Đề số 2
-
1143 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các chất: CH4, C2H6, C5H12, C6H14. Số chất khí ở điều kiện thường là
Đáp án B
Các chất khí ở điều kiện thường là: CH4, C2H6.
Còn C5H12 và C6H14 là chất lỏng ở điều kiện thường.
Câu 2:
Cho propan tác dụng với brom (chiếu sáng, tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính thu được là
Đáp án B
Phương trình hóa học:
CH3 – CH2 – CH3 + Br2 --> CH3 – CHBr – CH3 + HBr
Câu 4:
Đáp án A
Ankan X có công thức đơn giản nhất là CH3 ⟹ Công thức phân tử là C2H6.
⟹ Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là 8.
Câu 5:
Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
Đáp án C
Anken có đồng phân hình học khi có dạng:
với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)
⟹ 2,3- điclobut-2-en có đồng phân hình học.
Câu 6:
Đáp án C
Hiđrat hóa hai anken chỉ tạo thành hai ancol ⟹ Hai anken đối xứng.
⟹ eten và but-2-en thỏa mãn.
Câu 7:
Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là
Đáp án A
⟹ \(x = \frac{{230.0,4.28}}{{46}} = 56\,gam\)
Câu 8:
Đáp án D
1 mol X phản ứng tối đa với 2 mol Br2 trong dung dịch ⟹ X có chứa 2 liên kết π.
⟹ Công thức phân tử của X có dạng \({C_n}{H_{2n - 2}}\)với n ≥ 2.
Phương trình hóa học:
CnH2n-2 + 2Br2 → CnH2n – 2Br4
⟹ \(\frac{{80.4}}{{14n + 318}}.100 = 88,88\)
⟹ n = 3
⟹ Công thức phân tử của X là C3H4.
Câu 9:
Đáp án C
Axetilen tham gia cả 4 phản ứng: Cháy trong oxi, cộng brom, cộng hiđro, thế với dung dịch AgNO3 /NH3.
Phương trình hóa học:
2CH ≡ CH + 5O2 4CO2 + 2H2O
CH ≡ CH + 2Br2 → CHBr2 – CHBr2
CH ≡ CH + 2H2 → CH3 – CH3
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3
Câu 10:
Đáp án D
Axit axetic có công thức phân tử C2H4O2.
⟹ Công thức đơn giản nhất của axit axetic là CH2O.
Câu 12:
Chất nào sau đây làm mất màu nước brom?
Đáp án C
Hợp chất hữu cơ có liên kết pi kém bền như anken, ankin thì sẽ làm mất màu nước brom
⟹ Etilen làm mất màu nước brom.
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
Câu 13:
Đáp án B
Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là dung dịch nước brom. Khí etilen làm mất màu nước brom, còn metan thì không.
CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br
Câu 16:
Đáp án D
Công thức chung của các hiđrocacbon thuộc dãy đồng đẳng ankin là CnH2n-2 với n ≥ 2.
Câu 17:
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, cho canxi cacbua tác dụng với nước thu được axetilen.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Câu 18:
Đáp án A
Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường.
⟹ X là benzen.
Câu 19:
Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là
Đáp án D
Phương trình hóa học:
C6H5CH3 + 2KMnO4 --> C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O
Câu 20:
Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là
Đáp án C
Gọi công thức của ankylbenzen là \({C_n}{H_{2n - 6}}\) với n ≥ 6.
Theo bài ta có: \(\frac{{12.n}}{{14n - 6}}.100 = 90,566\)⟹ n = 8
⟹ Công thức phân tử của X là C8H10
Các đồng phân của X là:
⟹ Có 4 đồng phân.
Câu 21:
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
Đáp án A
Ta có: \(\frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{{C_2}{H_4}}}}} = \frac{{28 - 4.3,75}}{{4.3,75 - 2}} = \frac{1}{1}\)⟹ Hiệu suất tính theo chất nào cũng được.
Mà mX = mY ⟹ \(\frac{{{n_X}}}{{{n_Y}}} = \frac{{{{\overline M }_Y}}}{{{{\overline M }_X}}} = \frac{{4.5}}{{4.3,75}} = \frac{4}{3}\)
Giả sử, nX = 4, nY = 3 ⟹ Trong hỗn hợp X chứa \({n_{{H_2}}} = {n_{{C_2}{H_4}}} = 2\,mol\).
⟹ \({n_{{H_2}\,pu}}\) = nX – nY = 4 – 3 = 1 mol
⟹ H = \[\frac{1}{2}.100\% = 50\% \]
Câu 22:
Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Công thức phân tử của X là
Đáp án A
Gọi công thức của ankan có dạng là CnH2n + 2 với n ≥ 1.
⟹ \({n_{ankan}} = {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}\)= 1,5 – 1,2 = 0,3 mol
⟹ \(n = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{ankan}}}} = \frac{{1,2}}{{0,3}} = 4\)
⟹ Công thức của ankan là C4H10.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Chỉ có ank-1-in mới tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt.
Câu 25:
Điều nào sau đây không đúng khí nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzen?
Đáp án D
Vị trí 1, 5 trùng với vị trí 1, 3 do benzen có tính đối xứng và khi đánh số sao cho tổng vị trí nhánh phải nhỏ nhất.
Câu 26:
Tính chất nào không phải của benzen?
Đáp án C
- Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4.
- Tuy nhiên ankylbenzen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.
Câu 27:
Cho benzen vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm hữu cơ. Tên của sản phẩm và khối lượng benzen tham gia phản ứng là
Đáp án C
Phương trình hóa học:
C6H6 + 3Cl2 C6H6Cl6 (hexacloran)
Cứ 78 kg C6H6 tác dụng với Cl2 sinh ra 291 kg clobenzen.
Vậy 5,82 kg clobenzen cần x kg C6H6.
⟹ \(x = \frac{{5,82.78}}{{291}} = 1,56\,kg\)
Câu 28:
Đáp án C
Ta có: 0,3 mol X làm mất màu vừa đủ 0,5 mol brom.
⟹ \(1 < \frac{{{n_{Brom}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} < 2\)
⟹ X gồm 1 ankin và 1 ankan hoặc 1 ankin và 1 anken.
Câu 29:
Cho các chất sau: etan, etilen, đivinyl, but-2-in và propin. Kết luận nào sau đây là đúng?
Đáp án D
Công thức cấu tạo của các chất:
Etan: CH3 – CH3.
Etilen: CH2 = CH2.
Đivinyl: CH2 = CH – CH = CH2.
But – 2 – in: CH3 – C ≡ C – CH3.
Propin: CH ≡ C – CH3.
Ta có các kết luận sau:
- Chỉ có etan không làm mất màu dung dịch thuốc tím.
⟹ B sai
- Propin tạo được kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong ammoniac.
⟹ C sai
- Có 4 chất (etilen, đivinyl, but-2-in, propin) làm mất màu nước brom.
⟹ D đúng
- Có 3 chất (đivinyl, but-2-in, propin) khi khi đốt thu được số mol CO2 ít hơn số mol nước.
⟹ A sai.
Câu 30:
Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
Đáp án C
Phương trình hóa học:
CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr ⟶ CH3 – CHBr – CH2 – CH3