Đề minh hoạ kỳ thi THPTQG 2019 môn Hoá học có đáp án (Đề 18)
-
12596 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Este Vinyl axetat có công thức là
Este Vinyl axetat có công thức là CH3COOCH=CH2.
CH3COOC2H5: Etyl axetat
CH2=CHCOOCH3: Metyl acrylat
C2H5COOCH3: Metyl propionat
Đáp án là A
Câu 2:
Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
Cacbohidrat thuộc nhóm dissaccarit và polisaccarit thì đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Glucozo và fuctozo là đường đơn không tham gia phản ứng thủy phân.
=>Dãy các chất đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit là tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.
Đáp án là B
Câu 3:
Cho phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là
Hệ số (là số tối giản nhất) của HNO3 sau khi cân bằng phản ứng hóa học trên là 8.
Đáp án B
Câu 5:
Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất thuộc loại este là
Este có công thức chung RCOOR’
Trong đó: R là H hoặc gốc hidrocacbon, R’ là hidrocacbon
Vậy trong dãy chất trên có 2 este: CH3COOCH=CH2, HCOOCH3
Đáp án là A
Câu 6:
Axit HCl và HNO3 đều phản ứng được với
- Ban đầu chưa có khí bay lên do HCl được nhỏ từ từ vào nên HCl hết, Na2CO3 dư nên có phản ứng:
- Sau đó có khí bay lên là do Na2CO3 hết, nên HCl được cho vào tiếp tục phản ứng với theo phươn trình tạo khí
- HNO3 phản ứng được với Na2CO3 có phương trình như sau:
Đáp án là C
Câu 7:
Nhóm tất cả các chất đều tác dụng được với H2O khi có mặt chất xúc tác trong điều kiện thích hợp là
Tinh bột tác dụng được với H2O trong môi trường axit hoặc enzim (phản ứng thủy phân tinh bột)
C2H4 và C2H2 là anken và ankin nên có phản ứng cộng H2O
Đáp án C
Câu 8:
Đốt cháy hoàn a mol axit hữu cơ X thu được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol X cần dùng 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Đáp án là C
Câu 9:
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
Có 4 đồng phân cấu tạp là este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
Đáp án là D
Câu 10:
Nguyên tố Clo có số oxi hóa +7 trong hợp chất
Thường ta dựa vào tổng hóa trị nguyên tố với ôxi + hóa tri nguyên tố với H = 8
-Clo ở nhóm 7 ---> công thức oxit hóa trị cao nhất Cl2O7
-Các hidoxit của Clo có tính axit. Hidoxit mà Clo có hóa trị cao nhất là HClO4 axit pecloric (xét hóa trị cao nhất của Clo +7) và còn nhiều hidroxit khác của Clo nữa: HClO3 axit cloric; HClO2 axit clorơ; HClO axit hipoclorơ
=>Nguyên tố Clo có số oxi hóa +7 trong hợp chất HClO4.
Đáp án C
Câu 11:
Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là
Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là H+; NO3-; Cl-; Ca2+.
Đáp án D
Câu 12:
Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là
- Tính bazơ yếu (do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N)
Ba(OH)2 > NaOH > NH3 > Mg(OH)2 > Al(OH)3
- Các phản ứng minh họa:
+ Phản ứng với nước:
NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-
→ Dung dịch NH3 làm cho quỳ tím chuyển màu xanh, phenolphtalein không màu chuyển màu hồng.
+ Phản ứng với axit → muối amoni:
NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (khói trắng)
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
+ Tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối:
2H2O + 2NH3 + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NH4Cl
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)3](OH)2
xanh thẫm
Khi NH3 dư thì:
CuSO4 + 4NH3 → [Cu(NH3)3]SO4
- Tính khử mạnh (do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3)
- Tác dụng với O2
4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O (t0 thường)
4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (8500C và có Pt làm xúc tác)
- Tác dụng với Cl2
2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl (t0)
8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
- Tác dụng với oxit của kim loại
3CuO + 2NH3 → N2 + 3H2O + N2 (t0)
=> Tính chất hóa học cơ bản của NH3 là tính bazơ yếu và tính khử.
Đáp án là B
Câu 13:
Trong phân tử cacohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức
Trong phân tử cacohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức ancol
Cacohiđrat là HCHC chứa C, H, O nên không thể chứa chức amin
Đáp án là A
Câu 14:
Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là
Chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là CH3CHO.
Đáp án B
Câu 15:
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt
Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron. Trong đó:
+ Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron
+ Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.
=>Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các loại hạt proton và nơtron.
Đáp án C
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm glucozơ, saccarozơ và mantozơ thấy thu được 1,8 mol CO2 và 1,7 mol H2O. Giá trị của a là
Đáp án là B
Câu 18:
Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng muối thu được là
Đáp án là D
Câu 19:
Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol); C6H5NH2 (anilin); H2NCH2COOH; CH3CH2COOH; CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Có 3 chất phản ứng với dung dịch HCl là C6H5OH (phenol); H2NCH2COOH; CH3CH2CH2NH2.
Đáp án D
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Sai vì Xenlulozơ cấu tạo bởi các gốc nối với nhau bởi các liên kết có cấu trúc không phân nhánh.
B. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3. Sai vì Glucozơ bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO2 trong NH3
C. Saccarozơ làm mất màu dung dịch nước Br2. Sai Saccarozơ không còn nhóm Cho nên không tham gia phản ứng với brom.
D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. Đúng Amilopectin chứa liên kết và làm Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Đáp án là D
Câu 21:
Cho 12,1 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe và Zn tan hết trong dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là
12,1 gam (Fe, Zn) + HCl (vừa đủ) muối
Đáp án là C
Câu 22:
Hai chất nào sau đây đều có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH loãng?
Đáp án là C
Câu 23:
Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Giá trị của V là
Đáp án là B
Câu 24:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
Đáp án là A
Câu 25:
Trộn 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được m gam kết tủa và dung dịch có pH = 13. Giá trị của a và m là
Đáp án là D
Câu 26:
Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là
Điểm giống nhau về cấu tạo giữa tinh bột và xenlulozơ là được tạo nên từ nhiều gốc glucozơ.
Đáp án B
Câu 27:
Khi tiến hành cracking 22,4 lít (đktc) khí C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được x gam CO2 và y gam H2O. Giá trị của x và y lần lượt là
Đáp án là A
Câu 28:
Một hỗn hợp gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 2,296 lít O2 (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư
Nhận thấy 3 đáp án A, B, D đều là andehit no, đơn chức
Đáp án là D
Câu 29:
Cho các amin: C6H5NH2; (CH3)2NH; C2H5NH2; CH3NHC2H5; (CH3)3N; (C2H5)2NH. Số amin bậc 2 là
Amin bậc là amin có 2 gốc hidrocacbon liên kết với nguyên tử N.
Các amin bậc 2 trong dãy là: (CH3)2NH; CH3NHC2H5; (C2H5)2NH.
Đáp án A
Câu 30:
Đốt cháy hoàn toàn 7,576 gam hỗn hợp các este thuần chức bằng O2 dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy thu được 0,25 mol H2O và CO2. Đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Mặt khác, khi cho 7,576 gam hỗn hợp este này tham gia phản ứng với NaOH thì thấy có 0,1 mol NaOH phản ứng. Giá trị của m là
Đáp án là D
Câu 32:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa một axit đơn chức và một ancol đơn chức thu được este E. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần 0,45 mol O2, thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là
Đáp án là C
Câu 33:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được axit gluconic.
(b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đậm đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai, Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ thu được soritol.
(b) Đúng, trong dạ dày của động vật ăn cỏ như trâu, bò... có chứ enzim xenlulaza có thể làm thủy phân xenlulozo
(c) Sai, Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng để làm thuốc súng.
(d) Đúng, do H2SO4 đậm đặc có tính háo nước nên khi cho H2SO4 vào đường saccarozo thì :
(e) Đúng, Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Vậy có 3 phát biểu đúng là (b), (d) và (e)
Đáp án là A
Câu 34:
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
Đáp án là D
Câu 35:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là
Đáp án là B
Câu 36:
X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY> MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 mol NaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
Đáp án là A
Câu 37:
Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là
Đáp án là B
Câu 39:
Cho các chất sau: etyl amin, đimetyl amin, anilin và amoniac. Thứ tự ứng với tính bazơ tăng dần là
Cho các chất sau: etyl amin, đimetyl amin, anilin và amoniac.
Thứ tự ứng với tính bazơ tăng dần là anilin < amoniac < etyl amin < đimetyl amin.
Đáp án C
Câu 40:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3(0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án là A