Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Khoa học tự nhiên Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa 11 có đáp án (Mới nhất)

Đề số 2

  • 738 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các chất: CH4, C2H6, C5H12, C6H14. Số chất khí ở điều kiện thường là

Xem đáp án

Đáp án B

Các chất khí ở điều kiện thường là: CH4, C2H6.

Còn C5H12 và C6H14 là chất lỏng ở điều kiện thường.


Câu 2:

Cho propan tác dụng với brom (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình hóa học:

CH3 – CH2 – CH3 + Br2 --> CH3 – CHBr – CH3 + HBr


Câu 3:

Cho phản ứng: CH3COONa (r) + NaOH   X + Na2CO3. Khí X là khí nào?

Xem đáp án

Đáp án A

CH3COONa (r) + NaOH   CH4 + Na2CO3

X là khí CH4.


Câu 4:

Ankan X có công thức đơn giản nhất là CH3. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

Xem đáp án

Đáp án A

Ankan X có công thức đơn giản nhất là CH3 Công thức phân tử là C2H6.

Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là 8.


Câu 5:

Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?

Xem đáp án

Đáp án C

Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

Media VietJackvới R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

2,3- điclobut-2-en có đồng phân hình học.


Câu 6:

Hiđrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol. Hai anken là

Xem đáp án

Đáp án C

Hiđrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol Hai anken đối xứng.

eten và but-2-en thỏa mãn.


Câu 8:

X là hiđrocacbon mạch hở, ở thể khí. 1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch thu được sản phẩm chứa 88,88% brom về khối lượng. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án D

1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch X có chứa 2 liên kết π.

Công thức phân tử của X có dạng \({C_n}{H_{2n - 2}}\)với n ≥ 2.

Phương trình hóa học:

                            CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n – 2Br4

\(\frac{{80.4}}{{14n + 318}}.100 = 88,88\)

n = 3

Công thức phân tử của X là C3H4.


Câu 9:

Chất nào sau đây có thể tham gia cả bốn phản ứng: Cháy trong oxi, cộng brom, cộng hiđro, thế với dung dịch AgNO3 /NH3?

Xem đáp án

Đáp án C

Axetilen tham gia cả 4 phản ứng: Cháy trong oxi, cộng brom, cộng hiđro, thế với dung dịch AgNO3 /NH3.

Phương trình hóa học:

2CH ≡ CH + 5O2 4CO2 + 2H2O

CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2

CH ≡ CH + 2H2 → CH3 – CH3

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3


Câu 10:

Axit axetic có công thức phân tử C2H4O2. Công thức đơn giản nhất của axit axetic là

Xem đáp án

Đáp án D

Axit axetic có công thức phân tử C2H4O2.

Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O.


Câu 11:

Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là phản ứng thế.

Ví dụ:

Phản ứng hóa học đặc trưng của ankan là (ảnh 1)

Câu 12:

Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?

Xem đáp án

Đáp án C

Hợp chất hữu cơ có liên kết pi kém bền như anken, ankin thì sẽ làm mất màu nước brom

Etilen làm mất màu nước brom.

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br


Câu 13:

Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là

Xem đáp án

Đáp án B

Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là dung dịch nước brom. Khí etilen làm mất màu nước brom, còn metan thì không.

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br


Câu 14:

Cho các chất axetilen, vinyl axetilen, stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với brom là

Xem đáp án

Đáp án A

Số chất phản ứng với brom là: axetilen, vinyl axetilen, stiren.


Câu 15:

Cho ankan có công thức cấu tạo như sau: CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH3. Tên gọi của ankan là

Xem đáp án

Đáp án A

Ankan CH3 – CH2 – CH(CH3) – CH3 có tên gọi là 2-metylbutan.


Câu 16:

Công thức chung của các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin là

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức chung của các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin là CnH2n-2 với n ≥ 2.


Câu 17:

Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được chất khí nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được axetilen.

CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2


Câu 18:

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường.

X là benzen.


Câu 19:

Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án

Đáp án D

Phương trình hóa học:

C6H5CH3 + 2KMnO4 --> C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O


Câu 20:

Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi công thức của ankylbenzen là \({C_n}{H_{2n - 6}}\) với n ≥ 6.

Theo bài ta có: \(\frac{{12.n}}{{14n - 6}}.100 = 90,566\) n = 8

Công thức phân tử của X là C8H10

Các đồng phân của X là:

Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là (ảnh 1)

Có 4 đồng phân.


Câu 21:

Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: \(\frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{28 - 4.3,75}}{{4.3,75 - 2}} = \frac{1}{1}\) Hiệu suất tính theo chất nào cũng được.

Mà mX = mY \(\frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{{\overline M }_Y}}}{{{{\overline M }_X}}} = \frac{{4.5}}{{4.3,75}} = \frac{4}{3}\)

Giả sử, nX = 4, nY = 3 Trong hỗn hợp X chứa \({n_{{H_2}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} = 2\,mol\).

\({n_{{H_2}\,pu}}\) = nX – nY = 4 – 3 = 1 mol

H = \[\frac{1}{2}.100\% = 50\% \]


Câu 22:

Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi công thức của ankan có dạng là CnH2n + 2 với n ≥ 1.

\({n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)= 1,5 – 1,2 = 0,3 mol

\(n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{ankan}}}} = \frac{{1,2}}{{0,3}} = 4\)

Công thức của ankan là C4H10.


Câu 23:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có ank-1-in mới tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.


Câu 24:

Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi là

Xem đáp án

Đáp án D

Gốc C6H5-CH2-: gốc benzyl

Gốc C6H5-: gốc phenyl


Câu 25:

Điều nào sau đây không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen?

Xem đáp án

Đáp án D

Vị trí 1, 5 trùng với vị trí 1, 3 do benzen có tính đối xứng và khi đánh số sao cho tổng vị trí nhánh phải nhỏ nhất.


Câu 26:

Tính chất nào không phải của benzen?

Xem đáp án

Đáp án C

- Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4.

- Tuy nhiên ankylbenzen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.


Câu 27:

Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm hữu cơ. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học:

C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6 (hexacloran)

Cứ 78 kg C6H6 tác dụng với Cl2 sinh ra 291 kg clobenzen.

Vậy 5,82 kg clobenzen cần x kg C6H6.

\(x = \frac{{5,82.78}}{{291}} = 1,56\,kg\)


Câu 28:

X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở (thuộc các dãy đồng đẳng ankin, anken, ankan). Cho 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom. Phát biểu nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom.

\(1 < \frac{{{n_{Brom}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} < 2\)

X gồm 1 ankin và 1 ankan hoặc 1 ankin và 1 anken.


Câu 29:

Cho các chất sau: etan, etilen, đivinyl, but-2-in và propin. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Công thức cấu tạo của các chất:

Etan: CH3 – CH3.

Etilen: CH2 = CH2.

Đivinyl: CH2 = CH – CH = CH2.

But – 2 – in: CH3 – C ≡ C – CH3.

Propin: CH ≡ C – CH3.

Ta có các kết luận sau:

- Chỉ có etan không làm mất màu dung dịch thuốc tím.

B sai

- Propin tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.

C sai

- Có 4 chất (etilen, đivinyl, but-2-in, propin) làm mất màu nước brom.

D đúng

- Có 3 chất (đivinyl, but-2-in, propin) khi khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.

A sai.


Câu 30:

Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình hóa học:

CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr CH3 – CHBr – CH2 – CH3


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan