IMG-LOGO

Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề 20)

  • 2222 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?

Xem đáp án

Đáp án C

Gan là tuyến tiêu hóa, không thuộc ống tiêu hóa.


Câu 2:

Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở

Xem đáp án

Đáp án A

Quá trình phiên mã ở E.coli diễn ra ở tế bào chất vì không có nhân chính thức

Câu 3:

Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 NST 21 trong tế bào gây hội chứng Đao.


Câu 6:

Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất Ribulozo – 1,5diP


Câu 7:

Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0,3% và nồng độ Ca2+ trong dịch mô xung quanh tế bào này là 0,2%. Tế bào hấp thụ Ca2+ bằng cách nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Nồng độ Ca2+ dịch mô < trong tế bào → tế bào sẽ lấy bằng cách vận chuyển chủ động vì ngược chiều nồng độ


Câu 8:

Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố thuộc nhóm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục a


Câu 10:

Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

Xem đáp án

Đáp án A

Gen điều hoà không thuộc Operon Lac


Câu 11:

Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme

Xem đáp án

Đáp án B

Gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme ligaza


Câu 12:

Ở người bình thường, mỗi chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 80ml máu với nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong 1 phút?

Xem đáp án

Đáp án B

Số lần tâm thất co tống máu vào động mạch chủ là 600,8=75  lần

Số ml O2 được được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút là75×80100×21=1260


Câu 15:

Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb

Cây AaBb tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Xét các phương án:

A đúng, tỷ lệ đồng hợp:24×24=14

B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1

C đúng, đều bằng24×24=14

D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen:2×24×24=12


Câu 16:

Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?
Xem đáp án

Đáp án B

Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ đầu là y23=0,08y=0,64

Vậy tỷ lệ KH trội: 0,64+0,3= 0,94

Trước khi tự thụ: 0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài


Câu 17:

Phát biểu nào không đúng khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
Xem đáp án

Đáp án B

Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen hoặc thành phần gen trong nhóm


Câu 18:

Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F­2

Xem đáp án

Đáp án D

P: AA × aa → F1: Aa → đa bội hóa đạt 72% → 72%AAaa:28%Aa

Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên

Cơ thể AAaa giảm phân cho  ↔ 0,12AA:0,48Aa:0,12aa

Cơ thể Aa giảm phân cho  ↔0,14A:0,14a

Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 =0,0676

Tỷ lệ hoa đỏ là 1 – 0,0676= 0,9324


Câu 19:

Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy dinh màu sắc hạt cùng nằm trên mội nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thì là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bất buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là

Xem đáp án

Đáp án D

Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%

Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D

-          Nếu kiểu gen của P là ABab×ABab;f=40%aabb=0,09  → loại

-          Nếu kiểu gen của P là AbaB×AbaB;f=40%aabb=0,04  → loại C


Câu 21:

Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifentơ (NST giới tính là XXY). Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A đúng Trường hợp này ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử có n + 1 + 1 (2 NST 21 và 2 NST XX) khi kết hợp với giao tử đực bình thường → 2n + 1 + 1 (3NST 21, XXY)

B đúng. Ở người bố, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 có thể tạo ra giao tử XY ở GP 2, giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường → XXY

Tương tự với cặp NST số 21

C đúng. Tương tự trường hợp I

D sai. GP II ở bố không bình thường sẽ tạo ra giao tử n + 1 + 1 (2NST 21, 2 NST Y), khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho hợp tử XYY, không thể tạo hợp tử XXY.


Câu 25:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 cây kiểu gen đồng hợp và 1 cây có kiểu gen dị hợp là

Xem đáp án

Đáp án A

Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa

Cây quả đỏ ở đời con: 1AA:2Aa

Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ trong đó có 2 cây đồng hợp, 1 cây dị hợp là
C32×132×23=29

Câu 26:

Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd

Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình

Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8


Câu 27:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 110cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:

Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. (ảnh 1)

Gỉa thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây?

Xem đáp án

Đáp án D

Giả thuyết phù hợp nhất là D: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình,sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm

P: 100 cm( 0 alen trội:aabbccdd) × 180cm ( 8 alen trội : AABBCCDD) → F1: 4 alen trội AaBbCcDd (140cm)

Cho F1 × F1: AaBbCcDd × AaBbCcDd

Vậy ta có

tỷ lệ cây cao 100cm =tỷ lệ cây cao 180cm =C8828=0,390625%

Tỷ lệ cây cao 110cm= tỷ lệ cây cao 170cm=C8128=3,125%

Tỷ lệ cây cao 120cm= tỷ lệ cây cao 160cm=C8628=10,9375%

Tỷ lệ cây cao 130cm= tỷ lệ cây cao 150cm=C8528=21,875%

Tỷ lệ cây cao 140cm =C8428=27,34375%

Phù hợp với dữ kiện đề bài cho.


Câu 28:

Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Nuôi cấy mô tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau, biến dị tổ hợp được tạo thông qua sinh sản hữu tính


Câu 29:

Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy đinh, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là

Xem đáp án
Chọn đáp án C
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy đinh, (ảnh 1)

Quy ước gen : A- không bị điếc bẩm sinh; a- bị điếc bẩm sinh; B- không bị mù màu; b- bị mù màu

Xét bên người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh

→ bố mẹ vợ (1) và (2): AaXBY × AaXBXb → người vợ (7) : (1AA:2Aa)(1XBXB:1XBXb)

Xét bên người chồng có mẹ (3) bị điếc bẩm sinh → người chồng (8): AaXBY

(7)-(8)= (1AA:2Aa)(1XBXB:1XBXb) × AaXBY

Giao tử ↔ (2A:1a) × (1A:1a) × (3XB: 1Xb) × (1X:1Y)

+Xác suất đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh là 113×12×34×12=516

+Xác suất con trai đầu lòng bị điếc bẩm sinh, không bị mù màu = 13×12×34×12=348

+Xác suất con trai đầu lòng bị không điếc bẩm sinh, bị mù màu =113×12×14×12=548

èXác suất cần tìm =516+348+548=2348


Câu 31:

Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:

Nếu loài H bị loại ra khỏi chuỗi thức ăn thì phát biểu nào sau đây đúng?

Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau: (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Chọn đáp án C.

C sai. Vì khi H bị loại khỏi quần xã thì loài G sẽ tập trung ăn loài B. Mặt khác, loài H bị loại ra thì loài B lại không bị cạnh tranh khi ăn A. Cho nên, loài B rất khó dự đoán.


Câu 32:

Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vời alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?

I. 100% cây thân cao, hoa trắng.                                  

II. 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

III. 4 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

IV. 11 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án B

Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb

Có các trường hợp có thể xảy ra:

TH1: 100% Cây có kiểu gen AAbb → đời sau:100% thân cao hoa trắng

TH2: 100% cây có kiểu gen Aabb → đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng

TH3:  3 cây AAbb: 1Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 14×14=116  → 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 24×14=18 → 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.

TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: 34×14=316 → 3 cây thân cao, hoa trắng : 13 cây thân thấp, hoa trắng.


Câu 33:

Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ kiểu gen là 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Số cá thể chỉ mang một tính trạng trội chiếm 56%.          II. Có 9 loại kiểu gen khác nhau.

III. Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.             IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.

Xem đáp án

Đáp án B

P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối.

Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5

F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm :

 0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→ (I) sai

F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) → (II) đúng

Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25

Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→ (III) đúng

Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→ (IV) sai

Câu 34:

Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắi trắng. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.
Xem đáp án

Đáp án A

Ta thấy các phép lai đều là giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb → A-B-min = 0,5

Con đực thân xám cánh dài mắt trắng (A-B-dd)= 0,125 → ddmax = 0,125:0,5 =0,25 →loại C, D (hai phép lai này cho XdY = 0,5)

Với XdY = 0,25 → A-B-= 0,5 ta có hép lai A (con đực không có HVG nên aabb =0)

Phép lai II không thoả mãn vì XdY = 0,25 → A-B-=0,5, nhưng nếu P:AbaBXDXd×ABabXdY;f=0,2AB=0,5+aabb=0,5+0,1×0,5=0,55


Câu 35:

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể chứa 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu AaBbXDXD giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có hoán vị gen. Có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ giao tử có thể tạo ra?

I. 1:1.                                 II. 1:1:1:1.                     III. 3:3:1:1.                    IV. 3:1.              IV.  2:2:1:1.

Xem đáp án

Đáp án D

Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp:

TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab

TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB

4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các trường hợp sau:

+ Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1

+ 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:2 ↔ 3:3:1:1

+ 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1


Câu 36:

Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, phát biểu sau đây là đúng về F3?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

P: đực hung t/c × cái trắng tc

F: 100% lông hung

F1×F1 → F2 :   9 hung: 7 trắng → Tương tác gen.

Qui ước: A-B- = hung; A-bb = aaB- = aabb = trắng

Phân tích tính trạng ở từng giới:

+ Giới đực: 37,5%  hung : 12,5% trắng                      ↔ 3 đực hung : 1 đực trắng

+ Giới cái: 18,75% hung : 31,25% trắng                    ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng

→ Do F1 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

→ Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Ÿ Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (AaXBXb và AaXbYB) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).

→ F1 toàn hung

→ F1 : AaXBXb    ×    AaXbYB

F2 : (3A-: 1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: 1XbYB)

Lông hung F2 :

+Giới cái : (1AA:2Aa)XBXb

+Giới đực : (1AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)

Lông hung F2 × lông hung F2 : (1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa) (XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)

F3 : (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa)( 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB)

Vậy F3 :     

A sai, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9

B sai, tỉ lệ con đực lông hung là 8/9*1/2= 4/9

D sai, tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng chiếm tỉ lệ = 4/9*1/8=1/18

C đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)


Câu 37:

Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là không đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

P: AAaa × aaaa  → (1AA:4Aa:1aa)aa ↔F1: 1AAaa:4Aaaa:1aaaa

Tỷ lệ giao tử:

1AAaa → 1/6 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)

4Aaaa→ 4/6 (1/2Aa:1/2aa)

1aaaa → 1/6aa

→ tỷ lệ chung: 1/36AA:16/36Aa:19/36aa

Xét các phát biểu

A sai, cho F1 giao phấn tỷ lệ kiểu hình thân thấp là (19/36)2 =361/1296

B đúng, cho F1 tự thụ phấn

Tỷ lệ thân thấp là

1AAaa → 16×16×16=1216 

4Aaaa→ 46×12×12=16

1aaaa → 1/6aaaa

→ thân thấp: 73/216

C đúng, các cây thân cao: 1AAaa:4Aaaa giao phấn:

Tỷ lệ giao tử:

1AAaa → 1/5 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)

4Aaaa→ 4/5 (1/2Aa:1/2aa)

→ 1/30AA:16/30Aa:13/30aa

Tỷ lệ cây thân thấp: (13/30)2 = 169/900 → thân cao 731/900

D đúng, có tối đa 5 loại kiểu gen (có 0, 1, 2, 3, 4 alen trội) và 2 loại kiểu hình


Câu 38:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 9 loại kiểu gen.

II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%.

IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%.

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.

Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 9% = 0,09.

→ Cây hoa trắng, quả bầu dục (ab¯ab) chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,09 = 0,16.

→ Kiểu gen ab¯ab  = 0,16 = 0,4 ×0,4.

→ Kiểu gen của F1AB¯ab  và đã có hoán vị gen với tần số 20%. → (II) đúng.

(I) sai. Vì có hoán vị gen → Có 10 kiểu gen.

(III) sai. Vì kiểu gen ở F2 chiếm tỉ lệ = 2×0,16 = 0,32.

(IV) đúng. Vì F1 có kiểu gen AB¯ab sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,4. → Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%.


Câu 39:

Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:

I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4.

II. Trong quần thể, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 32,76 %

III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%.

IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.

I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9.

- Mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn cho nên với 2 cặp gen thì sẽ có số loại kiểu hình = 4 → I. đúng.

II. Loại kiểu hình có một tính trạng trội, một tính trạng lặn gồm A-bb và aaB-.

Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = (1 - aa) × bb = (1 – 0,09) × 0,36 = 0,3276.

Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = aa × (1 – bb) = 0,09 × (1 - 0,36) = 0,0576.

→ Loại kiểu hình có một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,3276 + 0,0576 = 0,3852 = 38,52%

→ II. sai.

III. Cá thể thuần chủng có tỉ lệ = (1 – Aa) × (1 – Bb) = (1 – 0,42) × (1 – 0,48) = 0,3016 → III. đúng.

IV. Cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ =

= (1 – Aa) × Bb + Aa × ( 1- Bb) = (1 – 0,42) × 0,48 + 0,42 × (1 – 0,48) = 0,4968 → IV. sai.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 - 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là bao nhiêu?
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.

Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N → Bệnh N do gen lặn quy định.

Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST → Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

Quy ước: a quy định bệnh M; b quy định bệnh N; Các alen trội A và B không quy định bệnh.

Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen Ab¯Ab ; người số 6 có kiểu gen ABab  hoặcAb¯aB .

→ Người số 11 có kiểu gen AB¯Ab  hoặc Ab¯aB .

Người số 1 có kiểu gen ab¯ab

Người số 8 có kiểu gen AB¯ab  → Người số 2 có kiểu gen AB¯aB

Người số 4 có kiểu gen Ab¯Ab .

Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen aB¯ab .

Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là aB¯ab

Người số 10 có kiểu gen Ab¯ab .

Người số 9 có kiểu gen Ab¯aB .

Người số 12 có kiểu gen aB¯ab .

Người số 13 có kiểu gen Ab¯ab .

* Đứa đầu lòng bị bệnh M → Kiểu gen cặp vợ chồng 10 -11 là Ab¯ab x Ab¯aB

Xác suất đứa con thứ 2 bị bệnh M là 1/2 × 1/2 = 1/4.


Bắt đầu thi ngay