IMG-LOGO

24 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 Môn thi: TIẾNG ANH(P16)

  • 27394 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Phát âm '-er'

Giải thích:

  A. enter /ˈentə/                                           

B. deter /dɪˈtɜː/

  C. prefer /prɪˈfɜː/                                        

D. infer /ɪnˈfɜː/

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /ə/, còn lại là /ɜː/


Câu 2:

 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Phát âm '-ed'

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại.

  A. expelled /ɪkˈspeld/                                                                   

B. involved /ɪnˈvɒlvd/

  C. proposed /prəˈpəʊzd/                                                              

D. furnished /ˈfɜːnɪʃt/

Phần gạch chân đáp án D phát âm là /t/, còn lại là /d/


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

  A. vaccine /ˈvæksiːn/                                                                   

B. machine /məˈʃiːn/

  C. cuisine /kwɪˈziːn/                                  

D. routine /ruːˈtiːn/

Câu A trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

  A. persistent /pəˈsɪstənt/                                                              

B. dynamic /daɪˈnæmɪk/

  C. sensitive /ˈsensətɪv/                                                                 

D. ambitious /æmˈbɪʃəs/

Câu C trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2


Câu 5:

We’ve had a burglar alarm installed in our holiday cottage _______we will feel happier about leaving it unoccupied for long periods

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. for fear that: vì sợ rằng                         

B. so that: để mà

  C. now that: bởi vì                                     

D. provided that: miễn là, với điều kiện là

Tạm dịch: Chúng tôi vừa cho lắp đặt hệ thống chống trộm trong ngôi nhà nhỏ ở ngoại ô để mà chúng tôi sẽ cảm thấy an tâm hơn khi để nó trống không một thời gian dài


Câu 6:

When there is no conflict between the members of the group, it creates a strong sense of _______ within the group

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. warranty (n): sự bảo đảm                     

B. guarantee (n): sự bảo đảm, cam đoan

  C. assurance (n): sự chắc chắn                   

D. security (n): sự an toàn

Tạm dịch: Khi không còn xung đột giữa các thành viên của nhóm, điều đó tạo một cảm giác rất an toàn trong nhóm. 


Câu 7:

The referee_______ the coin to decide which team would kick the ball first

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. caught: bắt                                            

B. cast: quăng, ném

  C. threw: ném                                            

D. tossed: tung

toss the coin: tung đồng xu

Tạm dịch: Trọng tài tung đồng xu để quyết định xem đội nào sẽ sút bóng trước


Câu 8:

Amazon.com, Inc, is an America multinational technology company based in_______ Seattle, Washington that focuses on_______ e- commerce, cloud computing, and artificial intelligence

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Seattle là tên một thành phố => không dùng mạo từ trước nó

e-commerce: thương mại điện tử => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ

Tạm dịch: Amazon.com, Inc là một công ty công nghệ đa quốc gia của Mỹ có trụ sở tại Seattle, Washington, tập trung vào thương mại điện tử, điện toán đám mây và trí tuệ nhân tạo


Câu 9:

There are two major factors_______ this decrease in the number of students_______ an MBA degree in their countries today

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

+ Dùng cụm V-ing nếu mệnh đề dạng chủ động

+ Dùng cụm V ed/P2 nếu mệnh đề dạng bị động

Câu đầy đủ:There are two major factors which cause this decrease in the number of students who seek/ who are seeking an MBA degree in their countries today.

Tạm dịch: Có 2 nhân tố chính gây nên sự giảm trong số lượng sinh viên theo học bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh tại nước mình hiện nay


Câu 10:

The captain has not decided yet where to stop on the journey – we’ll just play it by_______ and see how we feel

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Idiom

Giải thích: play it by ear: tùy cơ ứng biến, đến đâu tính đến đó

Tạm dịch: Đội trưởng vẫn chưa quyết định chuyến đi sẽ dừng ở đâu – chúng tôi sẽ tùy cơ ứng biến và xem chúng tôi thấy thế nào đã


Câu 11:

What is most striking is that most authors made_______ efforts to secure proper authorization for their works

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. laborious (a): giam khổ, cần cù             

B. strenuous (a): rất cố gắng

  C. arduous (a): gian khổ, mệt mỏi             

D. synchronous (a): đồng bộ

Tạm dịch: Điều nổi bật nhất là hầu hết các tác giả đã rất nỗ lực, cố gắng để đảm bảo sự cho phép hoàn toàn cho các tác phẩm của họ


Câu 12:

In sptie of his poor education, he was the most _______speaker I have ever met.

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. ambiguous (a): mập mờ, tối nghĩa        

B. articulate (a): có tài ăn nói lưu loát, r ràng

  C. primitive (a): chất phác                         

D. atmospheric (a): thuộc về không khí

Tạm dịch: Mặc dù học vấn không cao, anh ấy là người nói năng lưu loát nhất mà tôi từng gặp


Câu 13:

The receptionist didn’t know_______ whom the message was intended

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

  A. with: với              

B. to: đến                    

C. for: cho                  

D. at: tại

intend sth for sb: nhắm … vào ai

Tạm dịch: Nhân viên lễ tân không biết lời nhắn đó được gửi cho ai


Câu 14:

_______, the would-be thief made quite a commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi hai mệnh đề trong cùng 1 câu có cùng chủ ngữ (the would-be thief), ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc “having Ved/V3” (nếu hành động xảy ra trước hành động còn lại).

When + S + V = Upon + V_ing: khi...

Câu đầy đủ: When the would-be thief saw the bear, he made quite a commotion, which alerted the soldiers who then arrested the man.

Tạm dịch: Lúc nhìn thấy con gấu, tên trộm trở nên hỗn loạn, điều đó đã báo động cho những người lính sau đó sẽ bắt lấy hắn


Câu 15:

If you think and behave as if you _______ better than everyone else, people may describe you as stuck – up

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Cấu trúc giả định với “as if”

Giải thích:

- as if + mệnh đề (hiện tại đơn): dùng với các tình huống đúng, có thật ở quá khứ, hiện tại hoặc tương lai.

- as if + mệnh đề (quá khứ đơn): dùng với các tình huống giả định (không có thật) ở hiện tại.

- as if + mệnh đề (quá khứ hoàn thành): dùng với các tình huống giả định (không có thật) ở quá khứ.

Tạm dịch: Nếu bạn nghĩ và cư xử cứ như là bạn giỏi hơn những người khác, mọi người có thể coi bạn là tự cao tự đại


Câu 16:

Once_______ with the latest technology, many vehicle manufacturing factories are believed to reduce emissions of nitrogen oxides (NOx) drastically

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (many vehicle manufacturing factories) ta có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:

- V-ing khi mệnh đề mang nghĩa chủ động

- Ved khi mệnh đề mang nghĩa bị động

Câu đầy đủ: Once many vehicle manufacturing factories are equipped with the latest technology, they are believed to reduce emissions of nitrogen oxides (NOx) drastically.

Tạm dịch: Khi được trang bị công nghệ mới nhất, nhiều nhà máy sản xuất các phương tiện giao thông được mọi người tin là giảm lượng khí NOx một cách mạnh mẽ


Câu 17:

“Who volunteered to pick up the refreshments for today’s meeting?” – “ ________”

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

“Ai tình nguyện mang đồ ăn nước uống cho buổi gặp mặt hôm nay?”

  A. sai ngữ pháp: không dùng “be going to” cho câu quyết định ngay lúc nói

  B. sai ngữ pháp: không dùng “be going to” cho câu quyết định ngay lúc nói

  C. Tôi đang mang tới. => sai về nghĩa

          D. Để tôi. Tôi sẽ mang tới


Câu 18:

I’m afraid I’m not really_______ to comment on the matter which is not related to my major

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

  A. qualified (a): đủ khả năng, đủ tư cách   

B. quality (n): chất lượng

  C. qualitative (a): thuộc về chất lượng       

D. qualitatively (adv): thuộc về chất lượng

Sau động từ “to be” ta cần một tính từ.

Tạm dịch: Tôi e là tôi không đủ khả năng để bàn luận về vấn đề không liên quan đến chuyên ngành của mình


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Thanks to the technological advancements, user-run programs have proliferated over the past years 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

proliferate (v): tăng nhanh về mặt số lượng

  A. giảm về số lượng                                  

B. trở nên ít tốn kém đi

  C. trở nên đông đúc hơn                                                              

D. tăng phổ biến

=> proliferated = increased in popularity

Tạm dịch: Nhờ có những tiến bộ công nghệ, chương trình do người dùng điều hành đã và đang tăng nhanh trong những năm qua


Câu 20:

Their father got married to another woman 3 years after their mother’s death and they learned to accept stepmother in time

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

in time: vừa đúng lúc, cùng lúc

  A. trước                    

B. đúng lúc                 

C. trước                      

D. cuối cùng

=> in time = at the right time

Tạm dịch: Bố của họ kết hôn với người phụ nữ khác ba năm sau cái chết của mẹ họ và họ học cách chấp nhận mẹ kế cùng lúc đó


Câu 21:

Choose the word or phrase OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following sentences

Work efficiency has increased appreciably each year thanks to computers and their ability to multitask

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

appreciably (adv): đáng kể, thấy r

  A. unstably (adv): không bền                    

B. unreliably (adv): không chắc chắn

  C. unexpectedly (adv): bất ngờ, đột ngột  

D. marginally (adv): không đáng kể

=> appreciably >< marginally

Tạm dịch: Năng suất lao động tăng đáng kể mỗi năm nhờ có máy tính và khả năng đa nhiệm của nó


Câu 22:

The committee, in an earlier report, was accused of sweeping financial problems under the carpet to avoid embarrassment

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

sweep financial problems under the carpet: che giấu những vấn đề về tài chính thay vì giải quyết nó

  A. tiết lộ các vấn đề tài chính                    

B. giải quyết các vấn đề tài chính

  C. gây ra các vấn đề tài chính                    

D. che giấu các vấn đề tài chính

=> sweeping financial problems under the carpet >< revealing the financial problems

Tạm dịch: Ủy ban, trong một báo cáo trước đó, đã bị buộc tội che giấu những vấn đề về tài chính để tránh sự lúng túng, bối rối.


Câu 23:

The waiter is talking to a man in a restaurant.

- Waiter: “_______”

- Man: “No, I’m full already.”

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Nhân viên phục vụ đang nói chuyện với một người đàn ông trong nhà hàng.

- Nhân viên phục vụ: “________”

- Người đàn ông: “Không, tôi đã no rồi.”

  A. Anh có muốn gì đó để ăn tráng miệng không?                       

B. Xin lỗi. Chỗ này còn trống không?

  C. Xin lỗi. Chỗ của anh đâu?                    

D. Anh đã đặt chỗ trước chưa ạ?”

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh


Câu 24:

Two school boys are talking to each other.

Harry: “Were you chosen for our school football team?

Porter: “_______” 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Hai học sinh đang nói chuyện với nhau.

Harry: Cậu có được chọn vào đội bóng đá của trường mình không?”

Porter: “_______”

  A. sai ngữ pháp: I hope not!                      

B. Cậu nghĩ tớ có được chọn không?

  C. Thật đen đủi!                                         

D. Tớ gặp xui xẻo rồi.

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the each of the questions.

Unlike previous generations, millennials look further than job stability, competitive salaries and benefits to be committed and loyal to a company. They are driven by a sense of shared purpose, (25) _______ means they need to have a strong sense of their part in the „bigger picture’ to bring their best results to the workplace. And (26) _______ until now businesses are mostly focused on (27) _______ key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success . This is easily seen in a number of tech giants and industry leaders like Google, Facebook, SAP, Tumblr, Intuit, and others. These brands build their entire (28) ______structure and organizational ethos around the experience of their employees. State-of-the-art office campuses, flexible hours and resting rooms are only some of the methods these enterprises leverage to keep their employee experience great. And more importantly, all of these are fast becoming the norm in (29) _______ to today’s workplace trends for companies that understand millennials and know that the 2020 workplace needs to be more dynamic, purpose-driven and versatile

Điền ô 25

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

- which: thay thế cho mệnh đề trước đó hoặc thay cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ

- that: thay cho “which/ who/ whom” trong mệnh đề quan hệ xác định

- whose + danh từ: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật

They are driven by a sense of shared purpose, (25) which means they need to have a strong sense of their part in the „bigger picture’ to bring their best results to the workplace.

Tạm dịch: Họ bị chi phối bởi ý niệm về mục đích chung, điều đó có nghĩa là họ cần ý thức r nhiệm vụ của mình trong tập thể để mang lại kết quả tốt nhất cho nơi mà họ làm việc


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the each of the questions.

Unlike previous generations, millennials look further than job stability, competitive salaries and benefits to be committed and loyal to a company. They are driven by a sense of shared purpose, (25) _______ means they need to have a strong sense of their part in the „bigger picture’ to bring their best results to the workplace. And (26) _______ until now businesses are mostly focused on (27) _______ key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success . This is easily seen in a number of tech giants and industry leaders like Google, Facebook, SAP, Tumblr, Intuit, and others. These brands build their entire (28) ______structure and organizational ethos around the experience of their employees. State-of-the-art office campuses, flexible hours and resting rooms are only some of the methods these enterprises leverage to keep their employee experience great. And more importantly, all of these are fast becoming the norm in (29) _______ to today’s workplace trends for companies that understand millennials and know that the 2020 workplace needs to be more dynamic, purpose-driven and versatile

Điền ô 26

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

  A. although: mặc dù                                  

B. therefore: vì vậy

  C. yet: nhưng                                             

D. thus: do đó

And (26) although until now businesses are mostly focused on (27) satisfying key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success.

Tạm dịch: Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the each of the questions.

Unlike previous generations, millennials look further than job stability, competitive salaries and benefits to be committed and loyal to a company. They are driven by a sense of shared purpose, (25) _______ means they need to have a strong sense of their part in the „bigger picture’ to bring their best results to the workplace. And (26) _______ until now businesses are mostly focused on (27) _______ key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success . This is easily seen in a number of tech giants and industry leaders like Google, Facebook, SAP, Tumblr, Intuit, and others. These brands build their entire (28) ______structure and organizational ethos around the experience of their employees. State-of-the-art office campuses, flexible hours and resting rooms are only some of the methods these enterprises leverage to keep their employee experience great. And more importantly, all of these are fast becoming the norm in (29) _______ to today’s workplace trends for companies that understand millennials and know that the 2020 workplace needs to be more dynamic, purpose-driven and versatile

Điền ô 27

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

  A. satisfactorily (adv): một cách hài lòng

  B. satisfactory (a): vừa ý, thỏa đáng

  C. satisfying: dạng V-ing của động từ satisfy (làm thỏa mãn)

  D. satisfaction (n): sự thỏa mãn

Giới từ + V-ing/ danh từ.

And although until now businesses are mostly focused on (27) satisfying key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success.

Tạm dịch: Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the each of the questions.

Unlike previous generations, millennials look further than job stability, competitive salaries and benefits to be committed and loyal to a company. They are driven by a sense of shared purpose, (25) _______ means they need to have a strong sense of their part in the „bigger picture’ to bring their best results to the workplace. And (26) _______ until now businesses are mostly focused on (27) _______ key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success . This is easily seen in a number of tech giants and industry leaders like Google, Facebook, SAP, Tumblr, Intuit, and others. These brands build their entire (28) ______structure and organizational ethos around the experience of their employees. State-of-the-art office campuses, flexible hours and resting rooms are only some of the methods these enterprises leverage to keep their employee experience great. And more importantly, all of these are fast becoming the norm in (29) _______ to today’s workplace trends for companies that understand millennials and know that the 2020 workplace needs to be more dynamic, purpose-driven and versatile

Điền ô 28

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

  A. principal (a): chính, chủ yếu                 

B. center (n): trung tâm

  C. core (a): cốt l i                                       

D. chief (a): quan trọng chủ yếu

These brands build their entire (28) core structure and organziational ethos around the experience of their employees.

Tạm dịch: Những thương hiệu này xây dựng toàn bộ kết cấu cốt l i và cơ cấu tổ chức xung quanh kinh nghiệm của nhân viên


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the each of the questions.

Unlike previous generations, millennials look further than job stability, competitive salaries and benefits to be committed and loyal to a company. They are driven by a sense of shared purpose, (25) _______ means they need to have a strong sense of their part in the „bigger picture’ to bring their best results to the workplace. And (26) _______ until now businesses are mostly focused on (27) _______ key consumer needs, what becomes clear when examining the global workforce trends by 2020 is that employee experience is equally important for company success . This is easily seen in a number of tech giants and industry leaders like Google, Facebook, SAP, Tumblr, Intuit, and others. These brands build their entire (28) ______structure and organizational ethos around the experience of their employees. State-of-the-art office campuses, flexible hours and resting rooms are only some of the methods these enterprises leverage to keep their employee experience great. And more importantly, all of these are fast becoming the norm in (29) _______ to today’s workplace trends for companies that understand millennials and know that the 2020 workplace needs to be more dynamic, purpose-driven and versatile

Điền ô 29

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Cách kết hợp từ

Giải thích:

  A. in accordance with: phù hợp với           

B. in response to: để đáp lại

  C. in view of: bởi vì                                  

D. with respect to: đối với

And more importantly, all of these are fast becoming the norm in (29) response to today’s workplace trends for companies that understand millennials and know that the 2020 workplace needs to be more dynamic, purpose-driven and versatile.

Tạm dịch: Và quan trọng hơn, tất cả những điều này đang nhanh chóng trở thành chuẩn mực để đáp lại xu hướng công sở ngày nay cho các công ty hiểu về thế hệ millennials (những người trường thành trong khoảng năm 2000) và biết rằng nơi làm việc năm 2020 cần phải năng động, hướng đến mục đích và linh hoạt hơn.

Dịch đoạn văn:

Không giống như các thế hệ trước, thế hệ Millennials (chỉ những người sinh ra từ khoảng năm 1980 đến những năm đầu thập niên 2000) nhìn xa hơn về sự ổn định trong công việc, mức lương cạnh tranh, lợi ích được cam kết và trung thành với một công ty. Họ bị chi phối bởi ý niệm về mục đích chung, điều đó có nghĩa là họ cần ý thức r nhiệm vụ của mình trong tập thể để mang lại kết quả tốt nhất cho nơi mà họ làm việc. Và mặc dù cho đến nay các doanh nghiệp chủ yếu tập trung vào việc làm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng quan trọng, qua khảo sát xu hướng lao động toàn cầu trước năm 2020 cho thấy kinh nghiệm của nhân

viên cũng quan trọng không kém đối với sự thành công của công ty. Điều này có thể dễ thấy ở nhiều ông lớn trong ngành công nghệ và công nghiệp như Google, Facebook, SAP, Tumblr, Intuit, ... Những thương hiệu này xây dựng toàn bộ kết cấu chính và cơ cấu tổ chức xung quanh kinh nghiệm của nhân viên. Khuôn viên văn phòng hiện đại, giờ giấc linh hoạt và phòng nghỉ chỉ là một số phương pháp mà các doanh nghiệp này tận dụng để giúp cho nhân viên của họ có trải nghiệm tuyệt vời. Và quan trọng hơn, tất cả những điều này đang nhanh chóng trở thành chuẩn mực để đáp lại xu hướng công sở ngày nay cho các công ty hiểu về thế hệ millennials và biết rằng nơi làm việc năm 2020 cần phải năng động, hướng đến mục đích và linh hoạt hơn


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger on the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone-a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.

Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Attatexana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.

The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna onto the vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail

The word “intermittently” in the passage is closest in meaning to _______. 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “intermittently” trong bài đọc gần nghĩa nhất với_______.

  A. lười biếng                                              

B. vui vẻ

  C. một cách tuần hoàn, liên tục                 

D. không chính xác

Thông tin: As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger on the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone-a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes.

Tạm dịch: Khi một con kiến thợ trở về tổ sau khi tìm được nguồn thức ăn, nó đánh dấu đường bằng cách liên tục chạm vào cái vòi của nó vào mặt đất và để lại một lượng nhỏ pheromone dẫn đường - một hợp chất mang nhiều lời nhắn khác nhau tùy vào từng tình huống


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger on the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone-a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.

Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Attatexana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.

The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna onto the vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail

According to the passage, how are ants guided by trail pheromones? 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo bài đọc, kiến được pheromone dẫn đường như thế nào?

  A. Chúng tránh không gian hơi bằng cách di chuyển theo đường thẳng.

  B. Chúng tập trung vào mùi thức ăn.

  C. Chúng đi theo một con kiến quen với dấu vết.

  D. Chúng cảm nhận hơi bằng râu của mình.

Thông tin: The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae.

Tạm dịch: Hơi của pheromone bay hơi trên dấu vết chỉ dẫn một con kiến dọc đường đi và con kiến đó phát hiện ra tín hiệu này bằng các thụ quan trên râu của nó


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger on the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone-a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.

Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Attatexana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.

The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna onto the vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail

What does the word “it” in paragraph 3 refer to? 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn 3 muốn nói đến_____

  A. kí hiệu                 

B. con kiến                 

C. râu                         

D. không gian

Thông tin: The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space.

Tạm dịch: Tín hiệu mà nó nhận được khiến nó xoay sang trái và con kiến sau đó lại tiếp tục như vậy cho đến khi râu bên phải của nó chạm tới không gian hơi


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger on the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone-a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.

Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Attatexana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.

The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna onto the vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail

What does the passage mainly discuss? 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?

  A. Cách kiến ra dấu và đi theo một dấu vết hóa chất                  

B. Những loài kiến khác nhau trên thế giới

  C. Thông tin chứa đựng trong pheromone

D. Di cư hàng loạt của loài kiến


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Many ants forage across the countryside in large numbers and undertake mass migrations; these activities proceed because one ant lays a trail on the ground for the others to follow. As a worker ant returns home after finding a source of food, it marks the route by intermittently touching its stinger on the ground and depositing a tiny amount of trail pheromone-a mixture of chemicals that delivers diverse messages as the context changes. These trails incorporate no directional information and may be followed by other ants in either direction.

Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones. Ants can be extremely sensitive to these signals. Investigators working with the trail pheromone of the leafcutter ant Attatexana calculated that one milligram of this substance would suffice to lead a column of ants three times around Earth.

The vapor of the evaporating pheromone over the trail guides an ant along the way, and the ant detects this signal with receptors in its antennae. A trail pheromone will evaporate to furnish the highest concentration of vapor right over the trail, in what is called a vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna onto the vapor space. In following the trail, the ant moves to the right and left, oscillating from side to side across the line of the trail itself, bringing first one and then the other antenna into the vapor space. As the ant moves to the right, its left antenna arrives in the vapor space.The signal it receives causes it to swing to the left, and the ant then pursues this new course until its right antenna reaches the vapor space. It then swings back to the right, and so weaves back and forth down the trail

Why do ants use different compounds as trail pheromones? 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao loài kiến sử dụng các hợp chất khác nhau làm pheromone dẫn đường?

  A. để bảo vệ dấu vết của chúng khỏi những loài khác

  B. để giảm độ nhạy của chúng với một số hóa chất

  C. để chỉ ra thức xa cách bao xa

  D. để thu hút các loài kiến khác

Thông tin: Unlike some other messages, such as the one arising from a dead ant, a food trail has to be kept secret from members of other species. It is not surprising then that ant species use a wide variety of compounds as trail pheromones.

Tạm dịch: Không giống như những lời nhắn khác, ví dụ như lời nhắn phát ra từ một con kiến chết, một dấu vết thức ăn phải được giữ bí mật với các thành viên của các loài khác. Thật không ngạc nhiên khi các loài kiến sử dụng nhiều hợp chất khác nhau làm pheromone dẫn đường.

Dịch bài đọc:

Nhiều loài kiến tìm kiếm thức ăn trên khắp các miền quê với số lượng lớn và thực hiện di cư hàng loạt; những hoạt động này được tiến hành bởi một con kiến đặt một dấu vết trên mặt đất để những con khác đi theo. Khi một con kiến thợ trở về tổ sau khi tìm được nguồn thức ăn, nó đánh dấu đường bằng cách liên tục chạm vào cái vòi của nó vào mặt đất và để lại một lượng nhỏ pheromone dẫn đường - một hợp chất mang nhiều thông điệp khác nhau tùy vào từng tình huống. Những dấu vết này kết hợp với việc không có thông tin về hướng, những con kiến khác có thể đi theo từ mọi phía.

Không giống như những lời nhắn khác, ví dụ như thông điệp phát ra từ một con kiến chết, một dấu vết thức ăn phải được giữ bí mật với các thành viên của các loài khác. Không ngạc nhiên khi các loài kiến sử dụng

nhiều hợp chất khác nhau làm pheromone dẫn đường. Loài kiến cực kì nhạy cảm với những kí hiệu này. Những người nghiên cứu pheromone dẫn đường của loài kiến xén lá Attatexana đã ước tính rằng cứ 1 mg chất này sẽ đủ để dẫn dắt một đội hình kiến gấp 3 lần xung quanh Trái Đất.

Hơi của pheromone bay hơi trên dấu vết chỉ dẫn một con kiến dọc đường đi và con kiến đó phát hiện ra tín hiệu này bằng các thụ quan trên râu của nó. Pheromone dẫn đường sẽ bay hơi để cung cấp nồng độ hơi cao nhất ngay trên dấu vết để lại, trong cái được gọi là không gian hơi. Theo dấu vết, con kiến di chuyển sang phải và trái, đu đưa từ bên này sang bên kia qua dấu vết để lại, lần lượt đưa từng râu vào không gian hơi. Tín hiệu mà nó nhận được khiến nó xoay sang trái và con kiến sau đó lại tiếp tục như vậy cho đến khi râu bên phải của nó chạm tới không gian hơi. Sau đó nó quay ngược về bên phải, và cứ thế len lỏi theo dấu vết


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.

All living cells in an animal's body require energy to power the various chemical processes going in inside them. This energy is ultimately supplied by the food that animals eat. These chemical processes are collectively referred to as metabolism, and one of the byproducts of metabolism is heat. Metabolic rates vary significantly between species. Warm-blooded animals (birds and mammals) have metabolic rates about five to ten times higher than those of similarly sized cold-blooded ones (reptiles, amphibians, and fishes). And it is precisely because birds and mammals have such high metabolic rates that they are able to keep their bodies warm.

The terms warm-blooded and cold-blooded are still in everyday use, but they are not entirely precise. Anyone who has handled a snake knows this because a snake’s body actually feels quite warm. But very little of the snake’s body heat originates internally, from its cells, most of it having been supplied from the outside, either by the sun or by a heat lamp. Instead of referring to reptiles as cold-blooded, they are best described as ectothermic, meaning “outside heat”. Similarly, birds and mammals are said to be endothermic, meaning “inside heat”.

There are advantages and disadvantages to each thermal strategy. Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business. By altering between the sun when they are too cool, and the shade when they are too warm, many reptiles are able to maintain their body temperatures at optimum levels of about 95°F or more. Endotherms, on the other hand, maintain temperatures of about 98°F all the time, so they are always ready for action.

I used to keep a crocodile. He had very sharp teeth, and I had to be careful how I handled him during the daytime, when he was warm. But I could do whatever I wanted at night, when he was cold, without any fear of being bitten. The obvious disadvantage of being ectothermic is that the animal’s activity levels are dependent upon the environment. But its low metabolic rates mean that it requires far less food, which is an advantage. I used to feed the crocodile a tiny piece of liver once a week, while the family cat demanded three meals every day. We should therefore not think that reptiles are inferior to mammals and birds; they are just different

What is the best title of the passage? 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là gì?

  A. Loài chim và động vật có vú                 

B. Động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt

  C. Lợi thế của việc đẳng nhiệt                   

D. Quan niệm sai phổ biến về loài bò sát


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.

All living cells in an animal's body require energy to power the various chemical processes going in inside them. This energy is ultimately supplied by the food that animals eat. These chemical processes are collectively referred to as metabolism, and one of the byproducts of metabolism is heat. Metabolic rates vary significantly between species. Warm-blooded animals (birds and mammals) have metabolic rates about five to ten times higher than those of similarly sized cold-blooded ones (reptiles, amphibians, and fishes). And it is precisely because birds and mammals have such high metabolic rates that they are able to keep their bodies warm.

The terms warm-blooded and cold-blooded are still in everyday use, but they are not entirely precise. Anyone who has handled a snake knows this because a snake’s body actually feels quite warm. But very little of the snake’s body heat originates internally, from its cells, most of it having been supplied from the outside, either by the sun or by a heat lamp. Instead of referring to reptiles as cold-blooded, they are best described as ectothermic, meaning “outside heat”. Similarly, birds and mammals are said to be endothermic, meaning “inside heat”.

There are advantages and disadvantages to each thermal strategy. Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business. By altering between the sun when they are too cool, and the shade when they are too warm, many reptiles are able to maintain their body temperatures at optimum levels of about 95°F or more. Endotherms, on the other hand, maintain temperatures of about 98°F all the time, so they are always ready for action.

I used to keep a crocodile. He had very sharp teeth, and I had to be careful how I handled him during the daytime, when he was warm. But I could do whatever I wanted at night, when he was cold, without any fear of being bitten. The obvious disadvantage of being ectothermic is that the animal’s activity levels are dependent upon the environment. But its low metabolic rates mean that it requires far less food, which is an advantage. I used to feed the crocodile a tiny piece of liver once a week, while the family cat demanded three meals every day. We should therefore not think that reptiles are inferior to mammals and birds; they are just different

What is TRUE according to the passage? 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo bài đọc, điều nào là ĐÚNG?

  A. Nhiều bò sát có thể rất nguy hiểm vào ban ngày.

  B. Động vật có vú có nhiệt độ ổn định hơn bò sát.

  C. Không phải tất cả các loài bò sát đều máu lạnh.

  D. Tất cả các loài bò sát thường ngủ đông vào mùa đông để sống sót tốt.

Thông tin: Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business… Endotherms, on the other hand, maintain temperatures of about 98°F all the time, so they are always ready for action.

Tạm dịch: Loài bò sát thường uể oải vào buổi sáng, nhiệt độ cơ thể chúng giảm xuống do sự mát mẻ ban đêm. Vì vậy, chúng phải phơi mình dưới ánh mặt trời để tăng nhiệt độ cơ thể, nhưng một khi chúng đã ấm lên đủ, chúng có thể tiến hành công việc của mình… Mặt khác, động vật đẳng nhiệt duy trì nhiệt độ khoảng 98° F mọi lúc, vì vậy chúng luôn sẵn sàng hành động.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.

All living cells in an animal's body require energy to power the various chemical processes going in inside them. This energy is ultimately supplied by the food that animals eat. These chemical processes are collectively referred to as metabolism, and one of the byproducts of metabolism is heat. Metabolic rates vary significantly between species. Warm-blooded animals (birds and mammals) have metabolic rates about five to ten times higher than those of similarly sized cold-blooded ones (reptiles, amphibians, and fishes). And it is precisely because birds and mammals have such high metabolic rates that they are able to keep their bodies warm.

The terms warm-blooded and cold-blooded are still in everyday use, but they are not entirely precise. Anyone who has handled a snake knows this because a snake’s body actually feels quite warm. But very little of the snake’s body heat originates internally, from its cells, most of it having been supplied from the outside, either by the sun or by a heat lamp. Instead of referring to reptiles as cold-blooded, they are best described as ectothermic, meaning “outside heat”. Similarly, birds and mammals are said to be endothermic, meaning “inside heat”.

There are advantages and disadvantages to each thermal strategy. Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business. By altering between the sun when they are too cool, and the shade when they are too warm, many reptiles are able to maintain their body temperatures at optimum levels of about 95°F or more. Endotherms, on the other hand, maintain temperatures of about 98°F all the time, so they are always ready for action.

I used to keep a crocodile. He had very sharp teeth, and I had to be careful how I handled him during the daytime, when he was warm. But I could do whatever I wanted at night, when he was cold, without any fear of being bitten. The obvious disadvantage of being ectothermic is that the animal’s activity levels are dependent upon the environment. But its low metabolic rates mean that it requires far less food, which is an advantage. I used to feed the crocodile a tiny piece of liver once a week, while the family cat demanded three meals every day. We should therefore not think that reptiles are inferior to mammals and birds; they are just different

The word “sluggish” in paragraph 3 is closest in meaning to 

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “sluggish” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với______

  A. ngái ngủ, uể oải   

B. lạnh                        

C. không hoạt động    

D. ấm

Thông tin: Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night.

Tạm dịch: Loài bò sát thường uể oải vào buổi sáng, nhiệt độ cơ thể chúng giảm xuống do sự mát mẻ ban đêm


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.

All living cells in an animal's body require energy to power the various chemical processes going in inside them. This energy is ultimately supplied by the food that animals eat. These chemical processes are collectively referred to as metabolism, and one of the byproducts of metabolism is heat. Metabolic rates vary significantly between species. Warm-blooded animals (birds and mammals) have metabolic rates about five to ten times higher than those of similarly sized cold-blooded ones (reptiles, amphibians, and fishes). And it is precisely because birds and mammals have such high metabolic rates that they are able to keep their bodies warm.

The terms warm-blooded and cold-blooded are still in everyday use, but they are not entirely precise. Anyone who has handled a snake knows this because a snake’s body actually feels quite warm. But very little of the snake’s body heat originates internally, from its cells, most of it having been supplied from the outside, either by the sun or by a heat lamp. Instead of referring to reptiles as cold-blooded, they are best described as ectothermic, meaning “outside heat”. Similarly, birds and mammals are said to be endothermic, meaning “inside heat”.

There are advantages and disadvantages to each thermal strategy. Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business. By altering between the sun when they are too cool, and the shade when they are too warm, many reptiles are able to maintain their body temperatures at optimum levels of about 95°F or more. Endotherms, on the other hand, maintain temperatures of about 98°F all the time, so they are always ready for action.

I used to keep a crocodile. He had very sharp teeth, and I had to be careful how I handled him during the daytime, when he was warm. But I could do whatever I wanted at night, when he was cold, without any fear of being bitten. The obvious disadvantage of being ectothermic is that the animal’s activity levels are dependent upon the environment. But its low metabolic rates mean that it requires far less food, which is an advantage. I used to feed the crocodile a tiny piece of liver once a week, while the family cat demanded three meals every day. We should therefore not think that reptiles are inferior to mammals and birds; they are just different

What does the word “they” in paragraph 2 refer to? 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “they” ở đoạn 2 nói đến cái gì?

  A. tế bào                  

B. rắn                         

C. loài bò sát              

D. động vật có vú

Thông tin: Instead of referring to reptiles as cold-blooded, they are best described as ectothermic, meaning “outside heat”.

Tạm dịch: Thay vì nói các loài bò sát là loài máu lạnh, chúng tốt nhất nên được gọi là động vật biến nhiệt, có nghĩa là "ngoại nhiệt" (nhiệt từ bên ngoài).


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.

All living cells in an animal's body require energy to power the various chemical processes going in inside them. This energy is ultimately supplied by the food that animals eat. These chemical processes are collectively referred to as metabolism, and one of the byproducts of metabolism is heat. Metabolic rates vary significantly between species. Warm-blooded animals (birds and mammals) have metabolic rates about five to ten times higher than those of similarly sized cold-blooded ones (reptiles, amphibians, and fishes). And it is precisely because birds and mammals have such high metabolic rates that they are able to keep their bodies warm.

The terms warm-blooded and cold-blooded are still in everyday use, but they are not entirely precise. Anyone who has handled a snake knows this because a snake’s body actually feels quite warm. But very little of the snake’s body heat originates internally, from its cells, most of it having been supplied from the outside, either by the sun or by a heat lamp. Instead of referring to reptiles as cold-blooded, they are best described as ectothermic, meaning “outside heat”. Similarly, birds and mammals are said to be endothermic, meaning “inside heat”.

There are advantages and disadvantages to each thermal strategy. Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business. By altering between the sun when they are too cool, and the shade when they are too warm, many reptiles are able to maintain their body temperatures at optimum levels of about 95°F or more. Endotherms, on the other hand, maintain temperatures of about 98°F all the time, so they are always ready for action.

I used to keep a crocodile. He had very sharp teeth, and I had to be careful how I handled him during the daytime, when he was warm. But I could do whatever I wanted at night, when he was cold, without any fear of being bitten. The obvious disadvantage of being ectothermic is that the animal’s activity levels are dependent upon the environment. But its low metabolic rates mean that it requires far less food, which is an advantage. I used to feed the crocodile a tiny piece of liver once a week, while the family cat demanded three meals every day. We should therefore not think that reptiles are inferior to mammals and birds; they are just different

What can be inferred from the passage? 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì có thể được suy ra từ bài đọc?

  A. Loài bò sát không thể hấp thụ năng lượng từ môi trường xung quanh

  B. Động vật đẳng nhiệt hoạt động nhanh nhẹn hơn động vật ngoài nhiệt

  C. Duy trì tỉ lệ trao đổi chất cao đòi hỏi rất nhiều năng lượng dưới dạng thức ăn

  D. Loài bò sát không thể hoạt động một cách thực sự và sống sót nếu không có mặt trời

Thông tin: Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business.

Tạm dịch: Loài bò sát thường uể oải vào buổi sáng, nhiệt độ cơ thể chúng giảm xuống do sự mát mẻ ban đêm. Vì vậy, chúng phải phơi mình dưới ánh mặt trời để tăng nhiệt độ cơ thể, nhưng một khi chúng đã ấm lên đủ, chúng có thể tiến hành công việc của mình


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.

All living cells in an animal's body require energy to power the various chemical processes going in inside them. This energy is ultimately supplied by the food that animals eat. These chemical processes are collectively referred to as metabolism, and one of the byproducts of metabolism is heat. Metabolic rates vary significantly between species. Warm-blooded animals (birds and mammals) have metabolic rates about five to ten times higher than those of similarly sized cold-blooded ones (reptiles, amphibians, and fishes). And it is precisely because birds and mammals have such high metabolic rates that they are able to keep their bodies warm.

The terms warm-blooded and cold-blooded are still in everyday use, but they are not entirely precise. Anyone who has handled a snake knows this because a snake’s body actually feels quite warm. But very little of the snake’s body heat originates internally, from its cells, most of it having been supplied from the outside, either by the sun or by a heat lamp. Instead of referring to reptiles as cold-blooded, they are best described as ectothermic, meaning “outside heat”. Similarly, birds and mammals are said to be endothermic, meaning “inside heat”.

There are advantages and disadvantages to each thermal strategy. Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business. By altering between the sun when they are too cool, and the shade when they are too warm, many reptiles are able to maintain their body temperatures at optimum levels of about 95°F or more. Endotherms, on the other hand, maintain temperatures of about 98°F all the time, so they are always ready for action.

I used to keep a crocodile. He had very sharp teeth, and I had to be careful how I handled him during the daytime, when he was warm. But I could do whatever I wanted at night, when he was cold, without any fear of being bitten. The obvious disadvantage of being ectothermic is that the animal’s activity levels are dependent upon the environment. But its low metabolic rates mean that it requires far less food, which is an advantage. I used to feed the crocodile a tiny piece of liver once a week, while the family cat demanded three meals every day. We should therefore not think that reptiles are inferior to mammals and birds; they are just different

According to the author, the term "cold - blooded" is misleading because "cold - blooded" animals_________. 

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo tác giả, thuật ngữ "máu lạnh" là dễ gây nhầm lẫn vì động vật "máu lạnh"_________

  A. không thể tồn tại ở nhiệt độ lạnh ngay cả khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.

  B. bị ảnh hưởng nhiều bởi nhiệt hơn là lạnh trong mọi môi trường.

  C. thường có nhiệt độ cơ thể được so sánh với nhiệt độ cơ thể động vật máu nóng.

          D. luôn có nhiệt độ cơ thể cao hơn nhiệt độ môi trường


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.

All living cells in an animal's body require energy to power the various chemical processes going in inside them. This energy is ultimately supplied by the food that animals eat. These chemical processes are collectively referred to as metabolism, and one of the byproducts of metabolism is heat. Metabolic rates vary significantly between species. Warm-blooded animals (birds and mammals) have metabolic rates about five to ten times higher than those of similarly sized cold-blooded ones (reptiles, amphibians, and fishes). And it is precisely because birds and mammals have such high metabolic rates that they are able to keep their bodies warm.

The terms warm-blooded and cold-blooded are still in everyday use, but they are not entirely precise. Anyone who has handled a snake knows this because a snake’s body actually feels quite warm. But very little of the snake’s body heat originates internally, from its cells, most of it having been supplied from the outside, either by the sun or by a heat lamp. Instead of referring to reptiles as cold-blooded, they are best described as ectothermic, meaning “outside heat”. Similarly, birds and mammals are said to be endothermic, meaning “inside heat”.

There are advantages and disadvantages to each thermal strategy. Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business. By altering between the sun when they are too cool, and the shade when they are too warm, many reptiles are able to maintain their body temperatures at optimum levels of about 95°F or more. Endotherms, on the other hand, maintain temperatures of about 98°F all the time, so they are always ready for action.

I used to keep a crocodile. He had very sharp teeth, and I had to be careful how I handled him during the daytime, when he was warm. But I could do whatever I wanted at night, when he was cold, without any fear of being bitten. The obvious disadvantage of being ectothermic is that the animal’s activity levels are dependent upon the environment. But its low metabolic rates mean that it requires far less food, which is an advantage. I used to feed the crocodile a tiny piece of liver once a week, while the family cat demanded three meals every day. We should therefore not think that reptiles are inferior to mammals and birds; they are just different

The word "inferior" in paragraph 4 is closest in meaning to________. 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "inferior" ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với_________

  A. luôn được so sánh                                                                   

B. thấp kém hơn

  C. rất trái ngược nhau                                                                 

D. khá tương đồng

Thông tin: We should therefore not think that reptiles are inferior to mammals and birds; they are just different.

Tạm dịch: Do đó, chúng ta không nên nghĩ rằng các loài bò sát thua kém động vật có vú và chim; chỉ là chúng khác nhau mà thôi.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the question.

All living cells in an animal's body require energy to power the various chemical processes going in inside them. This energy is ultimately supplied by the food that animals eat. These chemical processes are collectively referred to as metabolism, and one of the byproducts of metabolism is heat. Metabolic rates vary significantly between species. Warm-blooded animals (birds and mammals) have metabolic rates about five to ten times higher than those of similarly sized cold-blooded ones (reptiles, amphibians, and fishes). And it is precisely because birds and mammals have such high metabolic rates that they are able to keep their bodies warm.

The terms warm-blooded and cold-blooded are still in everyday use, but they are not entirely precise. Anyone who has handled a snake knows this because a snake’s body actually feels quite warm. But very little of the snake’s body heat originates internally, from its cells, most of it having been supplied from the outside, either by the sun or by a heat lamp. Instead of referring to reptiles as cold-blooded, they are best described as ectothermic, meaning “outside heat”. Similarly, birds and mammals are said to be endothermic, meaning “inside heat”.

There are advantages and disadvantages to each thermal strategy. Reptiles are usually sluggish first thing in the morning, their body temperatures having dropped during the cool of the night. Accordingly, they have to bask in the sun to raise their body temperatures, but once they have warmed up sufficiently, they can go about their business. By altering between the sun when they are too cool, and the shade when they are too warm, many reptiles are able to maintain their body temperatures at optimum levels of about 95°F or more. Endotherms, on the other hand, maintain temperatures of about 98°F all the time, so they are always ready for action.

I used to keep a crocodile. He had very sharp teeth, and I had to be careful how I handled him during the daytime, when he was warm. But I could do whatever I wanted at night, when he was cold, without any fear of being bitten. The obvious disadvantage of being ectothermic is that the animal’s activity levels are dependent upon the environment. But its low metabolic rates mean that it requires far less food, which is an advantage. I used to feed the crocodile a tiny piece of liver once a week, while the family cat demanded three meals every day. We should therefore not think that reptiles are inferior to mammals and birds; they are just different

Why does the author mention his pet in the last paragraph? 

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao tác giả đề cập đến thú cưng của mình trong đoạn văn cuối?

  A. Bởi vì anh ấy muốn khuyên về cách chạm vào thú cưng an toàn

  B. Bởi vì anh ấy muốn nói rằng nuôi một con bò sát làm thú cưng ít tốn kém hơn

  C. Bởi vì anh ta muốn so sánh tốc độ trao đổi chất của các loài bò sát với các loài động vật có vú và loài chim

  D. Bởi vì anh ta muốn minh họa rằng động vật biến nhiệt có cả ưu điểm và nhược điểm.

Thông tin: I used to keep a crocodile. He had very sharp teeth, and I had to be careful how I handled him during the daytime, when he was warm. But I could do whatever I wanted at night, when he was cold, without any fear of being bitten. The obvious disadvantage of being ectothermic is that the animal’s activity levels are dependent upon the environment. But its low metabolic rates mean that it requires far less food, which is an advantage. I used to feed the crocodile a tiny piece of liver once a week, while the family cat demanded three meals every day.

Tạm dịch: Tôi đã từng nuôi một con cá sấu. Nó có hàm răng rất sắc, và tôi phải cẩn thận với cách tôi chạm vào nó vào ban ngày, khi nó rất nóng. Nhưng tôi có thể làm bất cứ điều gì tôi muốn vào ban đêm, khi nó trở nên lạnh, mà không sợ bị cắn. Nhược điểm r ràng của việc động vật biến nhiệt là mức độ hoạt động của động vật phụ thuộc vào môi trường. Nhưng tỷ lệ trao đổi chất thấp của nó có nghĩa là nó đòi hỏi thực phẩm ít hơn nhiều, đó là một lợi thế. Tôi từng cho cá sấu ăn một miếng gan nhỏ mỗi tuần một lần, trong khi họ nhà mèo yêu cầu ba bữa mỗi ngày.

Dịch bài đọc:

Tất cả các tế bào sống trong một cơ thể động vật đều đòi hỏi năng lượng để cung cấp cho các quá trình hóa học khác nhau hoạt động ở bên trong chúng. Năng lượng này về cơ bản được cung cấp bởi thực phẩm mà động vật ăn. Các quá trình hóa học này được gọi chung là quá trình trao đổi chất và một trong những sản phẩm phụ của quá trình trao đổi chất là nhiệt. Tỷ lệ trao đổi chất khác nhau đáng kể giữa các loài. Động vật máu nóng (chim và động vật có vú) có tỷ lệ trao đổi chất cao hơn khoảng năm đến mười lần so với những loài máu lạnh có kích thước tương tự (bò sát, lưỡng cư và cá). Và chính xác thì vì chim và động vật có vú có tỷ lệ trao đổi chất cao đến mức chúng có thể giữ ấm cơ thể.

Các thuật ngữ máu nóng và máu lạnh vẫn được sử dụng hàng ngày, nhưng chúng không hoàn toàn chính xác. Bất cứ ai đã chạm vào một con rắn đều biết điều này bởi cơ thể rắn thực sự khá là ấm áp. Nhưng rất ít nhiệt cơ thể rắn bắt nguồn từ bên trong, từ các tế bào của nó, phần lớn nhiệt được cung cấp từ bên ngoài, bởi mặt trời hoặc bởi đèn nhiệt. Thay vì nói các loài bò sát là loài máu lạnh, chúng tốt nhất nên được gọi là động vật biến nhiệt, có nghĩa là "ngoại nhiệt" (nhiệt từ bên ngoài). Tương tự như vậy, các loài chim và động vật có vú được cho là động vật đẳng nhiệt, có nghĩa là "nội nhiệt" (nhiệt ở bên trong).

Có những lợi thế và bất lợi cho từng loại thân nhiệt. Loài bò sát thường uể oải vào buổi sáng, nhiệt độ cơ thể chúng giảm xuống do sự mát mẻ ban đêm. Vì vậy, chúng phải phơi mình dưới ánh mặt trời để tăng nhiệt độ cơ thể, nhưng một khi chúng đã ấm lên đủ, chúng có thể tiến hành công việc của mình. Bằng cách thay đổi giữa ánh mặt trời khi quá lạnh và bóng râm khi chúng quá ấm, nhiều loài bò sát có thể duy trì nhiệt độ cơ thể của chúng ở mức tối ưu khoảng 95° F trở lên. Mặt khác, động vật đẳng nhiệt duy trì nhiệt độ khoảng 98° F mọi lúc, vì vậy chúng luôn sẵn sàng hành động.

Tôi đã từng nuôi một con cá sấu. Nó có hàm răng rất sắc, và tôi phải cẩn thận với cách tôi chạm vào nó vào ban ngày, khi trời rất nóng. Nhưng tôi có thể làm bất cứ điều gì tôi muốn vào ban đêm, khi trời lạnh, mà không sợ bị cắn. Nhược điểm r ràng của việc động vật biến nhiệt là mức độ hoạt động của động vật phụ thuộc vào môi trường. Nhưng tỷ lệ trao đổi chất thấp của nó có nghĩa là nó đòi hỏi thực phẩm ít hơn nhiều, đó là một lợi thế. Tôi từng cho cá sấu ăn một miếng gan nhỏ mỗi tuần một lần, trong khi họ nhà mèo yêu cầu ba bữa mỗi ngày. Do đó, chúng ta không nên nghĩ rằng các loài bò sát thua kém động vật có vú và chim; chỉ là chúng khác nhau mà thôi


Câu 43:

It is advisable that (A) students, who (B) are not good at math, not require (C) to take advanced math in (D) high school

Xem đáp án

Chọn C

Kiến thức: Thức giả định – bị động

Giải thích:

Công thức với thức giả định:

- Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể)

- Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved

Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary, recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory, crucial,…

Sửa lại: not require => be not required

Tạm dịch: Những học sinh không giỏi toán thì không nên bị yêu cầu học toán cao cấp ở trung học phổ thông. 


Câu 44:

China, the fourth (A) largest and the most populated (B) country in the world, is on its way to becoming (C) the most domineering (D) nation on the planet today

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

populated (a): có người sinh sống

populous (a): đông dân

Sửa lại: populated => populous

Tạm dịch: Trung Quốc, đất nước rộng thứ 4 và đông dân nhất thế giới, đang trên đà trở thành quốc gia hống hách nhất hành tinh hiện nay.


Câu 45:

Ants were the first group of eusocial predatory insects (A) that both (B) lived and foraged primarily (C) in the soil and in rotting vegetation (D) on the ground

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

predatory (a): săn mồi

eusocial (a): sống theo đàn

=> predatory eusocial insects: côn trùng săn mồi sống theo đàn

Sửa lại: eusocial predatory insects => predatory eusocial insects

Tạm dịch: Kiến là loại côn trùng săn mồi sống theo đàn đầu tiên mà vừa sống vừa kiếm ăn chủ yếu trong đất và trong thảm thực vật mục nát trên mặt đất


Câu 46:

It would have been better if the teacher had reminded us of the deadline

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ.

Công thức: S + would have Ved/ V3 if + S + had Ved/ V3

should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu giáo viên nhắc nhở chúng tôi về hạn chót.

  A. Giáo viên không nhắc nhở chúng tôi về hạn chót thì cũng chẳng sao. => sai về nghĩa

  B. Giáo viên có thể đã nhắc nhở chúng tôi về hạn chót. => sai về nghĩa

  C. Nhắc nhở chúng tôi về hạn chót là một cách tốt cho giáo viên. => sai về nghĩa

          D. Giáo viên lẽ ra đã nên nhắc nhở chúng tôi về hạn chót


Câu 47:

Just after the play started there was a power failure

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Cấu trúc với thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn

Giải thích:

Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved + when/ berfore + S + V (quá khứ): vừa mới… thì…

= No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2

Tạm dịch: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu, xảy ra một sự cố mất điện.

= A. Vở kịch vừa mới bắt đầu thì xảy ra một sự cố mất điện.

  B. sai ngữ pháp: earlier => sooner

  C. sai ngữ pháp: did the play start => had the play started, then => when

          D. sai ngữ pháp: did the play start => had the play started, before => than 


Câu 48:

Many students regret not having taken the opportunity to learn English when they were at high school

Xem đáp án

Chọn D

Kiến thức: Câu ước loại 3

Giải thích:

regret + (not) having Ved/ V3: hối tiếc về việc đã xảy ra trong quá khứ

Câu điều ước loại 3 là câu ước trái với sự thật trong quá khứ.

Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2

Tạm dịch: Nhiều học sinh hối tiếc vì đã không nắm bắt cơ hội học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông.

  A. Nhiều học sinh tiếc rằng họ đã nắm bắt cơ hội học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông. => sai về nghĩa

  B. Nhiều học sinh lẽ ra là nên quyết định học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông. => sai về nghĩa

  C. Thật tiếc là nhiều học sinh không bao giờ có thể học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông.=> sai về nghĩa

          D. Nhiều học sinh ước rằng họ đã học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông


Câu 49:

The sooner we solve this problem, the better it will be for all concerned

Xem đáp án

Chọn A

Kiến thức: Câu so sánh kép, câu điều kiện

Giải thích:

- Câu so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng... càng....)

- Câu điều kiện loại 1: diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Chúng ta càng giải quyết vấn đề này sớm, sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.

= A. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề sớm, sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan.

  B. Nếu tất cả những người có liên quan tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề vấn đề này sớm. => sai về nghĩa

  C. sai ngữ pháp: would => will

  D. sai ngữ pháp: điều kiện loại 2 => loại 1


Câu 50:

“If I were in your shoes, I would try to finish the pre-lab report before carrying out the experiment” said the professor to his research student. 

Xem đáp án

Chọn B

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

told + O + that: bảo

advised + O + to V: khuyên

complained about + Ving/ that + S + V: phàn nàn

regretted that + S + V/ + V-ing / + to V: hối tiếc

Tạm dịch: “Nếu tôi là cậu, tôi sẽ cố gắng hoàn thành bản báo cáo trước khi tiến hành thí nghiệm”, giáo sư nói với nghiên cứu sinh của mình.

= B. Giáo sư khuyên nghiên cứu sinh của mình cố gắng hoàn thành bản báo cáo trước khi tiến hành thí nghiệm.

  A. Giáo sư nói với nghiên cứu sinh của mình rằng ông ấy ước gì ông ấy có thể hoàn thành báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về nghĩa

  C. Giáo sư phàn nàn rằng nghiên cứu sinh của ông đã không hoàn thành báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về nghĩa

  D. Giáo sư hối tiếc rằng nghiên cứu sinh của ông đã không cố gắng hoàn thành báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về nghĩa


Bắt đầu thi ngay