Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (25 đề)
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề 14)
-
2225 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?
Chọn đáp án D
Câu 3:
Chọn đáp án B
Giải thích:
-A sai. Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST nên di truyền liên kết với nhau.
-B đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các gen còn lại.
-C sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
-D sai. Loài này có 2 nhóm gen liên kiết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên 2n.
Câu 5:
Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân . Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
Chọn đáp án D
Giải thích:
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: AmARN bổ sung với Tmạch gốc; UmARN bổ sung với Amạch gốc; GmARN bổ sung với Xmạch gốc; XmARN bổ sung với Gmạch gốc.
Theo đó, mạch gốc: →mARN:
Câu 6:
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
Chọn đáp án B
Giải thích:
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế nhân đôi ADN.
Câu 7:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái quy định sự tồn tại và phát triển ổn định lâu dài của loài gọi là ổ sinh thái.
Câu 8:
Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
Chọn đáp án D
Câu 9:
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao.
Câu 10:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Tần số hoán vị gen tương ứng với khoảng cách của gen trên NST.
Câu 12:
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một locus 2 alen A và a đang tồn tại ở trạng thái cân bằng di truyền với 80% các giao tử sinh ra từ quần thể mang alen a. Quần thể này có cấu trúc di truyền dạng:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Nên nhớ rằng tần số tương đối của các alen được định nghĩa là tỉ lệ giao tử mang alen đó trong quần thể. Như vậy tần số alen a=0,8 tần số alen A=0,2. Quần thể cân bằng nên có cấu trúc 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
Câu 13:
Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả có nhiều hạt trội hoàn toàn so với alen d quy định không hạt; các cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Từ một cây tam bội có kiểu gen BBBDDd, người ta tiến hành nhân giống vô tính đã thu được 100 cây con. Các cây con này được trồng trong điều kiện môi trường phù hợp. Theo lí thuyết, kiểu hình của các cây con sẽ là:
Chọn đáp án D
Giải thích:
Vì kểu gen BBBDDd là của cây tam bội. Cây tam bộ thường không có khả năng sinh sản hữu tính nên không hạt.
Câu 14:
Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào say đây đúng?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn tới hình thành loài mới. → Đáp án D.
A sai. Vì tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài mới. Các đơn vị phân loại trên loài đươc hình thành nhờ tiến hóa lớn.
B sai. Vì không có yếu tố ngẫu nhiên thì vẫn xảy ra tiến hóa nhỏ. Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò thúc đẩy tiến hóa nhỏ.
C sai. Vì đột biến là nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp.
Câu 15:
Chọn đáp án D
Câu 16:
Trong quá trình phát triển của thực vật, đại Trung sinh là giai đoạn phát triển hưng thịnh của
Chọn đáp án B
Giải thích:
Cây hạt trần phát triển hưng thịnh trong đại Trung sinh.
Câu 17:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có laztozo:
B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế.
Câu 18:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt – con mồi và vật kí sinh – sinh vật chủ?
I. Kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.
II. Vật ăn thịt giết chết con mồi, vật kí sinh thường giết chết vật chủ.
III. Số lượng vật ăn thịt thường ít hơn con mồi, số lượng vật kí sinh thường ít hơn vật chủ.
IV. Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại.
Chọn đáp án B
Giải thích:
Các phát biểu đúng: I, IV
+ kích thước vật ăn thịt thường lớn hơn còn mồi, kích thước vật kí sinh thường bé hơn vật chủ.
+ Trong cả hai mối quan hệ này một loài có lợi và một loài bị hại
II sai vì vật kí sinh có thể không giết chết vật chủ
III sai vì số lượng vật kí sinh thường nhiều hơn vật chủ.
Câu 19:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm: Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 20:
Ở người, trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?
Chọn đáp án A
Câu 21:
Triplet 3’TXA5’ mã hóa axit amin Xêrin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
Chọn đáp án B
Giải thích:
3’TXA5’ là bộ ba ở trên gen bộ ba trên mARN là: 5’AGU’3 bộ ba trên tARN: 3’UXA5’
Câu 22:
Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạng trội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là
Chọn đáp án C
Giải thích:
P: AaBbDd giao phấn với cây:
+ A. AaBbddee → A_B_D_E_ = → A sai
+ B. aaBbDdee → A_B_D_E_ = →B sai
+ C. AABbDdee → A_B_D_E_ = → C đúng
+ D. AaBbDdEe →A_B_D_E_ = → D sai
Câu 23:
Quần thể nào sau đây có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Biến động số lượng cá thể theo chu kì là những biến động xảy ra do những thay đổi có chu kì của điều kiện môi trường (SGK Sinh học 12 – Trang 171)
Khi nhiệt độ xuống dưới 8oC số lượng ếch nhái giảm mạnh có sự biến động số lượng cá thể không theo chu kì vì điều kiện nhiệt độ xuống dưới 8 độ C xảy ra không theo chu kì.
Câu 24:
Khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
II. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
III. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn so với ruột non ở thú ăn thực vật.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án A.
I sai. Vì thú ăn thực vật vẫn có loại dạ dày 1 ngăn, ví dụ như ngựa, thỏ.
II đúng. Vì thú ăn thịt và người đều có cơ chế tiêu hóa giống nhau.
III đúng. Vì thú ăn thực vật có nguồn thức ăn thô, nghèo dinh dưỡng nên thời gian tiêu hóa dài, dẫn tới ruột thường dài.
IV sai. Vì các loài có ống tiêu hóa thì chỉ có tiêu hóa ngoại bào.
Câu 25:
Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Nhớ rằng hai mạch của AND gốc và mạch gốc với mạch tổng hợp phải luôn ngược chiều nhau.
Câu 26:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng. Các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng.
Các alen trội là trội hoàn toàn.
Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1.
A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1. à sai
B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen. à đúng, ví dụ AAbb x aaBB
C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1. à đúng, ví dụ AaBB x aabb
D. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1. à đúng, ví dụ AaBb x aabb
Câu 27:
Chọn đáp án C
Câu 28:
Chọn đáp án A
Giải thích:
Có 4 loài sinh vật tiêu thụ, đó là cào cao, nhái, rắn, đại bàng. → Đáp án A.
Câu 29:
Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
Chọn đáp án B
Giải thích:
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B.
I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 x A3A4.
II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 x A1A2; A1A3 x A1A3; A1A4 x A1A4.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 x A3A3 hoặc A1A4 x A3A3 hoặc A1A2 x A3A4 hoặc A1A3 x A3A4).
Câu 30:
Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Ở Thể lưỡng bội, số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 210 = 1024
Kiểu hình của thể một quy định trội về tất cả các tính trạng:
Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng = 1024 + 5120 = 6144
Câu 31:
Khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi, cho các phát biểu sau:
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc các kiểu gen và kiểu hình có sẵn trong quần thể để tạo ra quần thể thích nghi.
III. Đột biến gen đóng vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp là các alen quy định các kiểu hình mới.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Các ý đúng là II và III
I. Sai, CLTN không có vai trò hình thành kiểu gen thích nghi, vai trò này do giao phối tạo ra.
IV. Sai, sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu hình thích nghi do kiểu gen chi phối. CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc các kiểu hình có sẵn từ đó dẫn đến sàng lọc các kiểu gen để tạo ra quần thể còn lại các kiểu gen và kiểu hình thích nghi.
Câu 32:
Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:
I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.
II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng.
III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng.
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Chọn đáp án A
Giải thích:
I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng. à đúng
II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng. à đúng
III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột có thể tăng. à đúng
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. à sai, có 4 sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là sâu, xén tóc, chuột, sóc.
Câu 33:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
Chọn đáp án C
Giải thích:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
Tất cả các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST). Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
Câu 34:
Ở thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng (P), thu được đời con có phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Cây hoa trắng này có thể thuộc bao nhiêu thể đột biến sau đây?
I. Thể một. II. Thể ba. III. Đột biến gen. IV. Mất đoạn.
Chọn đáp án C
Giải thích:
Phép lai BB ´ bb mà đời con sinh ra cây hoa trắng thì chứng tỏ có đột biến gen (làm cho B thành b) hoặc đột biến mất đoạn (đoạn mất chứa gen B) hoặc đột biến thể một (Mất NST mang gen B). Vì bài toán nói rằng không có đột biến gen, không có đột biến cấu trúc NST nên chỉ còn đột biến lệch bội.
Câu 35:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.
III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Các phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A
III sai. Vì với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.
Câu 36:
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tử bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành câu F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ:
Chọn đáp án C
Giải thích:
Theo bài ra ta có F1: AaBb
Sau khi xử lí bằng Côsixin thì có kiểu gen là: 36% AaaaBBbb và 64% AaBb.
Tỉ lệ giao tử lưỡng bội có 1 alen trội là:
Câu 37:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Giải thích:
P: xAABb : yAaBb : 0,2 aabb
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn: aabb sinh ra từ AaBb và aabb tự thụ
aabb = +0,2×1×1 = 177/640 → y = 0,4
→ P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp:
0,4AABb tạo: AABB +AAbb=
0,4AaBb tự thụ phấn tạo tỷ lệ đồng hợp:
0,2aabb → 0,2aabb
→ Kiểu gen đồng hợp là: 85,625%
Câu 38:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là bao nhiêu?
Chọn đáp án A
Giải thích:
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh A: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
→ Sinh con bị bệnh A = ; Sinh con không bị bệnh A = .
+ Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY ; Người số 13 có kiểu gen
XBXB : XBXb.
→ Xác suất sinh con bị bệnh B = × = ; Không bị bệnh B = .
Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là 5/6 × 1/8 = 5/48.
Sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác xuất của bố mẹ.
- Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (3/4)2 = 27/256.
- Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (1)2 = 3/16.
- Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (3/4)2 = 3/32.
- Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (1)2 = 1/6.
→ Xác suất = 27/256 + 3/16 + 3/32 + 1/6 = 425/768.
Câu 39:
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả dài giao phấn với cây hoa trắng, quả tròn (P), thu được F1 có 100% cây hoa hồng, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ: lệ 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 2 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa trắng, quả dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu tất cả F2 tự thụ phấn thì F3 có tỉ lệ cây hoa đỏ, quả tròn chiếm bao nhiêu?
Chọn đáp án C
Giải thích:
F1 có kiểu hình trung gian. → Tính trạng trội không hoàn toàn.
Quy ước: A hoa đỏ; a hoa trắng; B quả tròn; b quả dài.
F1 có kiểu gen AaBb. Cây F1 giao phấn với cây N, thu được F2 có tỉ lệ 1 : 2 : 1. → Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
Trong đó đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1. → Cây N là Aa;
Trong đó tròn : bầu dục : dài = 1 : 2 : 1. → Cây N là Bb;
Cây F1 và cây N phải có kiểu gen là
F1 lai với cây N () thì tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
→ Khi F2 tự thụ phấn thì F3 có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ = 1/2×1/2 = 1/4 = 25%.
Câu 40:
Một loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb và Dd quy định 3 cặp tính trạng khác nhau. Trong đó, cặp gen Aa và Bb nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X; cặp gen Dd nằm trên vùng nhiễm sắc thể thường. Cho con đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng giao phối với con cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng (P), thu được F1 có 24 kiểu gen và 10 kiểu hình, trong đó tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 12:12:4:4:3:3:1:1. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở giới cái của F1 chỉ có 2 loại kiểu hình.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái là 4:4:4:4:1:1:1:1.
Chọn đáp án A
Giải thích:
Có 3 phát biểu đúng là I,II và IV.
- Vì P đều có kiểu hình trội về 3 tính trạng mà đời con có 12 kiểu gen = 4.3.
=> Con cái dị hợp 3 cặp gen ( hoặc ); con đực có kiểu gen .
=> Ở giới cái của F1 luôn có 2 loại kiểu hình là A-B-D- hoặc A-B-dd => I đúng
* Tỷ lệ kiểu hình ở đực F1 =12:12:4:4:3:3:1:1 = (4:4:1:1)(3:1).
=> Cặp Dd có tỷ lệ kiểu hình 3:1; Hai cặp Aa và Bb có tỷ lệ kiểu hình 4:4:1:1.
=> Tần số hoán vị là => II đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng là
=> III sai. ( Giải thích: vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen có tỷ lệ luôn bằng tỷ lệ của cá thể đực . Ở bài toán này, đực có tỷ lệ là ; DdDd thì ở F1 có thuần chủng (DD và dd) chiếm tỷ lệ )
- Con cái P có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỷ lệ là (4:4:1:1)(1:1)= 4:4:4:4:1:1:1:1 = > IV đúng.