother-in-law, frequently of horrific (32) _______ and usually either about to visit, or being somehow driven from the house is still a favorite butt of this kind of humor. Marriage itself has been reduced to the skinny male, dominated by a massive female who habitually lies in wait with the rolling pin behind the door for the return of her drunken spouse. Children are rarely shown other than as screaming infants, or else as ill-favoured urchins who (33) _____ all their time being objectionable or asking for money. The old are simply (34) _____ as comic characters. The problem is, how do such cartoons relate to the way people truly see each other? Does a joke always contain some grain of truth, however much we may dislike to admit it? In other words, is life really a series of mother-in-law jokes? Or do jokes have a life of their own, with a (35) _______ of stereotypes we can recognize, like the Englishman with his umbrella and bowler hat, or the Frenchman with his striped jumper and beret?
Điền vào ô 32
Đáp án C
Giải thích:
sight, view: cảnh quan
appearance: diện mạo
dress: trang phục
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If cartoons are anything to go by, then the attitude of the British towards the family, and of British men towards the (31) ________ sex, has not changed much recently, despite attempts to shame people into admitting their prejudices. The mother-in-law, frequently of horrific (32) _______ and usually either about to visit, or being somehow driven from the house is still a favorite butt of this kind of humor. Marriage itself has been reduced to the skinny male, dominated by a massive female who habitually lies in wait with the rolling pin behind the door for the return of her drunken spouse. Children are rarely shown other than as screaming infants, or else as ill-favoured urchins who (33) _____ all their time being objectionable or asking for money. The old are simply (34) _____ as comic characters. The problem is, how do such cartoons relate to the way people truly see each other? Does a joke always contain some grain of truth, however much we may dislike to admit it? In other words, is life really a series of mother-in-law jokes? Or do jokes have a life of their own, with a (35) _______ of stereotypes we can recognize, like the Englishman with his umbrella and bowler hat, or the Frenchman with his striped jumper and beret?
Điền vào ô 33
Đáp án B
Giải thích:
waste: (v) lãng phí
Về ngữ pháp thì waste time doing something không sai, nhưng trong trường hợp này, “lũ trẻ lãng phí thời gian” thì không hợp nghĩa bằng spend
spend: (v) dành, tiêu tốn
spend time/ money doing something: dành thời gian/ tiền bạc làm gì
spend time/money on something: dành thời gian/ tiền bạc cho việc gì
take: tốn
take time to do something: tốn thời gian làm gì
Trong câu này, đằng sau V ở dạng V_ing (being và asking) nên ta không dùng take.
pass: (v) trôi quatime pass: thời gian trôi qua (không hợp nghĩa)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If cartoons are anything to go by, then the attitude of the British towards the family, and of British men towards the (31) ________ sex, has not changed much recently, despite attempts to shame people into admitting their prejudices. The mother-in-law, frequently of horrific (32) _______ and usually either about to visit, or being somehow driven from the house is still a favorite butt of this kind of humor. Marriage itself has been reduced to the skinny male, dominated by a massive female who habitually lies in wait with the rolling pin behind the door for the return of her drunken spouse. Children are rarely shown other than as screaming infants, or else as ill-favoured urchins who (33) _____ all their time being objectionable or asking for money. The old are simply (34) _____ as comic characters. The problem is, how do such cartoons relate to the way people truly see each other? Does a joke always contain some grain of truth, however much we may dislike to admit it? In other words, is life really a series of mother-in-law jokes? Or do jokes have a life of their own, with a (35) _______ of stereotypes we can recognize, like the Englishman with his umbrella and bowler hat, or the Frenchman with his striped jumper and beret?
Điền vào ô 34
Đáp án A
Giải thích:
Seen là V(pp) của see (nhìn): Ở dạng bị động như câu này, ta nên dịch là “được coi là, nhìn như là”
such: (adj) như vậy
enough: (adj) đủ
notorious: (adj) khét tiếng
Đằng sau có as, ta có be seen/known/considered as: được coi như là
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
If cartoons are anything to go by, then the attitude of the British towards the family, and of British men towards the (31) ________ sex, has not changed much recently, despite attempts to shame people into admitting their prejudices. The mother-in-law, frequently of horrific (32) _______ and usually either about to visit, or being somehow driven from the house is still a favorite butt of this kind of humor. Marriage itself has been reduced to the skinny male, dominated by a massive female who habitually lies in wait with the rolling pin behind the door for the return of her drunken spouse. Children are rarely shown other than as screaming infants, or else as ill-favoured urchins who (33) _____ all their time being objectionable or asking for money. The old are simply (34) _____ as comic characters. The problem is, how do such cartoons relate to the way people truly see each other? Does a joke always contain some grain of truth, however much we may dislike to admit it? In other words, is life really a series of mother-in-law jokes? Or do jokes have a life of their own, with a (35) _______ of stereotypes we can recognize, like the Englishman with his umbrella and bowler hat, or the Frenchman with his striped jumper and beret?
Điền vào ô 35
Đáp án B
Giải thích:
set (n) bộ, tập hợp nhiều
life: (n) cuộc sống
base: (n) nền tảng
Cụm từ: a set of stereotypes: một bộ quy tắc, khuôn khổ.
Bài dịch
Nếu phim hoạt hình có muốn nói cho ta điều gì, thì đó chính là thái độ của người Anh đối với gia đình, và của đàn ông nước Anh đối với người khác giới gần đây đã không thay đổi quá nhiều. Mặc cho rất nhiều nỗ lực để khiến họ phải thừa nhận định kiến của mình, nhưng chúng vẫn không hề thay đổi gì mấy. Những bà mẹ chồng, với ngoại hình xấu xí, thường đến thăm nhà hoặc bằng cách nào đó đi khỏi nhà, luôn là đối tượng của loại hình châm biếm này. Hôn nhân gần đây đã bị giảm thành một thứ héo mòn, bị thống trị bởi người phụ nữ to lớn thường xuyên cầm cây gậy cán bột ẩn sau cánh cửa chờ ông chồng say xỉn mò về. Trẻ em hiếm khi xuất hiện, chỉ là những đứa trẻ sơ sinh khóc gào, hay đơn giản là những đứa bé tinh ranh thường hay dành thời gian quấy phá và vòi tiền. Người già thì nhìn như những nhân vật trong truyện tranh. Vấn đề là ở chỗ, làm cách nào mà những phim hoạt hình như thế có thể phản ảnh cách mà mọi người thật sự nhìn nhận về nhau. Dù cho chúng ta không muốn thừa nhận thế nào đi chăng nữa thì có phải bất kì câu chuyện vui nào cũng đều ẩn chứa một chút gọi là sự thật trong đó? Nói cách khác, có phải cuộc đời chỉ là một chuỗi những câu chuyện hài hước về bà mẹ chồng? Hay là những mẩu chuyện hài vẫn có cuộc sống, ý nghĩa của riêng nó, với một bộ những khuôn phép mà chúng ta có thể nhận ra, giống như một người dân ông nước Anh với cây dù và chiếc mũ phớt, hay người đàn ông Pháp với áo len và chiêc mũ nồi?
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Life expectancy is the period of time that a person can expect to live. Life expectancy varies greatly between genders and cultures. It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men. Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries. With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years.
In developing countries like Swaziland, where there is a high HIV/ AIDS rate, life expectancy is as low as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. There are an increasing number of factors which can cancel out the disadvantages you have. The one that we are looking at now is how your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career can result in a shorter life!
If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money. That's right. Rich people in wealthy areas of England and France live 10 years longer than the people in poorer areas. Having a successful career has its drawbacks, too if the result of hard work is stress.
Stress can lead to a number of psychological disorders such as depression, anxiety, fatigue, tension and aggression. These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work. They can also lead to high blood pressure and heart attacks which seriously affect life expectancy.
If you are worried that your job might decrease your life expectancy, you probably need to avoid careers on "dangerous jobs" list such as timber cutters, pilots, construction workers, roofer, truck drivers.
So if you don't want to kick the bucket at an early age, choose a career in something other than timber cutting, but above all, remember to relax.
From Pre-Essence Reading by Rachel Lee, Longman
According to the passage, which of following is true if you have a successful career?
Đáp án A
Dịch bài: Theo bài, điều gì là đúng nếu bạn có một sự nghiệp thành công?
A. Tuổi thọ của bạn tăng theo từng thập kỉ.
B. Bạn có thể tập luyện và ăn ngon.
C. Bạn có thể mua một chiếc ô tô đắt tiền.
D. Bạn có thể dành phần lớn thời gian ở văn phòng.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money”
Thực tế thì sự nghiệp thành công đều có thể ăn ngon, mua xe đẹp nhưng điều đó không được đề cập trong bài nên ta không chọn
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Life expectancy is the period of time that a person can expect to live. Life expectancy varies greatly between genders and cultures. It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men. Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries. With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years.
In developing countries like Swaziland, where there is a high HIV/ AIDS rate, life expectancy is as low as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. There are an increasing number of factors which can cancel out the disadvantages you have. The one that we are looking at now is how your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career can result in a shorter life!
If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money. That's right. Rich people in wealthy areas of England and France live 10 years longer than the people in poorer areas. Having a successful career has its drawbacks, too if the result of hard work is stress.
Stress can lead to a number of psychological disorders such as depression, anxiety, fatigue, tension and aggression. These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work. They can also lead to high blood pressure and heart attacks which seriously affect life expectancy.
If you are worried that your job might decrease your life expectancy, you probably need to avoid careers on "dangerous jobs" list such as timber cutters, pilots, construction workers, roofer, truck drivers.
So if you don't want to kick the bucket at an early age, choose a career in something other than timber cutting, but above all, remember to relax.
From Pre-Essence Reading by Rachel Lee, Longman
The passage mainly discusses ___________.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Bài văn chủ yếu bàn luận ___________.
A. định nghĩa về tuổi thọ
B. so sánh tuổi thọ giữa nam và nữ
C. tầm quan trọng của thành công trong sự nghiệp
D. ảnh hưởng của sự nghiệp đến tuổi thọ của một người
Giải thích: Cả A và B đầu nói đến trong đoạn 1, nhưng đó chỉ là phần giới thiệu chứ không phải trọng tâm chính của bài. Nếu nói chủ đề chính là tầm quan trọng của thành công trong sự nghiệp thì quá rộng, lẽ ra phải nói về quan trọng trong đời sống vật chất, tinh thần, tình cảm, còn ở đây chỉ nói tầm quan trọng với một yếu tố rất nhỏ là tuổi thọ
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Life expectancy is the period of time that a person can expect to live. Life expectancy varies greatly between genders and cultures. It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men. Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries. With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years.
In developing countries like Swaziland, where there is a high HIV/ AIDS rate, life expectancy is as low as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. There are an increasing number of factors which can cancel out the disadvantages you have. The one that we are looking at now is how your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career can result in a shorter life!
If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money. That's right. Rich people in wealthy areas of England and France live 10 years longer than the people in poorer areas. Having a successful career has its drawbacks, too if the result of hard work is stress.
Stress can lead to a number of psychological disorders such as depression, anxiety, fatigue, tension and aggression. These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work. They can also lead to high blood pressure and heart attacks which seriously affect life expectancy.
If you are worried that your job might decrease your life expectancy, you probably need to avoid careers on "dangerous jobs" list such as timber cutters, pilots, construction workers, roofer, truck drivers.
So if you don't want to kick the bucket at an early age, choose a career in something other than timber cutting, but above all, remember to relax.
From Pre-Essence Reading by Rachel Lee, Longman
According to the passage, all of the following are true EXCEPT
Đáp án A
Dịch nghĩa: Theo bài, tất cả các thông tin sau đều đúng, trừ ____________.
A. tuổi thọ tăng từ 25-30 năm vì bây giờ có ít chiến tranh hơn.
B. ngày trước tuổi thọ của phụ nữ thấp hơn đàn ông
C. tuổi thọ thay đổi nhiều phụ thuộc vào giới tính và văn hóa
D. có một sự tăng đáng kể tuổi thọ trung bình trong vòng thế kỉ trước.
Giải thích: B đúng vì trong đoạn 1 “It used to be that women had a lower life expectancy than men”
C. đúng vì trong đoạn 1 có nói về khác biệt về tuổi thọ qua giới tính, đoạn 2 nói về văn hóa như Australia và Swaziland.
D. đúng vì trong đoạn 1 “Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries”
Như vậy, chỉ có phương án A không đúng. Thực tế tuổi thọ tăng 25-30 năm, nhưng là do tiến bộ y học, không phải do ít chiến tranh hơn “With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years”
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Life expectancy is the period of time that a person can expect to live. Life expectancy varies greatly between genders and cultures. It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men. Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries. With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years.
In developing countries like Swaziland, where there is a high HIV/ AIDS rate, life expectancy is as low as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. There are an increasing number of factors which can cancel out the disadvantages you have. The one that we are looking at now is how your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career can result in a shorter life!
If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money. That's right. Rich people in wealthy areas of England and France live 10 years longer than the people in poorer areas. Having a successful career has its drawbacks, too if the result of hard work is stress.
Stress can lead to a number of psychological disorders such as depression, anxiety, fatigue, tension and aggression. These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work. They can also lead to high blood pressure and heart attacks which seriously affect life expectancy.
If you are worried that your job might decrease your life expectancy, you probably need to avoid careers on "dangerous jobs" list such as timber cutters, pilots, construction workers, roofer, truck drivers.
So if you don't want to kick the bucket at an early age, choose a career in something other than timber cutting, but above all, remember to relax.
From Pre-Essence Reading by Rachel Lee, Longman
Why does an increase in stress lead to an increase in workplace accidents?
Đáp án C
Dịch nghĩa: Tại sao áp lực tăng dẫn đến tai nạn lao động tăng?
A. Công nhân quá bận rộn để có thể để ý đến những quy định về an toàn.
B. Công nhân không quan tâm nhiều đến công việc
C. Nó dẫn đến việc tập trung ít hơn và lo lắng nhiều hơn
D. Công nhân muốn bị ốm và nghỉ ở nhà.
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 4 “Stress can lead to a number of psychological disorders .... These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work”
Phương án A cũng không sai nhưng không được đề cập trong bài nên không chọn.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Life expectancy is the period of time that a person can expect to live. Life expectancy varies greatly between genders and cultures. It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men. Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries. With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years.
In developing countries like Swaziland, where there is a high HIV/ AIDS rate, life expectancy is as low as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. There are an increasing number of factors which can cancel out the disadvantages you have. The one that we are looking at now is how your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career can result in a shorter life!
If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money. That's right. Rich people in wealthy areas of England and France live 10 years longer than the people in poorer areas. Having a successful career has its drawbacks, too if the result of hard work is stress.
Stress can lead to a number of psychological disorders such as depression, anxiety, fatigue, tension and aggression. These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work. They can also lead to high blood pressure and heart attacks which seriously affect life expectancy.
If you are worried that your job might decrease your life expectancy, you probably need to avoid careers on "dangerous jobs" list such as timber cutters, pilots, construction workers, roofer, truck drivers.
So if you don't want to kick the bucket at an early age, choose a career in something other than timber cutting, but above all, remember to relax.
From Pre-Essence Reading by Rachel Lee, Longman
The word "They" in bold in paragraph 1 refers to _________.
Đáp án C
Dịch nghĩa: Từ “They” - ở đoạn 1 nhắc tới _____________.
A. 1 người phụ nữ B. văn hóa
C. những phụ nữ D. giới tính
Giải thích: It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women
died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men – Trước đây phụ nữ có tuổi thọ thấp hơn nam giới, nhưng ngày nay, họ sống lâu hơn nam giới từ 4 đến 5 năm. Như vậy, họ ở đây là thay thế cho nữ giới, để ý thêm là danh từ để ở dạng số nhiều - women
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Life expectancy is the period of time that a person can expect to live. Life expectancy varies greatly between genders and cultures. It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men. Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries. With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years.
In developing countries like Swaziland, where there is a high HIV/ AIDS rate, life expectancy is as low as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. There are an increasing number of factors which can cancel out the disadvantages you have. The one that we are looking at now is how your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career can result in a shorter life!
If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money. That's right. Rich people in wealthy areas of England and France live 10 years longer than the people in poorer areas. Having a successful career has its drawbacks, too if the result of hard work is stress.
Stress can lead to a number of psychological disorders such as depression, anxiety, fatigue, tension and aggression. These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work. They can also lead to high blood pressure and heart attacks which seriously affect life expectancy.
If you are worried that your job might decrease your life expectancy, you probably need to avoid careers on "dangerous jobs" list such as timber cutters, pilots, construction workers, roofer, truck drivers.
So if you don't want to kick the bucket at an early age, choose a career in something other than timber cutting, but above all, remember to relax.
From Pre-Essence Reading by Rachel Lee, Longman
The phrase "kick the bucket" in the passage is closest in meaning to “____________”.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Cụm “kick the bucket” gần nghĩa nhất với “____________”.
A. sống
B. nghỉ ngơi
C. thành công
D. chết
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Life expectancy is the period of time that a person can expect to live. Life expectancy varies greatly between genders and cultures. It used to be that women had a lower life expectancy than men (1 in every 4 women died in childbirth), but now they live an average of four to five years longer than men. Life expectancy has been increasing rapidly over the last centuries. With the advent of such modern miracles as sewers, medicine and a greater understanding of how diseases are spread, our life expectancy has increased by 25-30 years.
In developing countries like Swaziland, where there is a high HIV/ AIDS rate, life expectancy is as low as 32.6 years. In developed countries like Australia, life expectancy rates are as high as 81 years. There are an increasing number of factors which can cancel out the disadvantages you have. The one that we are looking at now is how your career can affect your life expectancy. Choosing the wrong career can result in a shorter life!
If you want your career to positively influence your life expectancy, you have to be made of money. That's right. Rich people in wealthy areas of England and France live 10 years longer than the people in poorer areas. Having a successful career has its drawbacks, too if the result of hard work is stress.
Stress can lead to a number of psychological disorders such as depression, anxiety, fatigue, tension and aggression. These conditions may result in a lack of concentration and an increase in serious injuries at work. They can also lead to high blood pressure and heart attacks which seriously affect life expectancy.
If you are worried that your job might decrease your life expectancy, you probably need to avoid careers on "dangerous jobs" list such as timber cutters, pilots, construction workers, roofer, truck drivers.
So if you don't want to kick the bucket at an early age, choose a career in something other than timber cutting, but above all, remember to relax.
From Pre-Essence Reading by Rachel Lee, Longman
What is the main idea of the 1st paragraph?
Đáp án D
Dịch nghĩa: Ý chính của đoạn 1 là gì?
A. Áp lực ảnh hưởng tiêu cực đến tuổi thọ.
B. Áp lực dẫn đến tuổi thọ thấp.
C. Chọn công việc sai có thể dẫn đến cuộc đời ngắn hơn.
D. Tuổi thọ đã tăng mạnh trong vòng vài thế kỉ trước
Giải thích: Các phương án A, B, C là thông tin ở các đoạn sau.
Bài dịch
Tuổi thọ trung bình là khoảng thời gian mà một người có thể sống. Tuổi thọ khác nhau rất nhiều giữa các giới tính và giữa các nền văn hóa. Trước đây, phụ nữ có tuổi thọ thấp hơn so với nam giới (1 trong 4 phụ nữ chết trong khi sinh con), nhưng bây giờ họ sống trung hình 4-5 năm lâu hơn nam giới. Tuổi thọ trung bình đã tăng lên nhanh chóng trong nhiều thế kỷ vừa qua. Với sự ra đời của những phép lạ hiện đại như hệ thống cống rãnh, y học và việc hiểu rõ hơn về cách các bệnh đang lan rộng, tuổi thọ của chúng ta đã tăng 25-30 năm.
Ở các nước đang phát triển như Swaziland, nơi có tỷ lệ nhiễm HIV / AIDS cao, tuổi thọ trung bình là thấp, khoảng 32,6 năm. Ở các nước phát triển như Úc, tuổi thọ cao ở mức 81 năm. Ngày càng có nhiều các nhân tố đó có thể loại bỏ những nhược điểm mà bạn có. Một trong số mà chúng tôi đang quan tâm đến là sự nghiệp của bạn có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ của bạn như thế nào. Chọn nghề sai lầm có thể dẫn đến cuộc sống ngắn hơn!
Nếu bạn muốn sự nghiệp của mình gây ảnh hưởng tích cực đến tuổi thọ của bạn, bạn phải kiếm được nhiều tiền. Đúng vậy. Người giàu ở các khu vực giàu có của nước Anh và Pháp sống lâu hơn so với những người ở các khu vực nghèo tầm 10 năm. Có một sự nghiệp thành công cũng có nhược điểm nếu kết quả của công việc khó khăn đó là căng thẳng và áp lực.
Căng thẳng có thể dẫn đến một số rối loạn tâm lý như trầm cảm, lo âu, mệt mỏi, căng thẳng và gây hấn. Những tình trạng này có thể dẫn đến sự thiếu tập trung và tăng thương tích nghiệm trọng tại nơi làm việc. Chúng cũng có thể dẫn đến áp lực và đau tim, huyết áp cao, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tuổi thọ.
Nếu bạn đang lo lắng rằng công việc của bạn có thể làm giảm tuổi thọ của bạn, bạn cần phải tránh làm những “công việc nguy hiểm” như máy cắt gỗ, phi công, công nhân xây dựng, thợ lợp nhà, lái xe tải.
Vì vậy, nếu bạn không muốn chết sớm, hãy chọn một nghề nghiệp trong những lĩnh vực ngoài cắt gỗ, nhưng trên hết, đừng quên nghỉ ngơi thư giãn
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
It can be shown in facts and figures that cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport in towns, but such cold calculations do not mean much on a frosty winter morning. The real appeal of cycling is that it is so enjoyable. It has none of the difficulties and tensions of other ways of traveling so you are more cheerful after a ride, even though the rush hour.
The first thing a non-cyclist says to you is: "But isn't it terribly dangerous?" It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming number of accidents involving cyclists. However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist. It is possible to ride in such a way as to reduce risks to a minimum.
If you decide to join the thousands in Britain who are now returning to cycling as a cheap, satisfying form of transport your first problem will be trying to decide what bike to buy. Here are three simple rules for buying a bike:
1. Always buy the best you can afford. Of course there has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can and you will get the benefit not only when you ride but also if you want to sell. Well-made bikes keep the value very well. And don't forget to include in your calculations the fact that you'll begin saving money on
fares and petrol the minute you leave the shop.
2. Get the best frame, the main structure of the bicycle, for your money as you can. Cheap brakes, wheels or gears can easily be replaced by more expensive ones, but the frame sets the upper limit on any transformation. You should allow for the possibility our cycling ambitions will grow with practice. When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable. The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you'll need, and then grow into it. Otherwise, try to get a model that can be improved.
3.The fit is vital. Handlebars and seat height can be adjusted but you must get the right sized frame. On the whole it is best to get the largest size you can manage. Frame sizes are measured in inches and the usual adult range is from 21 inches to 25 inches, though extreme sizes outside those measurements can be found. Some people say if you take four inches off from your inside leg measurement you will end up with the right size of bike. The basic principle though is that you should be able to stand with legs either side of the crossbar (the bar that goes from the handlebars to the seat) with both feet comfortably flat on the ground.
Which of the following is NOT mentioned in the passage as the advantages of cycling?
Đáp án D
Dịch nghĩa. Trong các câu sau, câu nào không phải là tác dụng của đạp xe được đề cập trong bài?
A. Nó không đắt đỏ.
B. Nó tiện lợi và khiến đầu óc thoải mái.
C. Nó tốt cho môi trường.
D. Nó tốt cho tập thể dục
Giải thích. Thông tin nằm ở đầu đoạn 1 “cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport” (Đạp xe là loại hình giao thông rẻ nhất, thuận tiện nhất và thân thiện với môi trường nhất)
Phương án A, B, C đều được nhắc đến. Nên ta chọn D
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
It can be shown in facts and figures that cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport in towns, but such cold calculations do not mean much on a frosty winter morning. The real appeal of cycling is that it is so enjoyable. It has none of the difficulties and tensions of other ways of traveling so you are more cheerful after a ride, even though the rush hour.
The first thing a non-cyclist says to you is: "But isn't it terribly dangerous?" It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming number of accidents involving cyclists. However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist. It is possible to ride in such a way as to reduce risks to a minimum.
If you decide to join the thousands in Britain who are now returning to cycling as a cheap, satisfying form of transport your first problem will be trying to decide what bike to buy. Here are three simple rules for buying a bike:
1. Always buy the best you can afford. Of course there has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can and you will get the benefit not only when you ride but also if you want to sell. Well-made bikes keep the value very well. And don't forget to include in your calculations the fact that you'll begin saving money on
fares and petrol the minute you leave the shop.
2. Get the best frame, the main structure of the bicycle, for your money as you can. Cheap brakes, wheels or gears can easily be replaced by more expensive ones, but the frame sets the upper limit on any transformation. You should allow for the possibility our cycling ambitions will grow with practice. When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable. The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you'll need, and then grow into it. Otherwise, try to get a model that can be improved.
3.The fit is vital. Handlebars and seat height can be adjusted but you must get the right sized frame. On the whole it is best to get the largest size you can manage. Frame sizes are measured in inches and the usual adult range is from 21 inches to 25 inches, though extreme sizes outside those measurements can be found. Some people say if you take four inches off from your inside leg measurement you will end up with the right size of bike. The basic principle though is that you should be able to stand with legs either side of the crossbar (the bar that goes from the handlebars to the seat) with both feet comfortably flat on the ground.
The phrase "coliel callziantions" inparagraph 2 canbest be replacedby ________.
Đáp án B
Dịch nghĩa. Cụm từ “cold calculations” trong đoạn 2 có thể thay thế bằng từ nào sau đây?
A. unfriendly remarks - lời phê bình thiếu thiện cảm
B. poor judgments - đánh giá tiêu cực
C. unconvincing explanations - lời giải thích không thuyết phục
D. cruel suggestions - những gợi ý tàn bạo
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
It can be shown in facts and figures that cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport in towns, but such cold calculations do not mean much on a frosty winter morning. The real appeal of cycling is that it is so enjoyable. It has none of the difficulties and tensions of other ways of traveling so you are more cheerful after a ride, even though the rush hour.
The first thing a non-cyclist says to you is: "But isn't it terribly dangerous?" It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming number of accidents involving cyclists. However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist. It is possible to ride in such a way as to reduce risks to a minimum.
If you decide to join the thousands in Britain who are now returning to cycling as a cheap, satisfying form of transport your first problem will be trying to decide what bike to buy. Here are three simple rules for buying a bike:
1. Always buy the best you can afford. Of course there has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can and you will get the benefit not only when you ride but also if you want to sell. Well-made bikes keep the value very well. And don't forget to include in your calculations the fact that you'll begin saving money on
fares and petrol the minute you leave the shop.
2. Get the best frame, the main structure of the bicycle, for your money as you can. Cheap brakes, wheels or gears can easily be replaced by more expensive ones, but the frame sets the upper limit on any transformation. You should allow for the possibility our cycling ambitions will grow with practice. When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable. The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you'll need, and then grow into it. Otherwise, try to get a model that can be improved.
3.The fit is vital. Handlebars and seat height can be adjusted but you must get the right sized frame. On the whole it is best to get the largest size you can manage. Frame sizes are measured in inches and the usual adult range is from 21 inches to 25 inches, though extreme sizes outside those measurements can be found. Some people say if you take four inches off from your inside leg measurement you will end up with the right size of bike. The basic principle though is that you should be able to stand with legs either side of the crossbar (the bar that goes from the handlebars to the seat) with both feet comfortably flat on the ground.
As regards road safety, the author thinks that ____________.
Đáp án D
Dịch nghĩa. Khi nói về an toàn giao thông, tác giả cho rằng _________.
A. Những người nói đạp xe nguy hiểm là những kẻ ngu.
B. Lái xe (máy, ô tô) cũng nguy hiểm như đạp xe.
C. Người đạp xe có thể tránh tai nạn bằng cách đi cẩn thận.
D. Người đạp xe thường chịu trách nhiệm về việc gây tai nạn.
Giải thích. Thông tin nằm ở nửa sau đoạn 1.
A sai vì “It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles” (Thật là ngu ngốc khi phủ định mối nguy hiểm của việc đi xe đạp chung đường với xe cơ giới)
B sai vì “there are an alarming number of accidents involving cyclists” (một con số đáng báo động những tai nạn liên quan đến người đi xe đạp)
C không có thông tin
D đúng vì “However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist” (Mặc dù hồ sơ cảnh sát ghi lại rằng người lại xe ôtô phải chịu trách nhiệm, nhưng lỗi thực ra nằm ở người đi xe đạp). Vế đầu là tường thuật lại sự thật, vế hai mới là ý kiến riêng của tác giả, là chủ đề của câu hỏi
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
It can be shown in facts and figures that cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport in towns, but such cold calculations do not mean much on a frosty winter morning. The real appeal of cycling is that it is so enjoyable. It has none of the difficulties and tensions of other ways of traveling so you are more cheerful after a ride, even though the rush hour.
The first thing a non-cyclist says to you is: "But isn't it terribly dangerous?" It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming number of accidents involving cyclists. However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist. It is possible to ride in such a way as to reduce risks to a minimum.
If you decide to join the thousands in Britain who are now returning to cycling as a cheap, satisfying form of transport your first problem will be trying to decide what bike to buy. Here are three simple rules for buying a bike:
1. Always buy the best you can afford. Of course there has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can and you will get the benefit not only when you ride but also if you want to sell. Well-made bikes keep the value very well. And don't forget to include in your calculations the fact that you'll begin saving money on
fares and petrol the minute you leave the shop.
2. Get the best frame, the main structure of the bicycle, for your money as you can. Cheap brakes, wheels or gears can easily be replaced by more expensive ones, but the frame sets the upper limit on any transformation. You should allow for the possibility our cycling ambitions will grow with practice. When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable. The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you'll need, and then grow into it. Otherwise, try to get a model that can be improved.
3.The fit is vital. Handlebars and seat height can be adjusted but you must get the right sized frame. On the whole it is best to get the largest size you can manage. Frame sizes are measured in inches and the usual adult range is from 21 inches to 25 inches, though extreme sizes outside those measurements can be found. Some people say if you take four inches off from your inside leg measurement you will end up with the right size of bike. The basic principle though is that you should be able to stand with legs either side of the crossbar (the bar that goes from the handlebars to the seat) with both feet comfortably flat on the ground.
The phrase "to be a meeting point" in paragraph 4 is closest in meaning to _____________.
Đáp án A
Dịch nghĩa. Cụm “to be a meeting point” (ở một điểm giao nhau) ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
A. đạt đến thỏa thuận
B. gặp gỡ ở đâu đó
C. trên đà phát triển
D. đi và gặp nhau ở một địa điểm
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
It can be shown in facts and figures that cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport in towns, but such cold calculations do not mean much on a frosty winter morning. The real appeal of cycling is that it is so enjoyable. It has none of the difficulties and tensions of other ways of traveling so you are more cheerful after a ride, even though the rush hour.
The first thing a non-cyclist says to you is: "But isn't it terribly dangerous?" It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming number of accidents involving cyclists. However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist. It is possible to ride in such a way as to reduce risks to a minimum.
If you decide to join the thousands in Britain who are now returning to cycling as a cheap, satisfying form of transport your first problem will be trying to decide what bike to buy. Here are three simple rules for buying a bike:
1. Always buy the best you can afford. Of course there has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can and you will get the benefit not only when you ride but also if you want to sell. Well-made bikes keep the value very well. And don't forget to include in your calculations the fact that you'll begin saving money on
fares and petrol the minute you leave the shop.
2. Get the best frame, the main structure of the bicycle, for your money as you can. Cheap brakes, wheels or gears can easily be replaced by more expensive ones, but the frame sets the upper limit on any transformation. You should allow for the possibility our cycling ambitions will grow with practice. When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable. The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you'll need, and then grow into it. Otherwise, try to get a model that can be improved.
3.The fit is vital. Handlebars and seat height can be adjusted but you must get the right sized frame. On the whole it is best to get the largest size you can manage. Frame sizes are measured in inches and the usual adult range is from 21 inches to 25 inches, though extreme sizes outside those measurements can be found. Some people say if you take four inches off from your inside leg measurement you will end up with the right size of bike. The basic principle though is that you should be able to stand with legs either side of the crossbar (the bar that goes from the handlebars to the seat) with both feet comfortably flat on the ground.
People who are buying their first bicycle are advised to __________.
Đáp án D
Dịch nghĩa. Ngườii mới mua xe đạp lần đầu được khuyên là hãy ___________.
A. mua xe giá rẻ
B. mua xe phù hợp với nhu cầu hiện tại
C. mua cái xe to nhất mà họ có thể chi trả được
D. dành càng nhiều tiền mua xe càng tốt
Giải thích. Thông tin nằm ở đoạn 4.
A sai vì khuyên mua xe giá cao chứ không khuyên mua giá rẻ. “There has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can” (có điểm giao giữa cái mà bạn thực sự muốn với tài chính thực tế, nhưng hãy đặt mục tiêu cao nhất bạn có thể)
B sai vì “The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you’ll need”, mua xe tốt cao hơn nhu cầu một chút.
C sai vì mua “buy the best you can afford” chứ không nói “the biggest”
D đúng vì “but aim as high as you can”
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
It can be shown in facts and figures that cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport in towns, but such cold calculations do not mean much on a frosty winter morning. The real appeal of cycling is that it is so enjoyable. It has none of the difficulties and tensions of other ways of traveling so you are more cheerful after a ride, even though the rush hour.
The first thing a non-cyclist says to you is: "But isn't it terribly dangerous?" It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming number of accidents involving cyclists. However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist. It is possible to ride in such a way as to reduce risks to a minimum.
If you decide to join the thousands in Britain who are now returning to cycling as a cheap, satisfying form of transport your first problem will be trying to decide what bike to buy. Here are three simple rules for buying a bike:
1. Always buy the best you can afford. Of course there has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can and you will get the benefit not only when you ride but also if you want to sell. Well-made bikes keep the value very well. And don't forget to include in your calculations the fact that you'll begin saving money on
fares and petrol the minute you leave the shop.
2. Get the best frame, the main structure of the bicycle, for your money as you can. Cheap brakes, wheels or gears can easily be replaced by more expensive ones, but the frame sets the upper limit on any transformation. You should allow for the possibility our cycling ambitions will grow with practice. When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable. The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you'll need, and then grow into it. Otherwise, try to get a model that can be improved.
3.The fit is vital. Handlebars and seat height can be adjusted but you must get the right sized frame. On the whole it is best to get the largest size you can manage. Frame sizes are measured in inches and the usual adult range is from 21 inches to 25 inches, though extreme sizes outside those measurements can be found. Some people say if you take four inches off from your inside leg measurement you will end up with the right size of bike. The basic principle though is that you should be able to stand with legs either side of the crossbar (the bar that goes from the handlebars to the seat) with both feet comfortably flat on the ground.
After you have been cycling for a few months the author suggests that you will _______.
Đáp án B
Dịch nghĩa. Tác giả cho rằng sau khi đã đạp xe vài tháng, bạn sẽ __________.
A. chỉ muốn đạp xe vào cuối tuần
B. muốn đạp đi xa hơn tưởng tượng ban đầu
C. thấy việc đạp xe hàng ngày rất nhàm chán
D. thấy đạp xe trong thị trấn ít nguy hiểm hơn.
Giải thích. Thông tin ở đoạn 5. Đây là ví dụ. “When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after, a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable”
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
It can be shown in facts and figures that cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport in towns, but such cold calculations do not mean much on a frosty winter morning. The real appeal of cycling is that it is so enjoyable. It has none of the difficulties and tensions of other ways of traveling so you are more cheerful after a ride, even though the rush hour.
The first thing a non-cyclist says to you is: "But isn't it terribly dangerous?" It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming number of accidents involving cyclists. However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist. It is possible to ride in such a way as to reduce risks to a minimum.
If you decide to join the thousands in Britain who are now returning to cycling as a cheap, satisfying form of transport your first problem will be trying to decide what bike to buy. Here are three simple rules for buying a bike:
1. Always buy the best you can afford. Of course there has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can and you will get the benefit not only when you ride but also if you want to sell. Well-made bikes keep the value very well. And don't forget to include in your calculations the fact that you'll begin saving money on
fares and petrol the minute you leave the shop.
2. Get the best frame, the main structure of the bicycle, for your money as you can. Cheap brakes, wheels or gears can easily be replaced by more expensive ones, but the frame sets the upper limit on any transformation. You should allow for the possibility our cycling ambitions will grow with practice. When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable. The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you'll need, and then grow into it. Otherwise, try to get a model that can be improved.
3.The fit is vital. Handlebars and seat height can be adjusted but you must get the right sized frame. On the whole it is best to get the largest size you can manage. Frame sizes are measured in inches and the usual adult range is from 21 inches to 25 inches, though extreme sizes outside those measurements can be found. Some people say if you take four inches off from your inside leg measurement you will end up with the right size of bike. The basic principle though is that you should be able to stand with legs either side of the crossbar (the bar that goes from the handlebars to the seat) with both feet comfortably flat on the ground.
The word "transformation" in paragraph 5 is closest in meaning to __________.
Đáp án C
Dịch nghĩa. Từ “transformation” (sự biến đổi) trong đoạn 5 gần nghĩa nhất với __________.
A. sự dịch chuyển
B. sự sửa đổi
C. sự thay đổi
D. sự sửa chữa
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
It can be shown in facts and figures that cycling is the cheapest, most convenient, and most environmentally desirable term of transport in towns, but such cold calculations do not mean much on a frosty winter morning. The real appeal of cycling is that it is so enjoyable. It has none of the difficulties and tensions of other ways of traveling so you are more cheerful after a ride, even though the rush hour.
The first thing a non-cyclist says to you is: "But isn't it terribly dangerous?" It would be foolish to deny the danger of sharing the road with motor vehicles and it must be admitted that there are an alarming number of accidents involving cyclists. However, although police records indicate that the car driver is often to blame, the answer lies with the cyclist. It is possible to ride in such a way as to reduce risks to a minimum.
If you decide to join the thousands in Britain who are now returning to cycling as a cheap, satisfying form of transport your first problem will be trying to decide what bike to buy. Here are three simple rules for buying a bike:
1. Always buy the best you can afford. Of course there has to be a meeting point between what you would really like and economic reality, but aim as high as you can and you will get the benefit not only when you ride but also if you want to sell. Well-made bikes keep the value very well. And don't forget to include in your calculations the fact that you'll begin saving money on
fares and petrol the minute you leave the shop.
2. Get the best frame, the main structure of the bicycle, for your money as you can. Cheap brakes, wheels or gears can easily be replaced by more expensive ones, but the frame sets the upper limit on any transformation. You should allow for the possibility our cycling ambitions will grow with practice. When you begin, the four miles to work may the most you ever dream of, but after a few months a Sunday ride into the country begins to look more and more desirable. The best thing is to buy a bike just a little bit better than you think you'll need, and then grow into it. Otherwise, try to get a model that can be improved.
3.The fit is vital. Handlebars and seat height can be adjusted but you must get the right sized frame. On the whole it is best to get the largest size you can manage. Frame sizes are measured in inches and the usual adult range is from 21 inches to 25 inches, though extreme sizes outside those measurements can be found. Some people say if you take four inches off from your inside leg measurement you will end up with the right size of bike. The basic principle though is that you should be able to stand with legs either side of the crossbar (the bar that goes from the handlebars to the seat) with both feet comfortably flat on the ground.
The author thinks that the main attraction of cycling is ____________.
Đáp án A
Dịch nghĩa. Tác giả nghĩ rằng điểm thu hút chính của đạp xe là ____________.
A. niềm vui mà nó mang lại cho con người
B. lợi ích cho sức khỏe
C. sự an toàn
D. sự thoải mái
Giải thích. Thông tin ở đoạn 1 “The real appeal of cycling is that it is so enjoyable”, những phương án khác đều là attraction nhưng không phải là main attraction.
Bài dịch
Thực tế và số liệu cho thấy rằng đi xe đạp là một loại hình giao thông rẻ nhất, thuận tiện nhất, và thân thiện nhất với môi trường ở các thị trấn, nhưng trong một buổi sáng mùa đông giá lạnh thì đánh giá này lại không còn đúng nữa. Sự hấp dẫn thực sự của xe đạp là ở chỗ nó rất thú vị. Không khó khăn và căng thẳng như những cách di chuyển khác, vì vậy bạn thấy vui vẻ hơn sau một chuyến đi, thậm chí vào lúc giờ cao điểm.
Điều đầu tiên một người không đi xe đạp sẽ nói là: Nó rất nguy hiểm phải không? Sẽ thật ngu ngốc nếu phủ nhận sự nguy hiểm của việc đi cùng đường với xe cơ giới và phải thừa nhận rằng một số lượng đáng báo động các tai nạn liên quan đến người đi xe đạp. Tuy nhiên, mặc dù hồ sơ cảnh sát cho rằng các tài xế điều khiển ô tô thường phải chịu trách nhiệm, nhưng vấn đề thực sự nằm ở người đi xe đạp. Bằng một cách nào đó, cũng có thể đi xe để giảm thiểu rủi ro đến mức tối thiểu.
Nếu bạn quyết định tham gia cùng hàng ngàn người dân ở Anh đang quay trở lại đi xe đạp như một phương tiện giao thông giá rẻ thì vấn đề đầu tiên bạn phải quyết định mua xe đạp nào. Dưới đây là ba nguyên tắc đơn giản để mua một chiếc xe đạp:
l. Luôn luôn mua chiếc tốt nhất bạn có thể mua được. Tất nhiên phải có một điểm giao nhau giữa những gì bạn thích và điều kiện kinh tế thực tế, nhưng hãy cứ đặt mục tiêu cao nhất bạn có thể. Bạn sẽ được lợi cả khi đang dùng xe lẫn khi bạn muốn bán nó. Những chiếc xe tốt sẽ giữ giá tốt. Và hãy nhớ tính toán số tiền thực tế bạn tiết kiệm từ tiền vé và xăng ngay khi bạn rời khói cửa hàng.
2. Trong ngân quỹ của bạn, hãy lựa chọn khung xe tốt nhất, đây cũng là cấu trúc chính của xe đạp. Phanh giá rẻ, bánh xe hoặc bánh răng có thể dễ dàng được thay thế bằng những cái đắt tiền hơn, nhưng khung xe thì chỉ có giới hạn. Bạn nên nghĩ đến việc mong muốn đạp xe sẽ tăng lên cùng với quá trình tập luyện. Khi bạn bắt đầu, đạp xe bốn dặm để đi việc có thể là chặng đường dài nhất bạn nghĩ tới, nhưng sau một vài tháng thì bạn sẽ mong muốn được đi những chuyến xa hơn về vùng quê vào những ngày chủ nhật. Tốt nhất là mua chiếc xe đạp tốt hơn một chút so với nhu cầu của bạn, và sau đó quen với nó. Nếu không, hãy mua chiếc xe mà có thể cải tiến.
3. Vấn đề kích thước rất quan trọng. Tay lái và chiều cao ghế ngồi có thể được điều chỉnh nhưng bạn phải có khung xe đúng kích thước. Nhìn chung tốt nhất hãy chọn cỡ xe to nhất mà bạn có thể đi được. Kích thước khung được đo bằng inch và phạm vi thông thường là từ 21 inch đến 25 inch, ngoài ra vẫn còn một số kích thước ngoại cỡ khác. Một số người nói rằng nếu bạn giảm bốn inch từ chiều dài chân bên trong thì sẽ có kích cỡ xe phù hợp nhất. Tuy nhiên, nguyên tắc cơ bản ở đây là khi ở cùng một phía so với thanh ngang (thanh nối từ tay lái đến yên xe) hai chân bạn phải đứng thoải mái trên mặt đất là được