IMG-LOGO

Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh 2022 chọn lọc, có lời giải (đề 7)

  • 2231 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biểu đồ bên mô tả tốc độ thoát hơi nước ở cây bị ảnh hưởng bởi yếu tố X. Yếu tố X ở đây là gì?

Biểu đồ bên mô tả tốc độ thoát hơi nước ở cây bị ảnh hưởng bởi yếu tố X. Yếu tố X ở đây là gì? (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Giải thích: Độ ẩm càng cao, thoát hơi nước càng giảm.


Câu 4:

Loài nào sau đây vừa là loài ưu thế vừa là loài đặc trưng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 6:

Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

   Giải thích: Một nucleoxome gồm một đoạn ADN dài 146 cặp nucleotit quấn 1(3/4) vòng quanh 1 khối cầu gồm 8 phân tử prôtêin loại histon.


Câu 7:

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa  aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Giải thích: Phép lai Aa×aa1Aa:1aa.


Câu 8:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe  aaBBDdee cho đời con có

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Giải thích: AaBbDdEe  aaBBDdee =Aa×aaBb×BBDd×DdEe×ee.  

   =1Aa:1aa1Bb:1BB1DD:2Dd:1Dd1Ee:1ee.

   Số loại kiểu gen =2×2×3×2=24.

   Số loại kiểu hình =2×1×2×2=8. 


Câu 11:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

            Giải thích: Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ =0,4.123=0,05.

Câu 12:

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Giải thích: Phép lai khác dòng được sử dụng để tạo ra ưu thế lai.


Câu 14:

Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 15:

Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

   Giải thích: Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể.

   Ý nghĩa: Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

   Ví dụ: Cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ,...


Câu 16:

Nhóm sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Giải thích: Thực vật luôn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.


Câu 17:

Nhóm thực vật nào sau đây có giai đoạn cố định CO2 vào ban đêm?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 18:

Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Giải thích: Số lần tim co bóp trong 1 phút là 60÷0,8=75. 

   Lượng máu được tống vào động mạch chủ là 75×70=5250  ml.                          

    Lượng ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ là 5250×21÷100=1102,5  ml.


Câu 19:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

   Giải thích: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, khi môi trường có hay không có lactôzơ thì gen điều hòa R luôn tổng hợp prôtêin ức chế.

   A sai vì khi môi trường có lactôzơ thì một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

   C sai vì khi môi trường có lactôzơ thì các gen cấu trúc Z, Y, A mới phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

   D sai vì ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã khi môi trường có lactôzơ.


Câu 21:

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

   Giải thích: Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1 : 3.

    Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

   « Quy ước: A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

   w Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái.

    Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

   w Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích: AaXBXb×aaXbY 

   F Giao tử cái: AXB;AXb;aXB;aXb; giao tử đực:  aXb;aY.

Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) (ảnh 1)

   Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng : 3 con đực lông trắng.

    Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.


Câu 22:

Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 24:

Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.

II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.

III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV. Vật chất từ môi trưòng đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV.

   Giải thích: I sai vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni NH4+ hoặc muối nitrat NO3. Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được.


Câu 25:

Một gen dài 3332  và có 2276 liên kết hiđro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147 X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

   Giải thích: Lgen=3332Ao Tổng số Nu của gen là N=1960Nu2Agen+2Ggen=1960       (1)

   Gen có 2276 liên kết hiđro 2Agen+2Ggen=2276                                                      (2)

   Giải hệ tạo bởi (1) và (2) ta được: Agen=Tgen=664  Nu;  Ggen=Xgen=316  Nu. 

    Xét các phát biểu của đề bài:

   A đúng.

   B sai. A2=T1=AgenA1=664129=535  Nu.

   C sai. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường cung cấp số nuclêôtit loại X là 664×211=664  Nu

            D sai. X2=Xgen147=316147=169. Mà A2=535X2<A2

Câu 26:

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.

II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.

III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.

IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đều đúng.

   Giải thích: I đúng vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là a.232=60a=60÷6=10. 

   II, IV đúng vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 4 lần) thì tạo ra số phân tử ADN là 10×27=1280 phân tử. Trong đó, số phân tử có chứa N14=10×23÷12=140. 

   III đúng vì số phân tử ADN chỉ chứa N15=a.2m+n+22m+1=10×23+4+223+1=1140. 


Câu 27:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ.

II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Có 4 phát biểu đúng.

   Giải thích:  I đúng vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 1/4 số cây A-B-.

   II đúng vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb×AaBB Có 1 KH.

   III đúng vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AaBB  aabb (hoặc AABb  aabb)   Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%.

            IV đúng vì F1 có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB  Có 2 loại kiểu hình.

Câu 28:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.

II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.

IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.

   Giải thích: Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16.

    Cây hoa trắng, quả bầu dục ab¯ab chiếm tỉ lệ là 0,250,16=0,09. 

    Kiểu gen ab¯ab=0,09=0,3×0,3 Kiểu gen của F1AB¯ab và đã có HVG với tần số 40%.

   Cây AB¯ab lai phân tích (có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1  I sai.

   II đúng vì có 5 kiểu gen là AB¯AB;AB¯Ab;AB¯aB;AB¯ab;Ab¯aB.

   III sai vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây Ab¯aB.

   « Giải nhanh: kiểu gen dị hợp 2 cặp gen Ab¯aB có tỉ lệ là

   0,5+2x2x=0,5+2×0,0920,09=0,08.

IV đúng vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 9%.


Câu 29:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A.

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

   Giải thích: I đúng vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A=0,36+0,48=0,84.

   II sai vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.

   III đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A,…

   IV đúng vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A.


Câu 30:

Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm.

II. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường.

III. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.

IV. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu II đúng.

   Giải thích: I sai vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng.

   III sai. Cạnh tranh cùng loài làm các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái  làm mở rộng ổ sinh thái của loài.

   IV sai. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể.


Câu 32:

Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.

II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.

III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.

IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, III, IV.

   Giải thích: Xét các phát biểu của quần thể:

   I đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là 185×12=2220. 

   II sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể 2220+2220×12%9%=2286>2250. 

   III đúng. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm số lượng cá thể 2220+2220×15%10%=2331.

    Sau 2 năm số lượng cá thể là 2331+2331×15%10%=2447 cá thể.

    Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là 2220+2220×15%10%=2331. cá thể/ha.

   IV đúng. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể < 2220 cá thể.

   Số lượng cá thể của quần thể giảm so với ban đầu  Chứng tỏ tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử.


Câu 33:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này?

I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng.

III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.

IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.

   Giải thích:  I đúng vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là 1×2×1×1=2 kiểu gen.

   II đúng. Ta có:

   w Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 2×1×1×1=2 kiểu gen.

   w Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 2×1×1×1=2 kiểu gen.

   w Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 2×2×1×1=4 kiểu gen.

   w Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 2×2×1×1=4 kiểu gen.

   w Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 2×2×1×1=4 kiểu gen.

    Tổng số kiểu gen là 2+2+4+4+4=16 kiểu gen.

   III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED.

   w Thể một có số kiểu gen là 4×1×1×1=4 kiểu gen.

   w Thể bình thường (2n) có số kiểu gen là 1×1×1×1=1 kiểu gen.

    Tổng số kiểu gen là 4+1=5 kiểu gen.

   IV sai vì có 30 kiểu gen.

   w Thể một ở cặp A có số kiểu gen là 2×3×1×1=6 kiểu gen.

   w Thể một ở cặp B có số kiểu gen là 3×2×1×1=6 kiểu gen.

   w Thể một ở cặp D có số kiểu gen là 3x3x1x1=9 kiểu gen.

   w Thể một ở cặp E có số kiểu gen là 3x3x1x1=9 kiểu gen.

    Tổng số kiểu gen ở các thể một là 6+6+9+9=30 kiểu gen.


Câu 34:

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể.

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV không bị thay đổi.

II. Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen là như nhau.

III. Nếu bị mất một cặp nuclêôtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi.

IV. Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.

Xem đáp án

Chọn đáp án A. Chỉ có phát biểu III đúng.

   Giải thích: I sai vì đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi vị của 4 gen là gen I, gen II, gen III, gen IV có thể chuyển các gen này từ vị trí hoạt động mạnh sang vị trí hoạt động yếu (hoặc không hoạt động) hoặc ngược lại.

   II sai vì ở sinh vật nhân thực, mỗi gen có một vùng điều hòa khác nhau nên khả năng phiên mã của các gen là khác nhau.

   III đúng vì a là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa 2 gen). Do đó nếu mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí a không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào cả.

   IV sai vì đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở gen II thì chỉ làm thay đổi cấu trúc gen II chứ không ảnh hưởng đến gen khác.


Câu 35:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa trắng chiếm 30%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây thân cao, hoa đỏ ở P có kiểu genAB¯ab.

II. F1 có số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 20%.

III. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp là 4/9.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Chỉ có phát biểu I đúng.

   Giải thích: F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.

   Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen.

    Ở đời F1, cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có tỉ lệ = 0,5 – tỉ lệ kiểu hình lặn ab¯ab.

    Kiểu gen ab¯ab=0,50,3=0,2.

   Vì cây thân cao, hoa trắng ở P có kiểu gen Ab¯ab nên 0,2ab¯ab=0,5ab¯×0,4ab¯.

    Kiểu gen của P là AB¯ab I đúng.

   II sai vì cây thấp, hoa đỏ (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – tỉ lệ kiểu hình lặn ab¯ab=5%.

   III sai vì P gồm dị hợp 2 cặp gen  dị hợp 1 cặp gen nên kiểu hình A-B- ở đời con chỉ có 3 kiểu gen.

   IV sai vì kiểu gen của P là AB¯ab×Ab¯ab nên kiểu hình cây thấp, hoa đỏ (aaB-) ở đời con luôn chỉ có 1 kiểu gen là aB¯ab. Xác suất dị hợp là 1.


Câu 36:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen (Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình dạng quả do cặp Dd quy định. Các gen quy định các tính trạng nằm trên NST thường, mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới đều giống nhau, cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, đời con (Fl) thu được tỷ lệ: 44,25% hoa đỏ, quả tròn : 12% hoa đỏ, quả bầu dục : 26,75% hoa hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4% hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. F1 có tất cả 30 kiểu gen khác nhau về 2 tính trạng nói trên.

II. Các cây của P có kiểu gen giống nhau.

III. Hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.

IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích:

   Giải thích:  Tìm quy luật di truyền

   w Hoa đỏ: hoa hồng : hoa trắng =44,25%+12%:26,75%+10,75%:4%+2,25%=9:6:1. 

    Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

   Quy ước:          A-B- quy định hoa đỏ;                       A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng;

                            aabb quy định hoa trắng.

   w Quả tròn: quả bầu dục =44,25%+26,75%+4%:12%+10,75%+2,25%=3:1.

    Quả tròn trội so với quả bầu dục.

   w Hai cặp tính trạng này liên kết không hoàn toàn (có hoán vị gen). Vì nếu phân li độc lập thì kiểu hình hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ là 116×14=164 (trái với bài toán là 2,25%).

    Cặp gen Dd liên kết với một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb.

   Giả sử Dd liên kết với Bb, ta có:

   w Hoa trắng, quả bầu dục có kiểu gen aabd¯bd=0,0225. Vì cặp gen Aa phân li độc lập cho nên kiểu hình aa chiếm tỉ lệ 0,25 bd¯bd=0,0225:0,25=0,09. 

   Kiểu gen bd¯bd=0,09bd¯=0,3 Tần số hoán vị gen là 12×0,3=0,4. 

   « Tìm phát biểu đúng:

   I đúng vì P có kiểu gen dị hợp về 3 cặp, trong đó 2 cặp liên kết không hoàn toàn thì sẽ có 30 kiểu gen.

   II đúng vì F1 có tỉ lệ 3 : 1 đối với tính trạng quả  Dd x Dd; F1 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 đối với tính trạng màu hoa.

    AaBb×AaBb. Ở F1, kiểu hình lặn bd¯bd chiếm tỉ lệ 0,09 cho nên giao tử bd¯=0,3.

    Đây là giao tử liên kết  Kiểu gen của P là giống nhau.

   III đúng vì tần số hoán vị là 40%.

   IV sai vì cây hoa đỏ, quả tròn có tỉ lệ là 44,25%. Cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng AABD¯BD có tỉ lệ đúng bằng cây hoa trắng, quả bầu dục aabd¯bd=2,25%.

    Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%:44,25%50%.


Câu 37:

Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây thân cao giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có tỉ lệ 15 số cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở thể hệ P, cây thuần chủng chiếm 50%.

II. Ở thế hệ F1, cây thuần chủng chiếm 62,5%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/5.

IV. Nếu các cây F1 tiếp tục giao phấn ngẫu nhiên thì ở F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 6,25%.

Xem đáp án

Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đúng.

   Giải thích:  Áp dụng các công thức giải nhanh, ta có:

   116 cây thân thấp  kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 116=0,0625=y.

    giao tử a=0,0625=0,25. 

    Ở thế hệ P, kiểu gen Aa có tỉ lệ là 2y=2×0,25=0,5. 

    Ở thế hệ P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,5=0,5=50% I đúng.

   Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,5AA : 0,5Aa  giao tử a = 0,25; giao tử A = 0,75.

   Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là: 1y2AA:2yyAa:yaa 

   =10,252AA:20,250,0625Aa:0,0625aa=0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa.

    Cây dị hợp chiếm tỉ lệ là 0,375.

    Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,375=0,625=62,5% II đúng.

   F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa  Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao thì xác suất thu được cây thuần chủng =0,56250,5625+0,375=915=35 III đúng.

   IV đúng vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5625AA : 0,375Aa : 0,0625aa.

    Giao tử A=0,5625+0,3752=0,75 và giao tử a có tỉ lệ = 0,25.


Câu 38:

Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe  AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 36 loại kiểu gen.

II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.

III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.

IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
Xem đáp án

Chọn đáp án C. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

Giải thích:I đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe×AabbDdee 

                                             =Aa×AaBb×bbDd×DdEe×ee=3×2×3×2=36 loại.

   II sai vì AaBbDdEe×AabbDdee=Aa×AaBb×bbDd×DdEe×ee.

    Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là 14×12×14×12=164. 

   III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

   A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.

   AaBbDdEe×AabbDdee=Aa×AaBb×bbDd×DdEe×ee. Theo đó:

   A-bbddee có tỉ lệ là 34×12×14×12=364.                    aaB-ddee có tỉ lệ là 14×12×14×12=164.

   aabbD-ee có tỉ lệ là 14×12×34×12=364.                     aabbddee có tỉ lệ là 14×12×14×12=164.

    Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là

364+164+364+164=864=0,125=12,5%

   IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là

   A-B-D-ee + A-B-ddE- + A-bbD-E- + aaB-D-E-

   AaBbDdEe×AabbDdee=Aa×AaBb×bbDd×DdEe×ee  Ta có:

   A-B-D-ee có tỉ lệ là 34×12×34×12=964.                    A-B-ddE- có tỉ lệ là 34×12×14×12=364.

   A-bbD-E- có tỉ lệ là 34×12×34×12=964.                    aaB-D-E- có tỉ lệ là 14×12×34×12=364.

    Loại kiểu hình có 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là

964+364+964+364=2464=38=37,5%.


Câu 39:

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen ; ; ; . Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen chiếm tỉ lệ cao nhất là AaBb.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/21.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 15,36%.

Xem đáp án

Chọn đáp án C. Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

   Giải thích: I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:

   Ở các kiểu gen của gen A. Vì A=0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.

   Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.

    Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất  sai.

   II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

   AABBAB=0,04×0,3610,64×10,16=121 đúng.

   III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

   AAbbAbb=0,04×0,1610,64×0,16=19 đúng.

   IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hơp 2 cặp gen là

   AaBb1=0,32×0,48=15,36% đúng.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; (ảnh 1)


Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 6 và người số 8 có kiểu gen giống nhau.

II. Xác định được kiểu gen của 10 người.

III. Cặp 10-11 luôn sinh con bị bệnh.

IV. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%.

Xem đáp án

Chọn đáp án B. Cả 4 phát biểu đúng.

   I đúng vì người số 6 sinh con bị 2 bệnh; người số 8 có bố bị 2 bệnh.

   Người số 1, 11 có kiểu gen ab¯ab.

   Người số 3 không bị bệnh nhưng sinh con số 9 và số 10 bị bệnh nên có kiểu gen Ab¯aB.

   Người số 4 và số 5 có kiểu gen Ab¯ab.

   Người số 6 sinh con số 11 bị 2 bệnh nên có kiểu gen AB¯ab.

   Người số 7 bị bệnh A nên có kiểu gen aB¯ab.

   Người số 8 có kiểu gen AB¯ab Người số 2 có kiểu gen AB¯aB.

   Người số 9 bị bệnh A và có mẹ bị bệnh B nên kiểu gen là aB¯ab.

   Người số 10 có kiểu gen Ab¯ab hoặc Ab¯Ab.

   Người số 9 có kiểu gen Ab¯aB.

    II đúng (chỉ có người số 10 chưa biết chính xác kiểu gen).

   III đúng vì người số 10 và 11 đều bị bệnh B nên luôn sinh con bị bệnh.

   IV đúng vì ngươi số 8 có kiểu gen AB¯ab; người số 9 có kiểu gen Ab¯aB.

    Sinh con không bị bệnh với xác suất 50%.


Bắt đầu thi ngay