Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (25 đề)
Đề minh họa THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 chọn lọc, có lời giải (đề 20)
-
2222 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Bộ phận nào sau đây không thuộc ống tiêu hóa của người?
Đáp án C
Gan là tuyến tiêu hóa, không thuộc ống tiêu hóa.
Câu 2:
Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở
Đáp án A
Quá trình phiên mã ở E.coli diễn ra ở tế bào chất vì không có nhân chính thứcCâu 3:
Ở người, bệnh hoặc hội chứng nào sau đây do đột biến thể ba nhiễm ở NST số 21 gây ra
Đáp án B
Có 3 NST 21 trong tế bào gây hội chứng Đao.
Câu 4:
Có bao nhiêu chất sau đây là sản phẩm của chu trình Crep?
I. ATP. II. Axit pyruvic. III. NADH. IV. FADH2 . V. CO2 .
Đáp án D
Chu trình Crep tạo ra I,III,IV,V
II là nguyên liệu của chu trình Crep.
Câu 5:
Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào thể đột biến?
I. Đột biến đa bội. II. Đột biến đảo đoạn NST.
III. Độ biến lặp đoạn NST. IV. Đột biến lệch bội dạng thể một.
Đáp án B
Đột biến về số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: I, IV
Câu 6:
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
Đáp án D
Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất Ribulozo – 1,5diP
Câu 7:
Nồng độ Ca2+ trong một tế bào là 0,3% và nồng độ Ca2+ trong dịch mô xung quanh tế bào này là 0,2%. Tế bào hấp thụ Ca2+ bằng cách nào?
Đáp án B
Nồng độ Ca2+ dịch mô < trong tế bào → tế bào sẽ lấy bằng cách vận chuyển chủ động vì ngược chiều nồng độ
Câu 8:
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là loại sắc tố thuộc nhóm nào sau đây?
Đáp án A
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH là diệp lục a
Câu 9:
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
Đáp án D
Câu 10:
Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
Đáp án A
Gen điều hoà không thuộc Operon Lac
Câu 11:
Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme
Đáp án B
Gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN tái tố hợp nhờ hoạt động của enzyme ligaza
Câu 12:
Ở người bình thường, mỗi chu kỳ tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 80ml máu với nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong 1 phút?
Đáp án B
Số lần tâm thất co tống máu vào động mạch chủ là lần
Số ml O2 được được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút là
Câu 13:
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
Đáp án C
Câu 14:
Ở một loại thực vật alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen lặn a quy định hạt dài, alen B quy định hạt chín sớm trội hoàn toàn so với alen lặn b quy định hạt chín muộn Hai gen nay thuộc cùng 1 nhóm gen liên kết. Cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau trong đó có 240 cây hạt tròn, chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen ở các cây đem lai là
Đáp án C
Quy ước gen: A- hạt tròn; a – hạt dài; B- chín sớm; b- chín muộn.
Tỷ lệ cây hạt tròn chín muộn (A-bb) là → aabb = 0,01→ ab =0,1 là giao tử hoán vị
Kiểu gen của cây đem lai là
Câu 15:
Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb
Cây AaBb tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phương án:
A đúng, tỷ lệ đồng hợp:
B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1
C đúng, đều bằng
D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen:
Câu 16:
Đáp án B
Tỷ lệ dị hợp ở thế hệ đầu là
Vậy tỷ lệ KH trội: 0,64+0,3= 0,94
Trước khi tự thụ: 0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài
Câu 17:
Đáp án B
Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen hoặc thành phần gen trong nhóm
Câu 18:
Ở một loài thực vật, gen A quy định qua đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định qua vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quá đỏ với cây lưỡng bội qua vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin. Sau đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả xử lý hóa chất là 72%. Tỷ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là
Đáp án D
P: AA × aa → F1: Aa → đa bội hóa đạt 72% → 72%AAaa:28%Aa
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên
Cơ thể AAaa giảm phân cho ↔ 0,12AA:0,48Aa:0,12aa
Cơ thể Aa giảm phân cho ↔0,14A:0,14a
Tỷ lệ hoa trắng ở F2 là 0,122 + 0,142 + 2×0,14+0,12 =0,0676
Tỷ lệ hoa đỏ là 1 – 0,0676= 0,9324
Câu 19:
Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy dinh màu sắc hạt cùng nằm trên mội nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thì là 19 cM và 59 cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bất buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là
Đáp án D
Hai gen này cách nhau 40cM hay tần số hoán vị gen là 40%
Theo công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb ta thấy có 2 phương án phù hợp là C và D
- Nếu kiểu gen của P là → loại
- Nếu kiểu gen của P là → loại C
Câu 20:
Ở một loài thực vật, xét alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng, cả hai cặp gen này thuộc cặp NST thường số 1; alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp năm trên cặp NST thường số 2. Khi cho cây thân cao, hạt trơn hoa đỏ lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 20%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen cua cây đem lai là
Đáp án B
P: (A-B-)D-×ab/ab dd
F1 : ab/ab dd = 20%
→ P: (Aa,Bb)Dd
Có P: Dd × dd →F1 : dd = 0,5
→ F1 : ab/ab = 0,2 : 0,5 = 0,4
→ (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,4 : 1 = 0,4 > 0,25→ đây là giao tử liên kết, f =0,2 = 20%
→ P: AB/ab Dd , f = 20%
Câu 21:
Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifentơ (NST giới tính là XXY). Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án D
A đúng Trường hợp này ở người mẹ sẽ tạo ra giao tử có n + 1 + 1 (2 NST 21 và 2 NST XX) khi kết hợp với giao tử đực bình thường → 2n + 1 + 1 (3NST 21, XXY)
B đúng. Ở người bố, cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 1 có thể tạo ra giao tử XY ở GP 2, giao tử XY kết hợp với giao tử X bình thường → XXY
Tương tự với cặp NST số 21
C đúng. Tương tự trường hợp I
D sai. GP II ở bố không bình thường sẽ tạo ra giao tử n + 1 + 1 (2NST 21, 2 NST Y), khi kết hợp với giao tử bình thường sẽ cho hợp tử XYY, không thể tạo hợp tử XXY.
Câu 22:
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?
Đáp án B
A. AaBb × AaBb → 9:3:3:1
B Aabb × AABb → 1:1
C. AaBb × aaBb → (1:1)(3:1)
D. AaBb × aabb→ 1:1:1:1
Câu 23:
Khi nói về quang hợp người ta đưa ra một số nhận xét sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trên màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng của pha sáng.
II. Trên màng tilacôit là nơi xảy ra phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp.
III. Chất nền strôma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp.
Đáp án C
Phát biểu đúng là I, III
II sai vì phản ứng quang phân ly nước xảy ra trong xoang tilacoit
Câu 24:
Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật ?
I. Các loài thú ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn.
II. Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
III. Manh tràng được xem như một dạ dày thứ hai ở động vật.
IV. Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
Đáp án C
Các ý đúng là: II, IV.
I sai vì chỉ có động vật nhai lại mới có dạ dày 4 ngăn.
III sai vì thú ăn động vật manh tràng không phát triển.
Câu 25:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 cây quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 cây có kiểu gen đồng hợp và 1 cây có kiểu gen dị hợp là
Đáp án A
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa
Cây quả đỏ ở đời con: 1AA:2Aa
Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ trong đó có 2 cây đồng hợp, 1 cây dị hợp làCâu 26:
Ở một loài thực vật tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm; tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy dịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. lai giữa 2 cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời F1. Cho rằng thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
Đáp án A
Phép lai: AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd
Xét cặp gen Aa: AAaa× Aaaa → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Bb: Bbbb × BBbb→ có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Xét cặp gen Dd: DDdd × Dddd → có tối đa 3 alen trội trong kiểu gen → số kiểu gen: 4 (3,2,1,0 alen trội); 2 loại kiểu hình
Vậy số kiểu gen tối đa là 43=64; kiểu hình: 23 = 8
Câu 27:
Ở một loài thực vật, chiều cao cây dao động từ 100 đến 180cm. Khi cho cây cao 110cm lai với cây có chiều cao 180cm được F1. Chọn 2 cây F1 cho giao phấn với nhau, thống kê các kiểu hình thu được ở F2, kết quả được biểu diễn ở biểu đồ sau:
Gỉa thuyết nào sau đây là phù hợp nhất về sự di truyền các tính trạng chiều cao cây?
Đáp án D
Giả thuyết phù hợp nhất là D: có 4 cặp gen tương tác cộng gộp với nhau để tạo ra 9 kiểu hình,sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao cây tăng 10cm
P: 100 cm( 0 alen trội:aabbccdd) × 180cm ( 8 alen trội : AABBCCDD) → F1: 4 alen trội AaBbCcDd (140cm)
Cho F1 × F1: AaBbCcDd × AaBbCcDd
Vậy ta có
tỷ lệ cây cao 100cm =tỷ lệ cây cao 180cm =
Tỷ lệ cây cao 110cm= tỷ lệ cây cao 170cm=
Tỷ lệ cây cao 120cm= tỷ lệ cây cao 160cm=
Tỷ lệ cây cao 130cm= tỷ lệ cây cao 150cm=
Tỷ lệ cây cao 140cm =
Phù hợp với dữ kiện đề bài cho.
Câu 28:
Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
Nuôi cấy mô tạo ra các cơ thể có kiểu gen giống nhau, biến dị tổ hợp được tạo thông qua sinh sản hữu tính
Câu 29:
Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy đinh, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình không ai bị một trong hai hoặc bị hai bệnh này. Xác suất để đứa con trai đầu lòng không bị đồng thời cả hai bệnh nói trên là
Quy ước gen : A- không bị điếc bẩm sinh; a- bị điếc bẩm sinh; B- không bị mù màu; b- bị mù màu
Xét bên người vợ có anh trai bị mù màu, có em gái bị điếc bẩm sinh
→ bố mẹ vợ (1) và (2): AaXBY × AaXBXb → người vợ (7) : (1AA:2Aa)(1XBXB:1XBXb)
Xét bên người chồng có mẹ (3) bị điếc bẩm sinh → người chồng (8): AaXBY
(7)-(8)= (1AA:2Aa)(1XBXB:1XBXb) × AaXBY
Giao tử ↔ (2A:1a) × (1A:1a) × (3XB: 1Xb) × (1XB :1Y)
+Xác suất đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh là
+Xác suất con trai đầu lòng bị điếc bẩm sinh, không bị mù màu =
+Xác suất con trai đầu lòng bị không điếc bẩm sinh, bị mù màu =
èXác suất cần tìm =
Câu 30:
Thực hiện một phép lai ở ruồi giấm P: ♀ ♂ thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với kết quả F1?
I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.
III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
Đáp án B
I sai.
II sai.
III đúng.
aabbdd = 4% → aabb = 4% : 0,25 = 0,16 → ab = 0,16 : 0,5 = 0,32 → f = 0,36.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là
IV đúng.
Ta có: A-B-=0,5+0,16 =0,66; A-bb=aaB-=0,25-0,16=0,09; aabb=0,16; D-=0,75; dd=0,25
→ Kiểu hình mang 2 tính trạng trội = 0,66 × 0,25 + 0,09 × 0,75 × 2 = 0,3.Câu 31:
Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:
Nếu loài H bị loại ra khỏi chuỗi thức ăn thì phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn đáp án C.
C sai. Vì khi H bị loại khỏi quần xã thì loài G sẽ tập trung ăn loài B. Mặt khác, loài H bị loại ra thì loài B lại không bị cạnh tranh khi ăn A. Cho nên, loài B rất khó dự đoán.
Câu 32:
Ở đậu Hà Lan alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so vời alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 4 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1 có thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
I. 100% cây thân cao, hoa trắng.
II. 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
III. 4 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV. 11 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Đáp án B
Cây thân cao hoa trắng có 2 loại kiểu gen: AAbb; Aabb
Có các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 100% Cây có kiểu gen AAbb → đời sau:100% thân cao hoa trắng
TH2: 100% cây có kiểu gen Aabb → đời sau: 75% thân cao hoa trắng: 25% thân thấp hoa trắng
TH3: 3 cây AAbb: 1Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: → 15 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH4: 2 cây AAbb: 2Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: → 7 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
TH5: 1 cây AAbb: 3Aabb → tỷ lệ thân thấp hoa trắng: → 3 cây thân cao, hoa trắng : 13 cây thân thấp, hoa trắng.
Câu 33:
Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ ban đầu có tỷ lệ kiểu gen là 0,4AaBb: 0,2Aabb:0,2aaBb:0,2aabb. Theo lý thuyết, ở F1 có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số cá thể chỉ mang một tính trạng trội chiếm 56%. II. Có 9 loại kiểu gen khác nhau.
III. Số các thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%. IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
Đáp án B
P : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,2aabb – Quần thể ngẫu phối.
Giao tử : AB = 0,1;Ab = 0,2; aB = 0,2; ab = 0,5
F1 : số cá thể mang một trong 2 tính trạng trội (A-bb, aaB-) chiếm :
0,22 + 2×0,2×0,5 + 0,22 + 2×0,2×0,5 = 12/25 = 48%→ (I) sai
F1 có 9 loại kiểu gen : (AA,Aa,aa) × (BB,Bb,bb) → (II) đúng
Số cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm : 0,52 = 0,25
Số cá thể mang 2 tính trạng trội (A-B-) chiếm : 1 – 0,48 – 0,25 = 0,27 = 27%→ (III) đúng
Số cá thể dị hợp 2 cặp gen chiếm: 0,1×0,5×2 + 0,2×0,2×2 = 0,18 = 18%→ (IV) saiCâu 34:
Đáp án A
Ta thấy các phép lai đều là giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen Aa; Bb → A-B-min = 0,5
Con đực thân xám cánh dài mắt trắng (A-B-dd)= 0,125 → ddmax = 0,125:0,5 =0,25 →loại C, D (hai phép lai này cho XdY = 0,5)
Với XdY = 0,25 → A-B-= 0,5 ta có hép lai A (con đực không có HVG nên aabb =0)
Phép lai II không thoả mãn vì XdY = 0,25 → A-B-=0,5, nhưng nếu P:
Câu 35:
Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể chứa 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu AaBbXDXD giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có hoán vị gen. Có bao nhiêu trường hợp tỉ lệ giao tử có thể tạo ra?
I. 1:1. II. 1:1:1:1. III. 3:3:1:1. IV. 3:1. IV. 2:2:1:1.
Đáp án D
Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp:
TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab
TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB
4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các trường hợp sau:
+ Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1
+ 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:2 ↔ 3:3:1:1
+ 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1
Câu 36:
Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung : 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, phát biểu sau đây là đúng về F3?
Chọn đáp án C
P: đực hung t/c × cái trắng tc
F1 : 100% lông hung
F1×F1 → F2 : 9 hung: 7 trắng → Tương tác gen.
Qui ước: A-B- = hung; A-bb = aaB- = aabb = trắng
Phân tích tính trạng ở từng giới:
+ Giới đực: 37,5% hung : 12,5% trắng ↔ 3 đực hung : 1 đực trắng
+ Giới cái: 18,75% hung : 31,25% trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng
→ Do F1 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau và xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).
→ Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.
Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (AaXBXb và AaXbYB) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).
→ F1 toàn hung
→ F1 : AaXBXb × AaXbYB
F2 : (3A-: 1aa)(1XBXb: 1XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 :
+Giới cái : (1AA:2Aa)XBXb
+Giới đực : (1AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 × lông hung F2 : (1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa) (XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)
F3 : (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa)( 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB)
Vậy F3 :
A sai, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9
B sai, tỉ lệ con đực lông hung là 8/9*1/2= 4/9
D sai, tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng chiếm tỉ lệ = 4/9*1/8=1/18
C đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)
Câu 37:
Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở phép lai P: AAaa × aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây là không đúng?
Chọn đáp án A.
P: AAaa × aaaa → (1AA:4Aa:1aa)aa ↔F1: 1AAaa:4Aaaa:1aaaa
Tỷ lệ giao tử:
1AAaa → 1/6 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)
4Aaaa→ 4/6 (1/2Aa:1/2aa)
1aaaa → 1/6aa
→ tỷ lệ chung: 1/36AA:16/36Aa:19/36aa
Xét các phát biểu
A sai, cho F1 giao phấn tỷ lệ kiểu hình thân thấp là (19/36)2 =361/1296
B đúng, cho F1 tự thụ phấn
Tỷ lệ thân thấp là
1AAaa →
4Aaaa→
1aaaa → 1/6aaaa
→ thân thấp: 73/216
C đúng, các cây thân cao: 1AAaa:4Aaaa giao phấn:
Tỷ lệ giao tử:
1AAaa → 1/5 (1/6AA:4/6Aa:1/6aa)
4Aaaa→ 4/5 (1/2Aa:1/2aa)
→ 1/30AA:16/30Aa:13/30aa
Tỷ lệ cây thân thấp: (13/30)2 = 169/900 → thân cao 731/900
D đúng, có tối đa 5 loại kiểu gen (có 0, 1, 2, 3, 4 alen trội) và 2 loại kiểu hình
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 9 loại kiểu gen.
II. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%.
Chọn đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV.
Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 9% = 0,09.
→ Cây hoa trắng, quả bầu dục () chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,09 = 0,16.
→ Kiểu gen = 0,16 = 0,4 ×0,4.
→ Kiểu gen của F1 là và đã có hoán vị gen với tần số 20%. → (II) đúng.
(I) sai. Vì có hoán vị gen → Có 10 kiểu gen.
(III) sai. Vì kiểu gen ở F2 chiếm tỉ lệ = 2×0,16 = 0,32.
(IV) đúng. Vì F1 có kiểu gen sẽ cho giao tử AB với tỉ lệ 0,4. → Khi lai phân tích, đời con có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 40%.
Câu 39:
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,7; a = 0,3; B = 0,4; b = 0,6. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình của quần thể lần lượt là 9 và 4.
II. Trong quần thể, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 32,76 %
III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16%.
IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 27,84%.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
I. Vì quần thể có 2 cặp gen phân li độc lập cho nên số loại kiểu gen = 9.
- Mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn cho nên với 2 cặp gen thì sẽ có số loại kiểu hình = 4 → I. đúng.
II. Loại kiểu hình có một tính trạng trội, một tính trạng lặn gồm A-bb và aaB-.
Kiểu hình A-bb có tỉ lệ = (1 - aa) × bb = (1 – 0,09) × 0,36 = 0,3276.
Kiểu hình aaB- có tỉ lệ = aa × (1 – bb) = 0,09 × (1 - 0,36) = 0,0576.
→ Loại kiểu hình có một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,3276 + 0,0576 = 0,3852 = 38,52%
→ II. sai.
III. Cá thể thuần chủng có tỉ lệ = (1 – Aa) × (1 – Bb) = (1 – 0,42) × (1 – 0,48) = 0,3016 → III. đúng.
IV. Cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ =
= (1 – Aa) × Bb + Aa × ( 1- Bb) = (1 – 0,42) × 0,48 + 0,42 × (1 – 0,48) = 0,4968 → IV. sai.
Câu 40:
Chọn đáp án A.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.
Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N → Bệnh N do gen lặn quy định.
Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST → Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Quy ước: a quy định bệnh M; b quy định bệnh N; Các alen trội A và B không quy định bệnh.
Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen ; người số 6 có kiểu gen hoặc .
→ Người số 11 có kiểu gen hoặc .
Người số 1 có kiểu gen
Người số 8 có kiểu gen → Người số 2 có kiểu gen
Người số 4 có kiểu gen .
Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen .
Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là
Người số 10 có kiểu gen .
Người số 9 có kiểu gen .
Người số 12 có kiểu gen .
Người số 13 có kiểu gen .
* Đứa đầu lòng bị bệnh M → Kiểu gen cặp vợ chồng 10 -11 là
Xác suất đứa con thứ 2 bị bệnh M là 1/2 × 1/2 = 1/4.