24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH
24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P15)
-
27389 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Chọn A
Kiến thức: Phát âm “-u”
Giải thích:
A. pressure /ˈpreʃər/
B. future /ˈfjuːtʃər/
C. enthusiasm /ɪnˈθjuːziæzəm/
D. resume /rɪˈzjuːm/
Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ə/, còn lại là /juː/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Chọn D
Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed”
Giải thích:
A. played /pleɪd/
B. tried /traɪd/
C. smiled /smaɪld/
D. wanted /ˈwɒntɪd/
Cách phát âm đuôi “-ed”:
- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
- Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án D phát âm là /ɪd/m còn lại là /d/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in each position of primary stress in each of the following questions
Chọn C
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. critical /ˈkrɪtɪkl/
B. motivate /ˈməʊtɪveɪt/’
C. horizon /həˈraɪzn/
D. dominant /ˈdɒmɪnənt/
Quy tắc: Từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm đứng cách nó một âm
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là âm nhất
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in each position of primary stress in each of the following questions
Chọn C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. mistake /mɪˈsteɪk/
B. unite /juˈnaɪt/
C. wonder /ˈwʌndər/
D. behave /bɪˈheɪv/
Quy tắc:
- Những động từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Những danh từ, tính từ có 2 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là âm hai
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSET in meaning to the underlined part in each of the following questions
The company will only employ competent engineers, so they want to see evidence of their work as well the references from previous employers
Chọn C
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
competent (adj): đủ khả năng, trình độ, thành thạo
A. ambitious (adj): tham vọng, khát vọng
B. unqualified (adj): không đủ trình độ
C. proficient (adj): tài giỏi, thành thạo
D. inconvenient (adj): bất tiện, thiếu tiện nghi
=> competent = proficient
Tạm dịch: Công ty sẽ chỉ sử dụng các kỹ sư thành thạo, vì vậy họ muốn xem chứng chỉ về công việc của họ cũng như các tài liệu tham khảo từ các nhà tuyển dụng trước đó
Câu 6:
The protesters were angry with the council’s plan to do away with a lovely old building and put a car park there instead
Chọn A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
do away with: xóa bỏ, thủ tiêu
A. destroy (v): phá bỏ, phá hủy
B. replace (v): thay thế
C. remain (v): còn lại, vẫn vậy
D. keep (v): giữ lại
=> do away with = destroy
Tạm dịch: Những người biểu tình tức giận với kế hoạch của Hội đồng thành phố là phá bỏ một tòa nhà cũ xinh xắn và đặt một bãi đậu xe ở đó
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) that is OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Unfortunately, the sunny intervals we were promised have been few and far between
Chọn D
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích: ‘
few and far between: thất thường, khi có khi không
A. unusual (adj): khác thường, lạ
B. extraordinary (adj): lạ thường, khác thường
C. rare (adj): hiếm khi
D. frequent (adj): thường xuyên
=> few and far between >< frequent
Tạm dịch: Thật không may, những khoảng thời gian hứa hẹn có nắng với chúng tôi thật là ít và thất thường
Câu 8:
On Saturday wearing uniform is optional, so I often choose T-shirt and shorts
Chọn B
Kiến thức: Từ trái nghĩa
Giải thích:
optional (adj): tùy ý, không bắt buộc
A. acceptable (adj): có thể chấp nhận
B. compulsory (adj): bắt buộc
C. uncomfortable (adj): không thoải mái
D. voluntary (adj): tự nguyện
=> optional >< compulsory
Tạm dịch: Vào thứ bảy, mặc đồng phục là không bắt buộc, vì vậy tôi thường chọn áo phông và quần soóc
Câu 9:
Speech sounds are produced as a continuous sound signal rather than discreet units
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
discreet (adj): thận trọng, dè dặt
discrete (adj): riêng biệt, rời rạc
Sửa: discreet => discrete
Tạm dịch: Âm nói được tạo ra như một tín hiệu âm thanh liên tục chứ không phải là các đơn vị rời rạc
Câu 10:
His family goes usually to the same place for dinner on Saturday nights
Chọn B
Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất
Giải thích:
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, rarely,...):
- to be + trạng từ chỉ tần suất
- trạng từ chỉ tần suất + V
Sửa: goes usually => usually goes
Tạm dịch: Gia đình anh ấy thường đến cùng một nơi để ăn tối vào tối thứ bảy
Câu 11:
Having been identified the causes of global warming, scientists have worked out some solutions to reduce its effects
Chọn B
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (scientists), và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại, ta dùng: ‘
- Having + Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- Having + been Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: Scientists had identified the causes of global warming, they have worked out some solutions to reduce its effects.
Sửa: Having been identified => Having identified
Tạm dịch: Đã xác định được nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu, các nhà khoa học đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó
Câu 12:
His clothes are in a mess because he ______ the house all morning
Chọn B
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Giải thích:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại => nhấn mạnh sự liên tục
Công thức: S + have/has + been + V-ing
Dấu hiệu: all morning (cả buổi sáng)
Tạm dịch: Quần áo anh ấy lộn xộn hết lên vì anh ta vừa sơn nhà cả buổi sáng
Câu 13:
______ proficiency in German would be of much help, it is not requirement for the advertised position
Chọn D
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Despite + N/V-ing: mặc dù
B. Otherwise, S + V: nếu không thì
C. Regarding sth: về cái gì
D. Although + S + V: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù thành thạo tiếng Đức sẽ giúp ích rất nhiều, nhưng đó không phải là yêu cầu cho vị trí được quảng cáo
Câu 14:
Although David was ______ after a day’s work in the office, he tried to help his wife the household chores
Chọn D
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. exhaust (v): làm kiệt quệ, làm cạn
B. exhaustively (adv): thấu đáo, tường tận
C. exhaustion (n): tình trạng kiệt quệ
D. exhausted (adj): kiệt sức, mệt lử
Dấu hiệu: sau động từ “was” cần một tính từ.
Tạm dịch: Mặc dù David đã mệt lử sau một ngày làm việc tại văn phòng, nhưng anh ấy vẫn cố gắng giúp vợ làm việc nhà
Câu 15:
The old woman still recalls clearly ______ by her teacher when she was late on her first day at school
Chọn C
Kiến thức: to V/V-ing
Giải thích: ‘
Dạng chủ động: recall + Ving: gợi lại, nhớ lại làm gì
Dạng bị động: recall + being Ved/PII: gợi lại, nhớ lại được/ bị làm gì
Dấu hiệu: “by her teacher” => động từ ở dạng bị động
Tạm dịch: Người phụ nữ lớn tuổi vẫn nhớ một cách rõ ràng lần bị cô giáo mắng khi bà ấy đến muộn vào ngày đầu tiên đến trường
Câu 16:
Heavy lifting is ______ action which requires ______ physical strength
Chọn C
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
a/an + danh từ sổ ít, chưa xác định.
action (n): hành động => danh từ số ít
physical strength: sức mạnh về thể chất => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ
Tạm dịch: Việc mang vác đồ nặng là một hành động đòi hỏi sức mạnh về thể chất
Câu 17:
If you plant these seeds in May, you ______ a garden full of flowers in October.
Chọn C
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai:
Công thức: If S + V(s/es), S + will/can + V(infinitive)
Tạm dịch: Nếu bạn trồng những hạt giống này vào tháng Năm, bạn sẽ có một khu vườn đầy hoa vào tháng Mười.
Câu 18:
Patients at highest ______ of complications can be detected based on artificial intelligence techniques
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. danger (n): sự nguy hiểm
B. risk (n): nguy cơ, sự mạo hiểm
C. chance (n): cơ hội
D. threat (n): sự đe dọa
=> at the risk of = in danger of: có nguy cơ
Tạm dịch: Bệnh nhân có nguy cơ gặp biến chứng cao nhất cũng được phát hiện dựa trên các kỹ thuật trí tuệ nhân tạo này
Câu 19:
______ an Oscar last year, she’s now one of the most powerful movie stars in the film industry
Chọn A
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she), và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại, ta dùng:
- Having + Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
- Having + been Ved/PII: mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động ‘
Dấu hiệu: “last year”=> hành động ở vế thứ nhất xảy ra trước, “now” => hành động ở vế thứ hai xảy ra sau. Câu đầy đủ: She won an Oscar last year, she’s now one of the most powerful movie stars in the film
Tạm dịch: Sau khi giành được giải Oscar năm ngoái, cô ấy là một trong những ngôi sao điện ảnh quyền lực nhất trong ngành công nghiệp điện ảnh bây giờ.
Câu 20:
The new management board is often described as the ______ force behind the company’s rapid expansions
Chọn A
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: driving force: động lực
Tạm dịch: Ban quản lý mới thường mới được cho là động lực thúc đẩy công ty mở rộng nhanh chóng
Câu 21:
My uncle was ______ ill last month; however, fortunately, he is now making a slow but steady recovery
Chọn D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
A. fatally (adv): chí tử, một cách chết người B. heavily (adv): nặng nề
C. deeply (adv): sâu xa, sâu sắc D. seriously (adv): nghiêm trọng, trầm trọng
=> Cụm từ: seriously ill: ốm nặng
Tạm dịch: Chú tôi bị ốm nặng tháng trước; tuy nhiên, may mắn thay, chú ấy hiện đang hồi phục chậm nhưng ổn định
Câu 22:
I believe that judges should be independent ______ the government
Chọn B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: independent of sb/sth: độc lập, không liên quan bởi ai, cái gì
Tạm dịch: Tôi tin rằng tòa án nên độc lập với chính phủ
Câu 23:
When ______ to the party, she politely refused
Chọn D
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (she), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động
- Ved/PII khi mệnh đề mang nghĩa bị động
Câu đầy đủ: When she was invited to the party, she politely refused.
Tạm dịch: Khi được mời đến bữa tiệc, cô từ chối một cách lịch sự
Câu 24:
Apart from those three very cold weeks in January, it has been a very ______ winner.
Chọn C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. plain (adj): bằng phẳng
B. pale (adj): nhợt nhạt ‘
C. mild (adj): dễ chịu
D. calm (adj): bình tĩnh
Tạm dịch: Ngoài ba tuần rất lạnh vào tháng Giêng, mùa đông này vẫn rất dễ chịu
Câu 25:
The ______ of toothpaste are located in the health and beauty section of the supermarket.
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. tubes (n): tuýt
B. pints (n): panh
C. sticks (n): cái gậy
D. quarts (n): bình một lít
Tạm dịch: Các tuýt kem đánh răng nằm ở khu sức khỏe và sắc đẹp trong siêu thị
Câu 26:
“What have you done to your hair?” she said to her son
Chọn D
Kiến thức: Câu gián tiếp
Giải thích:
Câu trực tiếp: “Wh-question + trợ động từ + S + động từ chính?”, A asked B
Câu gián tiếp: A + asked/wondered/wanted to know + (B) + wh-question + S + V(lùi thì)
have you done => he had done
your => his
Tạm dịch: “Con đã làm cái gì với mái tóc vậy?” cô ấy hỏi con trai.
= Cô ấy muốn biết con trai của mình đã làm gì với mái tóc của thằng bé
Câu 27:
Children tend to learn English better than adults
Chọn C
Kiến thức: Câu so sánh
Giải thích:
Công thức so sánh nhất: S + V + the + so sánh nhất của trạng từ
Công thức so sánh hơn: S1 + V + so sánh hơn của trạng từ + than + S2
Công thức so sánh bằng: S1 + V + so sánh bằng của trạng từ + than + S2
good (a)/ well (adv) => better => the best
bad (a)/ badly (adv) => worse => the worst
Tạm dịch: Trẻ có xu hướng học tiếng Anh tốt hơn người lớn.
= C. Người lớn có xu hướng học tiếng Anh kém hơn trẻ em.
A. Người lớn có xu hướng là người giỏi nhất về việc học tiếng Anh. => sai về nghĩa
B. Trẻ em không học tiếng Anh giỏi bằng người lớn. => sai về nghĩa
D. Trẻ em có xu hướng học tiếng Anh nhiều hơn người lớn. => sai về nghĩa
Câu 28:
The Smiths sent their first child to a boarding school, which was not a good idea
Chọn A
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích: ‘
shouldn’t + have + Ved/PII: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm
could + have + Ved/PII: đáng lẽ có thể xảy ra nhưng không
didn’t + have + Ved/PII: đã không cần làm nhưng đã làm
can’t + have + Ved/PII: chắc chắn đã không
Tạm dịch: Gia đình Smith gửi người con cả của họ đến trường nội trú, đó không phải là một ý kiến hay.
= A. Gia đình Smith đáng lẽ không nên gửi người con cả của họ đến trường nội trú.
B. Gia đình Smith đáng lẽ có thể gửi người con cả của họ đến trường nội trú. => sai về nghĩa
C. Gia đình Smith đã không cần gửi người con cả của họ đến trường nội trú. => sai về nghĩa
D. Gia đình Smith chắc chắn đã không gửi người con cả của họ đến trường nội trú. => sai về nghĩa
Câu 29:
Marie didn’t turn up at John’s birthday party. I feel so sorry for that
Chọn B
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
Câu ao ước loại 3: diễn tả một mong muốn không có thật ở quá khứ
Công thức chung: S1 + wish(es/ed) + S2 + had (not) + Ved/PII
Tạm dịch: Marie không đến bữa tiệc sinh nhật của John. Tôi cảm thấy rất tiếc vì điều đó.
= B. Tôi ước Marie đã đến bữa tiệc sinh nhật của John.
A. sai ngữ pháp: turn
C. sai ngữ pháp: wouldn’t turn
D. Thật là đáng tiếc khi Marie xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của John. => sai về nghĩa
Câu 30:
Their team performed excellently at the elimination tournament. They didn’t win the trophy nevertheless
Chọn C
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ/ tương phản
Giải thích: nevertheless = notwithstanding + N: tuy nhiên
Tạm dịch: Đội của họ đã thể hiện xuất sắc tại vòng đấu loại. Tuy nhiên họ không giành được chiếc cúp nào.
= C. Tuy có màn trình diễn xuất sắc tại vòng đấu loại, nhưng họ không giành được chiếp cúp nào cả.
A. Sau màn trình diễn của họ ở vòng loại, họ e ngại giành được chiếc cúp một cách xuất sắc. => sai về nghĩa
B. sai ngữ pháp: were it not for; wouldn’t have won
D. Khi họ không giành được cúp, tuy nhiên màn trình diễn của họ ở vòng loại là tuyệt vời. => sai về nghĩa
Câu 31:
Sue and Anne are talking about their future plans.
Sue: “I am not interested in the idea of taking a gap year and going backpacking in Nepal.”
Anne: “ Well, _____________.”
Chọn A
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Sue và Anne đang nói về kế hoạch tương lai của họ.
Sue: “Mình không hứng thú với ý tưởng nghỉ học tạm thời trong một năm và đi du lịch bụi ở Nepal.”
Anne: “À, _______.”
A. mình thì có
B. cứ tự nhiên ‘
C. sai ngữ pháp: neither am I
D. cuộc sống mà
Các phản hồi B, D không phù hợp với ngữ cảnh
Câu 32:
Laura and Annie are saying goodbye.
Laura: “Goodbye Annie. See you next week!”
Annie: “_______!”
Chọn C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Laura và Annie đang nói lời tạm biệt.
Laura: “Tạm biệt Annie. Gặp lại cậu vào tuần tới nhá!"
Annie: “_______!”
A. Từ trước tới nay
B. Chúc sức khỏe (trong bàn tiệc)
C. Tạm biệt
D. Đừng lo lắng
Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh
Câu 33:
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from 33 to 37.
ROSES
According to fossil fuel records, roses are over 35 million years old and they were cultivated in China about 5,000 years ago. A Chinese emperor in the 6th century B.C. apparently had over 600 books on roses in his library, and oil was extracted from those grown in his gardens. (33) _______, only the highest members of society were allowed to use it. If anyone else was found with even a small amount, they were (34) ________ to death. Roses were also popular with the Romans, who used their petals as medicine, a source of perfume and as confetti at weddings.
Cultivated rose were only introduced to Western Europe in the 18th century. Napoleon’s wife, Josephine, started a botanical garden near Paris, (35) ______ she collected all the known varieties of rose and encouraged the breeding of new ones. This led to the flowers becoming increasingly popular, and in Britain at that time roses became so (36) ______ that they were often used as currency in local markets.
All roses in Europe used to be pink or white until the first red ones arrived from China 200 years ago. These now (37) _______ love and are the world’s most common cut flower.
(Source: Face2face- Upper Intermediate – Student’s Book, by Chris Redston & Gillie Cunningham)
Điền ô 33
Chọn B
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. Furthermore: hơn nữa
B. However, S + V: tuy nhiên
C. As a result: kết quả là
D. Otherwise, S + V: nếu không thì
(33) However, only the highest members of society were allowed to use it.
Tạm dịch: Tuy nhiên, chỉ có tầng lớp quý tộc mới được quyền sử dụng nó
Câu 34:
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from 33 to 37.
ROSES
According to fossil fuel records, roses are over 35 million years old and they were cultivated in China about 5,000 years ago. A Chinese emperor in the 6th century B.C. apparently had over 600 books on roses in his library, and oil was extracted from those grown in his gardens. (33) _______, only the highest members of society were allowed to use it. If anyone else was found with even a small amount, they were (34) ________ to death. Roses were also popular with the Romans, who used their petals as medicine, a source of perfume and as confetti at weddings.
Cultivated rose were only introduced to Western Europe in the 18th century. Napoleon’s wife, Josephine, started a botanical garden near Paris, (35) ______ she collected all the known varieties of rose and encouraged the breeding of new ones. This led to the flowers becoming increasingly popular, and in Britain at that time roses became so (36) ______ that they were often used as currency in local markets.
All roses in Europe used to be pink or white until the first red ones arrived from China 200 years ago. These now (37) _______ love and are the world’s most common cut flower.
(Source: Face2face- Upper Intermediate – Student’s Book, by Chris Redston & Gillie Cunningham)
Điền ô 34
Chọn A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. sentence – sentenced – sentenced: kết án, xử tội
B. kill – killed – killed: giết, tiêu diệt
C. let – let – let: cho phép, để cho
D. make – made – made: chế tạo, sản xuất
If anyone else was found with even a small amount, they were (34) sentenced to death.
Tạm dịch: Bất cứ ai bị phát hiện dùng dù chỉ là một lượng nhỏ, sẽ bị xử tội chết
Câu 35:
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from 33 to 37.
ROSES
According to fossil fuel records, roses are over 35 million years old and they were cultivated in China about 5,000 years ago. A Chinese emperor in the 6th century B.C. apparently had over 600 books on roses in his library, and oil was extracted from those grown in his gardens. (33) _______, only the highest members of society were allowed to use it. If anyone else was found with even a small amount, they were (34) ________ to death. Roses were also popular with the Romans, who used their petals as medicine, a source of perfume and as confetti at weddings.
Cultivated rose were only introduced to Western Europe in the 18th century. Napoleon’s wife, Josephine, started a botanical garden near Paris, (35) ______ she collected all the known varieties of rose and encouraged the breeding of new ones. This led to the flowers becoming increasingly popular, and in Britain at that time roses became so (36) ______ that they were often used as currency in local markets.
All roses in Europe used to be pink or white until the first red ones arrived from China 200 years ago. These now (37) _______ love and are the world’s most common cut flower.
(Source: Face2face- Upper Intermediate – Student’s Book, by Chris Redston & Gillie Cunningham)
Điền ô 35
Chọn C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- why: thay thế cho cụm trạng từ chỉ nguyên nhân, lí do
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định ‘
- where: thay thế cho trạng từ, cụm trạng chỉ nơi chốn; where + S + V
- who: thay thế cho một danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ
Napoleon’s wife, Josephine, started a botanical garden near Paris, (35) where she collected all the known varieties of rose and encouraged the breeding of new ones.
Tạm dịch: Vợ của hoàng đế Napoleon, hoàng hậu Josephine, bắt đầu ươm một vườn hoa nằm cạnh thủ đô Pari nơi bà thu hoạch tất cả giống hoa hồng nổi tiếng và khuyến khích sự sinh sôi của những loài mới
Câu 36:
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from 33 to 37.
ROSES
According to fossil fuel records, roses are over 35 million years old and they were cultivated in China about 5,000 years ago. A Chinese emperor in the 6th century B.C. apparently had over 600 books on roses in his library, and oil was extracted from those grown in his gardens. (33) _______, only the highest members of society were allowed to use it. If anyone else was found with even a small amount, they were (34) ________ to death. Roses were also popular with the Romans, who used their petals as medicine, a source of perfume and as confetti at weddings.
Cultivated rose were only introduced to Western Europe in the 18th century. Napoleon’s wife, Josephine, started a botanical garden near Paris, (35) ______ she collected all the known varieties of rose and encouraged the breeding of new ones. This led to the flowers becoming increasingly popular, and in Britain at that time roses became so (36) ______ that they were often used as currency in local markets.
All roses in Europe used to be pink or white until the first red ones arrived from China 200 years ago. These now (37) _______ love and are the world’s most common cut flower.
(Source: Face2face- Upper Intermediate – Student’s Book, by Chris Redston & Gillie Cunningham)
Điền ô 36
Chọn B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. worthless (adj): vô dụng, không có giá trị
B. valuable (adj): có giá trị, quý giá
C. prosperous (adj): thịnh vượng, phồn vinh
D. priceless (adj): vô cùng giá trị
This led to the flowers becoming increasingly popular, and in Britain at that time roses became so (36) valuable that they were often used as currency in local markets.
Tạm dịch: Chính việc đó làm cho loài hoa này ngày càng trở nên phổ biến, và ở Anh thời điểm đó hoa hồng trở nên quý giá đến nỗi mà chúng được sử dụng như một loại tiền trao đổi ở các chợ địa phương.
Câu 37:
Read the passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks from 33 to 37.
ROSES
According to fossil fuel records, roses are over 35 million years old and they were cultivated in China about 5,000 years ago. A Chinese emperor in the 6th century B.C. apparently had over 600 books on roses in his library, and oil was extracted from those grown in his gardens. (33) _______, only the highest members of society were allowed to use it. If anyone else was found with even a small amount, they were (34) ________ to death. Roses were also popular with the Romans, who used their petals as medicine, a source of perfume and as confetti at weddings.
Cultivated rose were only introduced to Western Europe in the 18th century. Napoleon’s wife, Josephine, started a botanical garden near Paris, (35) ______ she collected all the known varieties of rose and encouraged the breeding of new ones. This led to the flowers becoming increasingly popular, and in Britain at that time roses became so (36) ______ that they were often used as currency in local markets.
All roses in Europe used to be pink or white until the first red ones arrived from China 200 years ago. These now (37) _______ love and are the world’s most common cut flower.
(Source: Face2face- Upper Intermediate – Student’s Book, by Chris Redston & Gillie Cunningham)
Điền ô 37
Chọn A
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. symbolise (v): tượng trưng, biểu tượng cho
B. symbolically (adv): tượng trưng, biểu tượng
C. symbolic (adj): tượng trưng, biểu tượng
D. symbol (n): biểu tượng, vật tượng trưng
Sau chủ ngữ số nhiều “These” cần động từ.
These now (37) symbolise love and are the world’s most common cut flower.
Tạm dịch: Ngày nay, chúng trở thành biểu tượng của tình yêu và là loài hoa đáng trồng phổ biến nhất trên thế giới.
Dịch bài đọc:
HOA HỒNG
Theo các tài liệu ghi chép về hóa thạch, hoa hồng là loài tồn tại hơn 35 triệu năm tuổi và chúng được gieo trồng ở Trung Quốc khoảng 5000 trước. Một vị hoàng đế Trung Hoa ở thế kỷ 6 trước công nguyên đã sở hữu hơn 600 cuốn sách về hoa hồng trong thư khố của mình, và tinh dầu hoa được chiết xuất từ những bông hồng trồng trong hoa viên. Tuy nhiên, chỉ có tầng lớp quý tộc mới được quyền sử dụng nó. Bất cứ ai bị phát hiện dùng dù chỉ là một lượng nhỏ, sẽ bị xử tội chết. Người La Mã cổ đại cũng rất ưa chuộng loài hoa này, họ dùng cánh hoa làm thuốc, làm nước hoa hay hoa giấy trong đám rước.
Gieo trồng hoa hồng được biết đến ở Tây Âu vào thế kỷ 18. Vợ của hoàng đế Napoleon, hoàng hậu Josephine, bắt đầu ươm một vườn hoa nằm cạnh thủ đô Pa-ri nơi bà thu hoạch tất cả giống hoa hồng nổi ‘tiếng và khuyến khích sự sinh sôi của những loài mới. Chính việc đó làm cho loài hoa này ngày càng trở nên phổ biến, và ở Anh thời điểm đó hoa hồng trở nên quý giá đến nỗi mà chúng được sử dụng như một loại tiền trao đổi ở các chợ địa phương.
Từ trước đến nay, hoa hồng ở Châu Âu chỉ được biết đến có màu hồng hoặc màu trắng, mãi cho đến khi giống hoa hồng đỏ đầu tiên xuất hiện ở Trung Quốc vào 200 năm trước. Ngày nay, chúng trở thành biểu tượng của tình yêu và là loài hoa đáng trồng phổ biến nhất trên thế giới
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States. A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to show problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about. Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work
What is the passage mainly about?
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Sự yêu thích đi du lịch của sinh viên
B. Cách tiếp cận truyền thống với kì nghỉ nghỉ xuân
C. Đời sống xã hội của sinh viên Mỹ
D. Kỳ nghỉ xuân thay thế của sinh viên
Thông tin: a growing number of American university students have found a way to make spring break matter… Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding… Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States.
Tạm dịch: và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ xuân có ý nghĩa… . Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích… Các chuyến „kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States. A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to show problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about. Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work
How many university students travel to Panama Beach City every March for spring break?
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có bao nhiêu sinh viên du lịch tới thành phố bãi biển Panama vào mỗi tháng 3 trong kì nghỉ xuân?
A. Khoảng 10.000
B. Khoảng 36.000
C. Khoảng 500.000
D. Khoảng 50.000
Thông tin: In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party
Tạm dịch: Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư dao động trong khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States. A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to show problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about. Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work
The word “cite” in paragraph 2 probably means ________.
Chọn A
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ "cite" (trích dẫn) trong đoạn 2 có nghĩa là ______.
A. listing (n): sự ghi lại thành danh sách
B. getting (n): sự khai thác, thu hoạch
C. avoiding (adj): tránh
D. inventing (adj): phát minh, sáng chế ‘
Thông tin: Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating.
Tạm dịch: Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States. A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to show problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about. Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work
The word “them” in paragraph 1 refers to _______.
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” ở đoạn 1 là chỉ ______.
A. những tấm bằng
B. mọi người
C. những dự án
D. những sinh viên
Thông tin: Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding.
Tạm dịch: Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 38 to 42.
For many American university students, the weeklong spring break holiday means an endless party on a sunny beach in Florida or Mexico. In Panama City Beach, Florida, a city with a permanent population of around 36,000, more than half a million university students arrive during the month of March to play and party, making it the number one spring break destination in the United States. A weeklong drinking binge is not for anyone, however, and a growing number of American university students have found a way to make spring break matter. For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to show problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about. Students who participate in alternative spring break projects find them very rewarding. While most university students have to get their degrees before they can start helping people, student volunteers are able to help people now. On the other hand, the accommodations are far from glamorous. Students often sleep on the floor of a school or spend the week camping in tents. But students only pay around $250 for meals and transportation, which is much less than some of their peers spend to travel to more traditional spring break hotspots.
Alternative spring break trips appear to be growing in popularity at universities across the United States. Students cite a number of reason for participating. Some appreciate the opportunity to socialize and meet new friends. Others want to exercise their beliefs about people’s obligation to serve humanity and make the world a better place. Whatever their reason, these students have discovered something that gives them rich rewards along with a break from school work
Which of the following is NOT mentioned as a problem that alternative spring break trips try to help solve?
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cái nào dưới đây KHÔNG được đề cập như là 1 vấn đề mà các kì nghỉ xuân thay thế cố gắng để giúp giải quyết?
A. Thiệt hại về môi trường
B. Vô gia cư
C. Nghèo đói
D. Bùng nổ dân số
Thông tin: For them, joining or leading a group of volunteers to travel locally or internationally and work to alleviate problems such as poverty, homelessness, or environmental damage makes spring break a unique learning experience that university students can feel good about.
Tạm dịch: Đối với họ, việc tham gia hoặc lãnh đạo 1 nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích.
Dịch bài đọc:
Đối với nhiều sinh viên Mĩ, tuần nghỉ lễ mùa xuân có nghĩa là một bữa tiệc dài bất tận trên bãi biển đầy nắng ở Florida hoặc Mexico. Thành phố bãi biển Panama ở bang Florida, thành phố có số dân định cư vào khoảng 36,000 người, nhiều hơn 1 nửa triệu số sinh viên đại học tới đây vào tháng 3 mỗi năm để vui chơi và tiệc tùng, trở thành điểm đến số một trong kì nghỉ mùa xuân ở Mĩ. Tuy nhiên không phải sinh viên nào cũng nhậu nhẹt trong suốt một tuần lễ, và một số lượng ngày càng đông các sinh viên Mĩ đã tìm ra cách để khiến cho kì nghỉ mùa xuân có ý nghĩa. Đối với họ, việc tham gia hoặc dẫn dắt một nhóm tình nguyện viên đi tour trong nước hoặc quốc tế và làm việc với mục đích làm giảm những vấn đề như đói nghèo, vô gia cư, hoặc thiệt hại về môi trường đã làm cho những kì nghỉ xuân trở thành những trải nghiệm học tập độc đáo mà các sinh viên cảm thấy bổ ích. Những sinh viên tham gia vào các dự án „kì nghỉ xuân thay thế’ nhận thấy chúng rất bổ ích. Trong khi đó hầu hết sinh viên phải có được tấm bằng đại học trước khi họ bắt tay vào giúp đỡ những người khác thì những sinh viên tình nguyện có thể giúp đỡ công động ngay bây giờ. Mặt khác, chỗ ở thì không hề hấp dẫn. Những sinh viên thường xuyên phải ngủ trên sàn ở trường học hoặc dành cả tuần cắm trại trong lều. Nhưng họ chỉ phải trả khoảng 250 đô la cho các bữa ăn và phương tiện đi lại, ít hơn số tiền mà bạn bè họ bỏ ra để đi tới những địa điểm nóng dành cho kì nghỉ xuân truyền thống.
Các chuyến ‘kì nghỉ xuân thay thế’ dường như ngày càng phổ biến ở các trường đại học ở Mĩ. Sinh viên đưa ra hàng ngàn lí do để tham gia. Một số đánh giá cao cơ hội được giao tiếp và gặp gỡ những người bạn mới. Một số khác muốn thực hiện niềm tin của bản thân về sứ mệnh của con người là phục vụ nhân loại và làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn bất kể vì lí do gì, những sinh viên này đã khám phá ra điều mang lại cho họ những phần thưởng quý giá khi không ở trong trường học.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
All over the country young people are entering a world of homelessness and poverty, according to a recent report by the housing group, Shelter. Nearly 150,000 young people aged between sixteen and twenty-five will become homeless this year, says Shelter. Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as 'cardboard city' in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organizations or get a place in a hostel, which gives them board for up to ten weeks.’
But who are these people? Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Take the case of one sixteen-year-old schoolgirl, Alice. She did not come from a poor home and had just passed her exams with good results. The Shelter team met her in a hostel where she was doing her physics homework. It turned out that her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level exams - which her parents refused her permission to do, saying that sciences were unladylike!
Shelter says that the Government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and a cut in benefits for young people under the age of twenty-five are causing a national problem, according to Shelter. The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Shelter believes that because of the major cuts in benefits to young people, more and more are being forced to sleep on the streets. Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. It's an impossible situation.
(Source: FCE success workbook)
Why was Alice turned out of her home?
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tại sao Alice bị đuổi ra khỏi nhà?
A. Cô ấy từ chối làm bài tập về nhà vào buổi tối.
B. Cô đã không muốn học cho kỳ thi Giáo dục Phổ thông Bậc Cao của cô ấy.
C. Cô ấy đã không đạt được điểm mong muốn trong các kỳ thi của cô ấy.
D. Cha mẹ cô ấy đã không đồng ý với những gì cô ấy muốn làm.
Thông tin: her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level exams - which her parents refused her permission to do
Tạm dịch: Cha mẹ cô ấy đã đuổi cô ấy ra khỏi nhà vì một lí do không gì khác ngoài việc cô ấy muốn làm bài thi Khoa học Giáo dục Phổ thông Bậc Cao – điều mà cha mẹ đã không cho phép
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
All over the country young people are entering a world of homelessness and poverty, according to a recent report by the housing group, Shelter. Nearly 150,000 young people aged between sixteen and twenty-five will become homeless this year, says Shelter. Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as 'cardboard city' in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organizations or get a place in a hostel, which gives them board for up to ten weeks.’
But who are these people? Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Take the case of one sixteen-year-old schoolgirl, Alice. She did not come from a poor home and had just passed her exams with good results. The Shelter team met her in a hostel where she was doing her physics homework. It turned out that her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level exams - which her parents refused her permission to do, saying that sciences were unladylike!
Shelter says that the Government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and a cut in benefits for young people under the age of twenty-five are causing a national problem, according to Shelter. The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Shelter believes that because of the major cuts in benefits to young people, more and more are being forced to sleep on the streets. Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. It's an impossible situation.
(Source: FCE success workbook)
According to Shelter, once young people have been forced onto the streets, __________
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo Shelter, một khi những người trẻ tuổi bị buộc phải ra đường, thì __________.
A. họ sẽ không bao giờ trở về nhà nữa
B. lợi ích của họ sẽ bị cắt giảm nghiêm trọng
C. họ sẽ khuyến khích bạn bè của họ làm điều tương tự
D. họ sẽ khó tìm việc
Thông tin: Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job
Tạm dịch: Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không thể có việc làm
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
All over the country young people are entering a world of homelessness and poverty, according to a recent report by the housing group, Shelter. Nearly 150,000 young people aged between sixteen and twenty-five will become homeless this year, says Shelter. Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as 'cardboard city' in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organizations or get a place in a hostel, which gives them board for up to ten weeks.’
But who are these people? Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Take the case of one sixteen-year-old schoolgirl, Alice. She did not come from a poor home and had just passed her exams with good results. The Shelter team met her in a hostel where she was doing her physics homework. It turned out that her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level exams - which her parents refused her permission to do, saying that sciences were unladylike!
Shelter says that the Government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and a cut in benefits for young people under the age of twenty-five are causing a national problem, according to Shelter. The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Shelter believes that because of the major cuts in benefits to young people, more and more are being forced to sleep on the streets. Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. It's an impossible situation.
(Source: FCE success workbook)
The changes in the system of benefits mean that ___________.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: ‘
Những thay đổi trong hệ thống lợi ích có nghĩa là ___________.
A. những người trẻ tuổi không nhận được nhiều tiền như những người trên hai mươi lăm tuổi
B. bất cứ ai dưới hai mươi lăm tuổi và không sống ở nhà sẽ nhận được sự giúp đỡ về thức ăn và chỗ ở
C. những người dưới hai mươi tuổi chỉ có thể đòi tiền nếu họ rời khỏi nhà
D. những người trẻ tuổi không thể đòi tiền trừ khi họ dưới mười sáu hoặc hơn hai mươi lăm tuổi
Thông tin: The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people
Tạm dịch: Những thay đổi gần đây trong luật trợ cấp đồng nghĩa với việc những người trong khoảng 16-25 tuổi được nhận ít hơn những người lớn tuổi khác
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
All over the country young people are entering a world of homelessness and poverty, according to a recent report by the housing group, Shelter. Nearly 150,000 young people aged between sixteen and twenty-five will become homeless this year, says Shelter. Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as 'cardboard city' in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organizations or get a place in a hostel, which gives them board for up to ten weeks.’
But who are these people? Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Take the case of one sixteen-year-old schoolgirl, Alice. She did not come from a poor home and had just passed her exams with good results. The Shelter team met her in a hostel where she was doing her physics homework. It turned out that her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level exams - which her parents refused her permission to do, saying that sciences were unladylike!
Shelter says that the Government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and a cut in benefits for young people under the age of twenty-five are causing a national problem, according to Shelter. The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Shelter believes that because of the major cuts in benefits to young people, more and more are being forced to sleep on the streets. Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. It's an impossible situation.
(Source: FCE success workbook)
The word “benefits” in paragraph 4 are probably _________.
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “benefits” trong đoạn 4 có nghĩa là _______.
A. tiền lương làm thêm cho người làm việc bán thời gian
B. hỗ trợ tài chính cho những người có nhu cầu
C. một luật về phân phối tiền
D. quà tặng thực phẩm và quần áo
Thông tin: Shelter says that the Government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and a cut in benefits for young people
Tạm dịch: Shelter nói rằng luật pháp của Chính phủ không làm gì để giúp những người trẻ này. Giá thuê tăng, sự thiếu hụt nhà ở giá rẻ và cắt giảm lợi ích cho những người trẻ
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
All over the country young people are entering a world of homelessness and poverty, according to a recent report by the housing group, Shelter. Nearly 150,000 young people aged between sixteen and twenty-five will become homeless this year, says Shelter. Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as 'cardboard city' in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organizations or get a place in a hostel, which gives them board for up to ten weeks.’
But who are these people? Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Take the case of one sixteen-year-old schoolgirl, Alice. She did not come from a poor home and had just passed her exams with good results. The Shelter team met her in a hostel where she was doing her physics homework. It turned out that her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level exams - which her parents refused her permission to do, saying that sciences were unladylike!
Shelter says that the Government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and a cut in benefits for young people under the age of twenty-five are causing a national problem, according to Shelter. The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Shelter believes that because of the major cuts in benefits to young people, more and more are being forced to sleep on the streets. Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. It's an impossible situation.
(Source: FCE success workbook)
What is the reading passage mainly about?
Chọn C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Đoạn văn đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Vấn đề người thất nghiệp trên toàn thế giới
B. Hành động kịp thời từ chính quyền để chống lại tình trạng vô gia cư
C. Hoàn cảnh của những người trẻ tuổi - vô gia cư
D. Một xu hướng ngày càng phổ biến trong giới trẻ
Thông tin: All over the country young people are entering a world of homelessness and poverty
Đoạn 2: nói về nguyên nhân những người trẻ phải bỏ nhà ra đi
Đoạn 3: ví dụ cụ thể của một người trẻ bỏ nhà ra đi
Đoạn 4, 5: những bất lợi của người trẻ vô gia cư và những biên pháp của chính phủ
Tạm dịch: những người trẻ tuổi trên tất cả đất nước đang bước vào một thế giới vô gia cư và nghèo đói
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
All over the country young people are entering a world of homelessness and poverty, according to a recent report by the housing group, Shelter. Nearly 150,000 young people aged between sixteen and twenty-five will become homeless this year, says Shelter. Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as 'cardboard city' in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organizations or get a place in a hostel, which gives them board for up to ten weeks.’
But who are these people? Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Take the case of one sixteen-year-old schoolgirl, Alice. She did not come from a poor home and had just passed her exams with good results. The Shelter team met her in a hostel where she was doing her physics homework. It turned out that her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level exams - which her parents refused her permission to do, saying that sciences were unladylike!
Shelter says that the Government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and a cut in benefits for young people under the age of twenty-five are causing a national problem, according to Shelter. The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Shelter believes that because of the major cuts in benefits to young people, more and more are being forced to sleep on the streets. Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. It's an impossible situation.
(Source: FCE success workbook)
According to the passage, most young people become homeless because _________.
Chọn A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Theo đoạn văn, hầu hết những người trẻ tuổi trở thành vô gia cư vì _________.
A. hoàn cảnh khiến họ có thể sống ở nhà
B. họ không muốn sống với cha mẹ ly dị
C. họ đã bỏ nhà ra đi
D. họ đã vứt bỏ mọi cơ hội sống ở nhà bằng cách cư xử tồi tệ
Thông tin: Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Tạm dịch: Những người đang tìm kiếm một mái nhà để che nắng che mưa hầu hết không phải là kẻ chạy trốn mà là “người phải ra đi”, người phải ra khỏi nhà hoặc buộc phải rời đi vì ly hôn của cha mẹ, cha mẹ kế không thông cảm hoặc một trong nhiều lý do khác
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
All over the country young people are entering a world of homelessness and poverty, according to a recent report by the housing group, Shelter. Nearly 150,000 young people aged between sixteen and twenty-five will become homeless this year, says Shelter. Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as 'cardboard city' in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organizations or get a place in a hostel, which gives them board for up to ten weeks.’
But who are these people? Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Take the case of one sixteen-year-old schoolgirl, Alice. She did not come from a poor home and had just passed her exams with good results. The Shelter team met her in a hostel where she was doing her physics homework. It turned out that her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level exams - which her parents refused her permission to do, saying that sciences were unladylike!
Shelter says that the Government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and a cut in benefits for young people under the age of twenty-five are causing a national problem, according to Shelter. The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Shelter believes that because of the major cuts in benefits to young people, more and more are being forced to sleep on the streets. Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. It's an impossible situation.
(Source: FCE success workbook)
The word “Others” in paragraph 1 refers to _________.
Chọn D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “Others” trong đoạn 1 đề cập đến _________.
A. tổ chức tình nguyện
B. thanh niên
C. người ở mọi lứa tuổi
D. người trẻ vô gia cư
Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as 'cardboard city' in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organizations
Tạm dịch: Một số người trẻ vô gia cư có thể ngủ ngoài trời ở những nơi như “thành phố bằng bìa cứng” ở London, nơi mọi người ở mọi lứa tuổi ngủ ngoài trời trong ngôi nhà duy nhất của họ - hộp bìa các-tông. Những người khác có thể tìm chỗ ở trong các nhà tạm trú do các tổ chức tình nguyện quản lí
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
All over the country young people are entering a world of homelessness and poverty, according to a recent report by the housing group, Shelter. Nearly 150,000 young people aged between sixteen and twenty-five will become homeless this year, says Shelter. Some of the young homeless may sleep out in the open in such places as 'cardboard city' in London, where people of all ages sleep in the open air in their only homes - cardboard boxes. Others may find accommodation in shelters run by voluntary organizations or get a place in a hostel, which gives them board for up to ten weeks.’
But who are these people? Those who are seeking a roof over their heads are mostly not runaways but “throwaways” - people who have been thrown out of their homes or forced to leave because of parental divorce, an unsympathetic step-parent or one of many other reasons.
Take the case of one sixteen-year-old schoolgirl, Alice. She did not come from a poor home and had just passed her exams with good results. The Shelter team met her in a hostel where she was doing her physics homework. It turned out that her parents had thrown her out of her home for no other reason that she wanted to do Science Advanced Level exams - which her parents refused her permission to do, saying that sciences were unladylike!
Shelter says that the Government's laws do nothing to help these youngsters. Rising rents, the shortage of cheap housing and a cut in benefits for young people under the age of twenty-five are causing a national problem, according to Shelter. The recent changes in the benefit laws mean that someone aged between sixteen and twenty-five gets less than older people and they can only claim state help if they prove that they left home for a good reason.
Shelter believes that because of the major cuts in benefits to young people, more and more are being forced to sleep on the streets. Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. It's an impossible situation.
(Source: FCE success workbook)
The word “permanent” in paragraph 5 is closet meaning to ___________.
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
Từ “permanent” (cố định, lâu dài) trong đoạn 5 đồng nghĩa với từ ________.
A. flexible (adj): linh hoạt
B. stable (adj): ổn định
C. simple (adj): đơn giản
D. obvious (adj): rõ ràng, hiển nhiên
=> permanet = stable
Thông tin: Shelter also points out that if you are homeless, you can't get a job because employers will not hire someone without a permanent address; and if you can't get a job, you are homeless because you don't have any money to pay for accommodation. ‘
Tạm dịch: Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không thể có việc làm vì nhà tuyển dụng sẽ không thuê ai đó mà không có địa chỉ thường trú; và nếu bạn không thể kiếm được một công việc, bạn vô gia cư vì bạn không có tiền để trả cho chỗ ở.
Dịch bài đọc:
Theo một báo cáo gần đây của nhóm nghiên cứu về dân cư Shelter, những người trẻ tuổi trên tất cả đất nước đang bước vào một thế giới của vô gia cư và nghèo đói. Gần 150.000 thanh niên từ mười sáu đến hai mươi lăm tuổi sẽ trở nên vô gia cư trong năm nay, theo Shelter. Một số người trẻ vô gia cư có thể ngủ ngoài trời ở những nơi như “thành phố bằng bìa cứng” ở London, nơi mọi người ở mọi lứa tuổi ngủ ngoài trời trong ngôi nhà duy nhất của họ - hộp bìa các-tông. Những người khác có thể tìm chỗ ở trong các nhà tạm trú do các tổ chức tình nguyện quản lí hoặc có được một chỗ trong ký túc xá, điều này cho phép họ ở đến mười tuần.
Nhưng những người này là ai? Những người đang tìm kiếm một mái nhà để che nắng che mưa, hầu hết không phải là kẻ chạy trốn mà là “người phải ra đi”, người phải ra khỏi nhà hoặc buộc phải rời đi vì cha mẹ ly hôn, cha mẹ kế không thông cảm hoặc một trong nhiều lý do khác.
Lấy trường hợp của một nữ sinh mười sáu tuổi, Alice. Cô ấy không xuất thân từ một ngôi nhà nghèo khó và vừa trải qua kỳ thi với kết quả tốt. Đội ngũ Shelter gặp cô trong một nhà nghỉ nơi cô đang làm bài tập vật lý. Hóa ra cha mẹ cô đã đuổi cô ra khỏi nhà không vì lý do nào khác là cô muốn làm bài kiểm tra Khoa học Giáo dục Phổ thông Bậc Cao - mà cha mẹ cô đã không cho phép cô làm, họ nói rằng khoa học phù hợp với nữ giới!
Shelter nói rằng luật pháp của Chính phủ không làm gì để giúp những người trẻ này. Giá thuê tăng, sự thiếu hụt nhà ở giá rẻ và cắt giảm lợi ích cho những người trẻ dưới hai mươi lăm tuổi đang gây ra một vấn đề quốc gia, theo Shelter. Những thay đổi gần đây trong luật phúc lợi có nghĩa là một người trong độ tuổi từ mười sáu đến hai mươi lăm tuổi ít hơn người già và họ chỉ có thể yêu cầu trợ giúp của nhà nước nếu họ chứng minh rằng họ rời khỏi nhà vì một lý do chính đáng.
Shelter tin rằng vì những cắt giảm lợi ích lớn đối với những người trẻ tuổi, ngày càng có nhiều người bị buộc phải ngủ trên đường phố. Shelter cũng chỉ ra rằng nếu bạn vô gia cư, bạn không thể có việc làm vì nhà tuyển dụng sẽ không thuê ai đó mà không có địa chỉ thường trú; và nếu bạn không thể kiếm được một công việc, bạn vô gia cư vì bạn không có tiền để trả cho chỗ ở. Đó là một tình huống bất khả kháng