[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 6)
-
2525 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Đáp án D: Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài
Câu 2:
Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Đáp án A.
Động vật hô hấp bằng hệ thống ống khí là châu chấu
Câu 3:
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất?
Đáp án A
→ Sinh tổng hợp protein chỉ diễn ra ở tế bào chất. Đáp án A
Câu 4:
Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
Đáp án C
Câu 5:
Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?
Đáp án C:
Đột biến là nguyên liệu sơ cấp; Biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp
Câu 6:
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội?
Đáp án C
Câu 7:
Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Đáp án C
Câu 8:
Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
Đáp án C
Câu 9:
Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là
Đáp án A
Câu 12:
Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂Cây thân cao × ♀Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
Đáp án D.
Vì phép lai nghịch là phép lai ngược của phép lai thuận
Câu 13:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là
Đáp án D :
Tần số AA = (0,4)2 = 0,16
Câu 15:
Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen
Đáp án D
Câu 16:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?
Đáp án C
Câu 17:
Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là
Đáp án D
Câu 18:
Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
Đáp án A.
Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng khôn gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới
Câu 19:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án A
Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu sinh
Câu 20:
Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài?
Đáp án D: Dung hợp tế bào trần sẽ tạo ra dạng song nhị bội mang đặc điểm di truyền của hai loài
Câu 21:
Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Chọn đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4
Câu 22:
Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
Đáp án C
Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
Câu 23:
Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả của thí nghiệm?
Đáp án D
Thí nghiệm trên chứng minh hô hấp sử dụng Oxi.
A sai. Hạt nảy mầm hô hấp mạnh nên hấp thụ nhiều oxi => nồng độ Oxi giảm.
B sai. Hạt nảy mầm hô hấp manh, tỏa nhiệt => nhiệt độ trong ống chứa hạt tăng.
C sai. Giọt nước màu bị đẩy dần về phía vị trí 1,2,3,4 ( về phía hạt đang nảy mầm) do hạt nảy mầm hấp thụ Oxi , Cacbonic thải ra bị vôi xút hấp thụ nên lượng không khí trong ống đựng hạt giảm => giọt nước màu di chuyển về phía hạt .
D đúng.
Câu 24:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là
Đáp án C.
Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen xảy ra hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị là Ab và aB.
Câu 25:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Câu 27:
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Đáp án D
Gen quy định màu lá nằm trên TBC.
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm sẽ thu được đời con 100% cây lá đốm vì kiểu hình cây con phụ thuộc vào cây mẹ không phụ thuộc vào giao tử đực ( hạt phấn).
Câu 28:
Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
Đáp án D
Triplet ( bộ ba trên AND ) là 3’ TAG 5’ => bộ ba trên mARN là 5’AUX3’ => bộ ba trên tARN là 3’ UAG
Câu 30:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
Đáp án D
P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được 10 loại kiểu gen => hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và có hoán vị gen.
Theo đề bài, AB/AB+ab/ab = 2%. => ab/ab = 1% = 0,1 ab x 0,1 ab => P dị chéo.
Tỉ lệ kiểu gen mang hai alen trội
Ab/Ab+aB/aB+AB/ab+Ab/aB = (0,4. 0,4)x2 + (0,1x0,1)x2 + (0,4x0,4)x2= 0,66 = 66%
Câu 31:
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4
IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh
Đáp án A
Lưới thức ăn đề cho có tối đa là 6 chuỗi thức ăn gồm: ABCDE, AFE, AFDE, AGFDE, AGFE, AGHIE . => I đúng.
Có 2 loài là A và E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn => II đúng.
III đúng.
Quan hệ giữa H và I là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác
Câu 32:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Đáp án B
Câu 33:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Cho biết alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
Chọn đáp án B
Quần thể ở thế hệ ban đầu (P) là 0,16 AA : 0,59 Aa : 0,25 aa. Quần thể này chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền nên tần số kiểu gen sẽ thay đổi ở các thế hệ sau đó dù không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 34:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1?
Đáp án A
Phân tích : đề bài đã cho là 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, trội hoàn toàn.
Cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn có thể có những trường hợp sau :
Vậy tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F1 có thể có các trường hợp sau :
Từ đó, có thể thấy đáp án A sai.
Mặt khác, để có được tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1 : 2 : 1 phải từ phép lai (Aa x Aa)(100%B-) => mà (P) có hai kiểu hình thì chắc chắn là tương tác gen mới thỏa mãn
Câu 35:
Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau:
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Ta so sánh tần số A và a ở các thể hiện liên tiếp F1->3. ta thấy tần số alen a tăng, A giảm nên kiểu gen AA không sinh sản => loại A,C.
Nhìn vào TPKG qua các thế hệ, ta thấy rõ quần thể nãy giao phấn ngẫu nhiên =>B
Câu 36:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1500 cặp nucleotit và số nucleotit loại A chiếm 15% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 có 150 nucleotit loại T và số nucleotit loại G chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Mạch 1 của gen có G/X=3/4.
II. Mạch 1 của gen có (A+G)=(T+X).
III.Mạch 2 của gen có T=2A.
IV.Mạch 2 của gen có (A+X)/(T+G)=⅔.
Đáp án D
Nu=3000
A=0,15x1500=450=T
G=X=(3000 -450x2)/2=1050.
Mạch 1 có: T1=150=A2
G1=30%Nu1=450= X2.
X1=1050-450=600
G1/X1=450/600=¾ => I đúng.
(A1+G1)=(T1+X1)= 750. => II đúng.
Mạch 2: T2= 400 =>T=2A. => III đúng.
(A2+X2)/(T2+G2)=⅔ => IV đúng.
Câu 38:
Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và gen 2 cũng nằm trên 1 NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 8 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiều loại kiểu gen thuộc các gen đang xét?
Đáp án D
Gọi số alen của gen 1 là a, Số alen của gen 2 là b, Số alen của gen 3 là c, Số alen của gen 4 là d.
Ta có: Quần thể có tối đa 8 loại giao tử về gen 1 và 2 => a.b = 8.
Số loại tinh trùng X = c.d
Số loại tinh tùng Y = 1.
Theo bài ra, tổng số loại tinh trùng là 5 => c.d + 1 = 5 => c.d = 4.
Số loại kiểu gen trong quần thể = (NST thường)(XX + XY)