Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (25 đề)
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề 24)
-
2221 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án B
Dạng đột biến cấu trúc không làm thay đổi thành phần và số lượng alen là đột biến đảo đoạn.
Câu 2:
Đáp án A
Giao tử AB tạo ra từ kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ 1/4.
Câu 3:
Trong lịch sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự phát triển mạnh mẽ của lưỡng cư và côn trùng ở
Đáp án D
Lưỡng cư và côn trùng phát triển mạnh mẽ cùng với quyết trần ở kỷ Carbon của đại Cổ sinh.
Câu 4:
Đơn vị tổ chức sống nào sau đây gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh?
Đáp án A
Đơn vị tổ chức gồm các cá thể cùng loài là quần thể.
Câu 5:
Trong số các nguyên tố khoáng cung cấp cho sự phát triển của thực vật, nguyên tố nào sau đây cung cấp để cấu tạo nên ADN?
Đáp án C
Thành phần của ADN chứa C, H, O, N, P, so với các đáp án chỉ có đáp án C thỏa mãn.
Câu 6:
Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường qua bể mặt cơ thể?
Đáp án A
Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể, cá chép qua mang, cá sấu qua phổi và chim sẻ qua phổi.
Câu 7:
Nguyên tắc nào sau đây không xuất hiện trong quá trình phiên mã của gen?
Đáp án B
Trong quá trình phiên mã không có nguyên tắc bán bảo toàn.
Câu 8:
Đáp án A
Phép lai AaBB x aaBB cho 2 loại kiểu gen là AaBB và aaBB; phép lai AABB x aaBB chỉ cho 1 loại kiểu gen là AaBB; phép lai AaBb x AaBb tạo ra 9 loại kiểu gen; phép lai Aabb x aaBb tạo ra 4 loại kiểu gen.
Câu 9:
Ở một loài cá, tính trạng mọc râu trên mép do một gen nằm trong ti thể chi phối. Tiến hành lai cá mẹ không râu với cá bố có râu qua nhiều lứa đẻ thu được nhiều rất nhiều con. Nếu không có đột biến, kết quả nào sau đây ở đời con là phù hợp?
Đáp án B
Đây là bài toán di truyền ngoài nhân, tất cả các con đều mang kiểu hình của mẹ.
Câu 10:
Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
Đáp án B
Quần xã rừng mưa nhiệt đới có lưới thức ăn phức tạp nhất.
Câu 11:
Trong các xoang (buồng/ngăn) tim, xoang chịu trách nhiệm đẩy máu vào động mạch phổi là
Đáp án D
Tâm thất phải đẩy máu vào động mạch phổi, tâm thất trái đẩy máu vào động mạch chủ.
Câu 12:
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai
Đáp án C
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội, người ta thường sử dụng phép lai phân tích, nếu đời con đồng hình → P thuần chủng.
Câu 13:
Ở lúa gen A quy định thân cao, a-thân thấp B chín sớm, b chín muộn các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Phép lai dưới đây không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1
Đáp án D
Phép lai D không làm xuất hiện tỷ lệ kiểu hình 1:1 mà xuất hiện tỷ lệ 1:1:1:1
Câu 14:
Ở một loài thực vật, alen A chi phối thân cao trội hoàn toàn so với alen a chi phối thân thấp; alen B chi phối hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b chi phối hoa trắng. Về mặt lí thuyết, có tất cả bao nhiêu phép P thuần chủng lai mà đời con cho tỉ lệ kiểu gen trùng với tỉ lệ kiểu hình?
Đáp án B
Tính trạng chiều cao cây, số phép lai cho tỉ lệ kiểu gen trùng tỉ lệ kiểu hình là 3: AA x AA; AA x aa và
aa x aa.
Tính trạng màu sắc hoa, số phép lai cho tỉ lệ kiểu gen trùng tỉ lệ kiểu hình là 6: BB x BB; BB x Bb;
BB x bb; Bb x Bb; Bb x bb; bb x bb.
Tính cả hoán vị vị trí các cặp gen khác nhau ta có phép lai khác nhau.
Câu 15:
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì giao tử chiếm tỉ lệ
Đáp án C
Theo đề tỉ lệ (ruồi giấm hoán vị 1 bên)
Tỉ lệ tỉ lệ giao tử
Câu 16:
Ở một loài thực vật nghiên cứu sự di truyền của một locus 2 alen A và a có mối quan hệ trội lặn hoàn toàn, tỉ lệ giao tử chứa alen A trong quần thể là 90%, về mặt lí thuyết trong số các quần thể sau đây, quần thể nào chắc chắn đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
Đáp án B
Tần số Tỉ lệ dị hợp của quần thể cân bằng B đúng.
Nếu chỉ có 81% kiểu hình trội thì có 19% kiểu hình lặn aa, tỉ lệ giao tử sai thực tế nên A sai.
Có 90% đồng hợp trội mà tần số giao tử do vậy cấu trúc di truyền của quần thể là 0,9AA : 0,1aa và quần thể không cân bằng. Phân tích tương tự D không phải là đáp án đúng.
Câu 17:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?
Đáp án C
A- không làm thay đổi tần số alen, thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng đồng giảm dị
B- làm thay đổi tần số alen và thành phần của quần thể theo hướng xác định và không đột ngột
C- làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, một alen trội có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
D- làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách chậm chạp
Câu 19:
Đáp án D
A. Sai, chọn lọc tự nhiên chỉ có thể tác động trực tiếp lên kiểu hình từ đó gián tiếp chọn lọc kiểu gen.
B. Sai, nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa là do đột biến và giao phối tạo ra.
C. Sai, vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình nên nó đào thải các alen trội nhanh hơn đào thải các alen lặn vì alen trội có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình nhiều hơn.
Câu 20:
Ở một loài động vật, xét một bệnh di truyền do một đột biến điểm làm alen bình thường M thành alen đột biến m. Có một số thông tin di truyền được cho bởi 2 bảng dưới đây:
Trong số các nhận xét sau, nhận xét nào đúng?
Đáp án C
Dựa vào bảng 2 dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp T-A
A sai. Đột biến thay thế không làm thay đổi chiều dài của alen.
B sai. Trật tự nucleotit trên mạch mARN là 5’-UGU GAG AAA-3’
Dựa vào bảng mã di truyền trật tự axit amin tương ứng là UGU-Cys; GAG-Glu; AAA-Lys.
Trật tự axit amin được mã hóa từ alen m là -Cys-Val-Lys-.
D sai. Trên mạch gốc của alen M đã xảy ra đột biến thay thế 1 A thành 1 T
Mạch gốc của alen M có ít hơn alen m 1 nuclecotit loại T.
Gen M phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp ít hơn alen m 1 nucleotit loại A
Gen M phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp ít hơn alen m 2 nucleotit loại A
Nếu alen M phiên mã 2 lần cần môi trường cung cấp 500 nucleotit loại A thì alen m phiên mã 2 lần cần 498 nucleotit loại A.Câu 21:
Trong một hệ sinh thái trên cạn điển hình, hai loài động vật ăn thịt có chung nguồn con mồi thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ
Đáp án D
Khi hai loài có chung ổ sinh thái dinh dưỡng thì mối quan hệ giữa chúng là cạnh tranh nguồn thức ăn.
Câu 22:
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc. Chuỗi polipeptit tương ứng do gen này tổng hợp
Đáp án C
Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí số 9 tính từ mã mở đầu nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc làm chuỗi polipeptit do gen tổng hợp có thể bị thay đổi một axit amin ở vị trí thứ 3 trong chuỗi polipeptit.
Câu 23:
Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở E.coli, trình tự khởi động nằm trong cấu trúc của operon có vai trò rất quan trọng trong sự biểu hiện của operon, trình tự khởi động là
Đáp án D
Trình tự khởi động promoter nằm trước vùng vận hành, đóng vai trò là nơi bám vào của enzyme ARN polymerase tham gia vào quá trình phiên mã gen.
Câu 24:
Khi nói về đột biến gen, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
Đáp án D
Sự thay thế codon này thành codon khác có thể xuất hiện hiện tượng cùng mã hóa cho một axit amin và do vậy mà không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polypeptide tạo ra.
Câu 25:
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A. Sai, hiệu suất sinh thái qua mỗi bậc dinh dưỡng thường có giá trị nhỏ.
B. Sai, sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối càng nhỏ.
C. Đúng, năng lượng được truyền theo một chiều tạo ra dòng năng lượng trong hệ sinh thái.
D. Sai, năng lượng phần lớn thoát đi do hô hấp để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống và cuối cùng thoát ra môi trường dưới dạng nhiệt.
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chu trình cacbon?
Đáp án A
B sai, thực vật vẫn là sinh vật sống và chúng xảy ra quá trình hô hấp tế bào để sản xuất CO2.
C sai, một phần carbon bị lắng đọng dưới dạng trầm tích carbonate trong các vỉa đá vôi và rạn san hô.
D sai. Ngoài thực vật còn có một số vi tảo, một số vi sinh vật có khả năng quang hợp tổng hợp chất hữu cơ từ CO2.
Câu 27:
Quy trình chọn giống gồm các bước:
Đáp án B
Quy trình chọn giống gồm các bước: tạo nguồn nguyên liệu → chọn lọc → đánh giá chất lượng giống → đưa giống tốt ra sản xuất đại trà.
Câu 28:
Ở một phân tử ADN mạch kép có 2520 liên kết hydro, phân tử ADN này tiến hành quá trình phiên mã toàn bộ phân tử tạo ra một đoạn ARN mà trong cấu trúc có Tỷ số nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc của đoạn ADN kể trên:
Đáp án C
Ta có và cộng vế với vế ta được
Theo nguyên tắc bổ sung
Do vậy và
Câu 29:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được chi phối bởi 2 cặp alen A/a và B/b trong đó sự có mặt của alen A và B trong cùng một kiểu gen cho kiểu hình hoa đỏ, các trường hợp còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Các học sinh sử dụng các giống khác nhau của loài này và tiến hành phép lai, kết quả của phép lai nào dưới đây là không phù hợp về mặt lí thuyết?
Đáp án D
Mô hình tương tác 9 đỏ A-B- : 7 trắng (3A-bb + 3aaB- + 1aabb)
A. Đúng, AaBb x AaBb ® 9 đỏ : 7 trắng như mô hình
B. Đúng, AaBb x AABB ® 100%A-B- nên cho kiểu hình hoa đỏ.
C. Đúng, AaBb x aabb ® 1 AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
D. Sai, AaBb x Aabb ® 3A-Bb : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb, tỉ lệ kiểu hình là 3 đỏ : 5 trắng.
Câu 30:
Ở cà chua thân cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng. Lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 81 cây cao, quả vàng: 159 cây cao, quả đỏ: 78 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
Đáp án D
Lai cây thân cao, hoa đỏ tạo ra đời sau có tỉ lệ 1:2:1 chỉ có thể xảy ra trong trường hợp 2 cặp gen liên kết hoàn toàn, phép lai dị hợp tử đều x dị hợp tử chéo hoặc dị hợp tử chéo tự thụ phấn.
Câu 31:
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây chính xác?
Đáp án A
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái.
Kiểu hình lặn về 2 tính trạng cơ thể cái đem lai dị hợp tử đều với tần số hoán vị
B. Sai, khoảng cách di truyền giữa 2 locus là 18 cM
C. Sai, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị luôn gấp đôi tần số hoán vị. Trong trường hợp này, tỉ lệ tế bào xảy ra hoán vị là 36%.
D. Sai, bên cái cho 4 loại giao tử, bên đực cho 2 loại giao tử, số loại kiểu gen (trùng) = 7 loại kiểu gen.
Câu 32:
Cho chuỗi thức ăn sau đây: cỏ cào cào chim sâu rắn sinh vật phân hủy. Lượng năng lượng chứa trong mỗi bậc dinh dưỡng như sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.105calo) sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.104calo) sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.103calo). Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng 2 so với bậc dinh dưỡng 1 là
Đáp án B
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là cỏ, bậc dinh dưỡng cấp 2 là cào cào. Hiệu suất cần tìm
Câu 33:
Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, IO lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu, xác suất tìm thấy các cặp vợ chồng mà mỗi cặp vợ chồng đều sinh ra các con có chung một kiểu gen và kiểu hình là
Đáp án A
Để các cặp vợ chồng sinh ra đời con mà các con đều có cùng kiểu gen và kiểu hình thì bố mẹ phải mang kiểu gen đồng hợp. Tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp trong quần thể cân bằng lần lượt là
Tỉ lệ các trường hợp kết hôn cần tìm
Câu 34:
Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D - mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỉ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F1 tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỉ lệ:
Đáp án B
Theo đề bài, A- thân đen; aa - thân trắng; B- lông xoăn; bb - lông thẳng và D- mắt nâu; dd- mắt xanh.
Từ phép lai được
Tỉ lệ lông trắng, thẳng, mắt nâu
Câu 35:
Ở một loài thực vật, alen A quy định kiểu hình trội, alen a chi phối kiểu hình lặn. Trong quần thể của loài này xuất hiện một số dạng đột biến, cho các phép lai giữa các cơ thể có kiểu gen sau đây:
I. AAaa x AAaa II. AAaa x Aaaa III. AAaa x Aa
IV. Aaaa x Aaaa V. AAAa x aaaa VI. AAaa x Aaa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 trội: 1 lặn là
Đáp án C
Để giải quyết nhanh dạng bài này, thí sinh cẩn nắm vững cách tách giao tử rồi nhân tỉ lệ giao tử vào để xác định nhanh tỉ lệ kiểu hình.
Phép lai II, kiểu gen AAaa cho 1/6aa, kiểu gen Aaaa cho 1/2aa. Kết hợp giao tử được lặn, phần trội sẽ là phần bù 11/12. Tỉ lệ trội: lặn =11 : 1.
Phép lai III tương tự, tỉ lệ kiểu hình lặn và tỉ lệ kiểu hình trội =11/12
Phép lai VI, tỉ lệ kiểu hình lặn lặn và tỉ lệ kiểu hình trội = 11/12. Làm tương tự để thấy các phép lai khác không phù hợp.
Câu 36:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, trên một cặp NST tương đồng có sự di truyền của 5 locus mà mỗi locus có 2 alen chi phối một cặp tính trạng trội - lặn hoàn toàn. Phép lai P thuần chủng giữa cây mang 5 kiểu hình trội và cây mang 5 kiểu hình lặn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, cho rằng không có đột biến xuất và trật tự các alen trên nhiễm sắc thể không thay đổi trong suốt quá trình lai tạo kể trên. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
Nhận thấy bài toán cho 5 locus chỉ để làm thí sinh sợ hãi, việc giải quyết bài toán này không khác gì bài toán 2 cặp gen liên kết hoàn toàn và kiểu gen F1 là kiểu gen dị hợp tử đều.
Phép lai
A Đúng,
B Đúng,
C Sai, trong số các cơ thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng thì tỉ lệ kiểu gen là tỉ lệ giao tử tạo ra tỉ lệ thuần chủng ở đời con
D Đúng, trong số các cá thể mang kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, tỉ lệ kiểu gen là , lấy 3 cá thể xác suất để được 1 cá thể thuần chủng và 2 cá thể không thuần chủng
Câu 37:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phần li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây có kiểu hình quả dẹt, hoa đỏ thu được ở F1 37,5% cây quả dẹt, hoa đỏ; 31,25% cây quả tròn, hoa đỏ; 18,75% cây quả dẹt, hoa trắng và 6,25% cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến và hoán vị gen trong quá trình lai tạo. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án C
Nhận thấy ở F1 thu được 9 dẹt (A-B-) : 6 tròn (3A-bb + 3aaB-): 1 dài (aabb) và 3 đỏ (D-) : 1 trắng (dd), tỉ lệ chung khác với tỉ lệ phân li độc lập (9 : 6 : 1)(3 : 1), có tổng tổ hợp giao tử, mỗi bên bố mẹ cho 4 loại giao tử chứng tỏ 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng chi phối, liên kết hoàn toàn.
Trong tương tác 9:6:1, vai trò của mỗi locus trong việc hình thành kiểu hình là như nhau, không mất tính chất tổng quát coi cặp A/a liên kết hoàn toàn với cặp alen D/d.
A sai, đời con không có kiểu hình không cho giao tử nên (P) dị hợp tử chéo, kiểu gen
B sai, tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng Trong số cây hoa đỏ, quả tròn tạo ra thì cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng chiếm
C đúng, các kiểu gen quy định quả tròn, hoa đỏ bao gồm
D sai,
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa trắng quả dẹt: 1 hoa đỏ quả tròn: 1 hoa trắng quả tròn: 1 hoa đỏ quả dài
Câu 38:
Chim sẻ trên quần đảo Galapagos được cho là có nguồn gốc từ Nam Mỹ và đã tiến hóa hình thành loài mới trong 10 000 năm qua. Một số sự tiến hóa này được thể hiện trong sơ đồ dưới đây, bao gồm 6 loài chim sẻ có hình dạng mỏ khác nhau. Trong số các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về các loài chim sẻ trong hình?
I. Chúng có thể giao phối với nhau và tạo nên con lai hữu thụ với kích cỡ mỏ trung bình.
II. Loài chim sẻ biết sử dụng dụng cụ để kiếm mồi là loài tiến hoá thành công và hoàn hảo nhất.
III. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo rất là do xảy ra nhiều đột biến ở mỗi thế hệ.
IV. Do nhu cầu sử dụng thức ăn giống nhau đã khiến hai loài chim này có sự phân hóa về kích thước mỏ để giảm cạnh tranh.
Đáp án C
Tất cả các phát biểu đều sai.
I sai. Đây là các loài chim sẻ khác nhau nên chúng cách li sinh sản với nhau, chúng có thể giao phối với nhau nhưng chưa chắc tạo được con lai hữu thụ và các kích cỡ mỏ có thể không nhất định.
II sai. Không có đặc điểm tiến hoá hoàn hảo vì một loại đặc điểm thích nghi nào đó có thể có lợi trong môi trường này nhưng cũng có thể có hại trong môi trường khác.
III sai. Các loài chim sẻ này thành công trong việc sống chung trên một đảo là do thích nghi với các dạng thức ăn và môi trường khác nhau.
IV sai. Các loài chim này sử dụng các loại thức ăn khác nhau.
Câu 39:
Đáp án B
A Đúng, do quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác nên tần số alen qua các thế hệ sẽ không thay đổi nên tần số alen A ở F3 = tần số alen A ở P
B Sai, quần thể tự thụ và không có trao đổi chéo, tự thụ tạo 3 kiểu gen cơ thể tự thụ tạo 3 kiểu gen tổng có 5 kiểu gen. tao 3 kiểu gen, tổng số kiểu gen có thể tạo ra
C Đúng,
+ Xét kiểu gen khi tự thụ phấn, ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là
+ Xét kiểu gen khi tự thụ phấn. Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn 3 tính trạng là
® Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là
+ Xét kiểu gen khi tự thụ phấn ® Ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là
Ở F3 tỉ lệ kiểu hình lặn cả 3 tính trạng
D Đúng, ở F4 tỉ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng
Câu 40:
Biết rằng 3 cặp gen đang xét nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau, không xảy ra đột biến và tính trạng không chịu ảnh hưởng của môi trường. Người số (5) và (9) không mang gen trội liên quan bệnh M. Tính theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng của cặp vợ chồng (7)-(8) bị 1 trong 2 bệnh là bao nhiêu?.
Đáp án D
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
DdEeHh |
DdEeHh |
DdEeHh |
DdEeHh |
ddeehh |
|
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
D_E_ HH |
D_E_H_ |
D_E_HH |
ddeeHH |
HH |
hh |
(7) →
(8) →
Xác suất sinh con bị bệnh M =
Xác suất sinh con bị bệnh N =
Þ Xác suất sinh con bị 1 trong 2 bệnh =