Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 21)

  • 2508 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hai loại tế bào cấu tạo mạch gỗ là quản bào và mạch ống


Câu 2:

Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, thể một là

Xem đáp án

Đáp án B

Thể một có bộ NST dạng , tức là bộ NST của loại bị giảm đi một chiếc ở cặp NST nào đó.

Cơ thể có bộ NST dạng thể một là: ABbDdEe


Câu 3:

Một NST có trình tự các gen là ABCDEF.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?

Xem đáp án

Đáp án A

ABCDEF.HI → là CDEFG.HI (NST bị mất đoạn AB)


Câu 4:

Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D.

Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng. Do đó, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB chiếm 100%.


Câu 5:

Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?

Xem đáp án

Đáp án C

Hệ tuần hoàn đơn có ở cá.

- Chim, ếch, hổ là hệ toàn hoàn kép


Câu 7:

Cặp phép lai nào sau đây là cặp phép lai thuận nghịch?

Xem đáp án

Đáp án C

Lai thuận nghịch là phép lai khi dùng dạng này làm bố, khi dùng chính dạng ấy làm mẹ và ngược lại.

Vậy phép lai phù hợp là AA×Aa và Aa×AA


Câu 8:

Tripet 3 ’TAG5’ mã hóa axit amin izôlôxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là

Xem đáp án

Đáp án D

Tripet 3’TAG5’ (bộ ba trên mạch gốc ADN) Côdon 5’AUX3’(mARN) anticôđon 3’UAG5’ (tARN)


Câu 10:

tARN được xem là “người phiên dịch” vì

Xem đáp án

Đáp án A

tARN được xem là “người phiên dịch” vì tARN có một đầu mang axit amin một đầu mang bộ ba đối mã


Câu 11:

Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?

Xem đáp án

Đáp án A.

Để kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75% thì phép lai phù hợp là:  (75% đỏ : 25% trắng)


Câu 12:

Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Đặc điểm di truyền của tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X là:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?

Xem đáp án

Đáp án B

-Tầm gửi và cây thân gỗ: mối quan hệ kí sinh

-Cỏ dại và lúa: mối quan hệ cạnh tranh

- Giun đũa và lợn: mối quan hệ kí sinh


Câu 15:

Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 18:

Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về

Xem đáp án

Đáp án B. Vì di nhập gen là hiện tượng các quần thể trao đổi cá thể và giao tử


Câu 19:

Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 20:

Khi kích thước quần thể quá lớn dễ xảy ra hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.

IV. Pha tối cung cấp NADP+  và glucôzơ cho pha sáng

Xem đáp án

Đáp án B.

- I đúng, phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O

- II đúng, dựa vào phương trình quang hợp ta có được điều này.

- III đúng.

- IV sai vì pha tối không cung cấp glucôzơ cho pha sáng.

Vậy có 3 phát biểu đúng là I, II, III


Câu 24:

Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG-Gly;   XXX-Pro; GXU- Ala; XGA-Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu  đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Mạch gốc của gen  5’AGX XGA XXX GGG 3’

              mARN     3’ UXG GXU GGG  XXX 5’

hay     5’ XXX  GGG  UXG  GXU 3’           

Polipeptit :        Pro   -   Gly -  Ser  -   Ala.


Câu 25:

Ở một loài thực vật (2n=8), các cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu lần lượt là I, II, III, IV. Khi phân tích bộ nhiễm sắc thể của các thể đột biến người thu được kết quả như sau:

Phát biểu nào sau đây đúng?

 

Xem đáp án

Đáp án B.

 2n=8Có 4 cặp NST, mỗi cặp có 2 NST

- Thể đột biến A: 4 cặp mỗi cặp đều có 4 NST

→ 4n → A có thể được hình thành qua nguyên phân

khi cônxixin tác động gây đột biến đa bội 2n → 4n;

hoặc qua giảm phân khi tất cả các cặp NST rối loạn giảm phân 2 → B đúng

- Thể đột biến B: mỗi cặp có 3 chiếc NST → tam bội  hình thành giao tử chiếm n NST với xác suất 1/3 và được hình thành qua thụ tinh giữa 2n và 4n → A và C sai

- Thể đột biến C có cặp NST số 2 có 4 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội  hình thành qua nguyên phân → D sai

Thể đột biến D có cặp NST số 1 có 1 chiếc, xảy ra đột biến lệch bội  hình thành qua nguyên phân → D sai


Câu 26:

Xét các đặc điểm sau:

(1) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể.

(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô.

(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào, sau đó trở về tim.

(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?

Xem đáp án

Đáp án C

Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,…) và chân khớp (côn trùng, tôm, …) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó vào khoang cơ thể qua tĩnh mạch và về tim. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Không có mao mạch.

Vậy có 4 ý đúng với hệ tuần hoàn hở là: 1, 2, 4, 5


Câu 27:

Khi nói về điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?

 

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 28:

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả

Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ là

 

Xem đáp án

Đáp án A

Ta nhận thấy từ thế hệ F2 đến thế hệ F3 tần số kiểu gen AA giảm đột ngột => Đây là do các yếu tố ngẫu nhiên tác động lên cấu trúc di truyền của quần thể


Câu 33:

Ở ruồi giấm, tính trạng có râu và không râu do 1 gen có 2 alen quy định. Giao phối giữa 2 con ruồi thuần chủng F1 toàn ruồi có râu. F1 x F1 được F2: 62 ruồi không râu: 182 ruồi có râu, trong đó ruồi không râu toàn con cái. Cho toàn bộ ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ ruồi đực có râu so với ruồi không râu ở F3 gấp

Xem đáp án

Đáp án D

Từ tỉ lệ F­1, F2 ta thấy có râu là trội (A) so với không râu (a).

1  F1 => 3 có râu: 1 không râu => F1 mỗi bên cho 2 loại giao tử; mà không râu chỉ có ở cái

=> Gen liên kết với X.

Kiểu gen của F­2 cái không râu là XaXa => Mỗi bên F1 đều cho Xa, mà F1 lại có kiểu hình A–

=> gen liên kết với X có alen tương ứng trên Y

=> F1: XAXa  XaYA => F2: 1/4 XAXa: 1/4 XaXa: 1/4 XAYA: 1/4 XaYA.

Ruồi có râu ở F2 giao phối với nhau:

+ Đực: 1/2 XAYA: 1/2 XaYA => giao tử XA =1/4; Xa =1/4; YA = 2/4

+ Cái: XAXa => giao tử XA = 1/2; Xa = 1/2

F3: 1/8 XAXA: 2/8 XAXa: 1/8 XaXa: 2/8 XAYA: 2/8 XaYA

=> tỉ lệ ruồi đực có râu: ruồi không râu là 4/8 : 1/8 = 4


Câu 34:

Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác động cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cao thêm 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con. Cây có chiều cao 190 cm chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án C

AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf tạo ra số tổ hợp ở đời con là 4.2.2.2.4 = 128

=> Đời con có kiểu gen là (--B--d-e--): có 3 vị trí đã biết => còn 7 vị trí chưa biết

Cây cao nhất có 10 alen trội có chiều cao 220 cm

Cây có chiều cao 190 cm có số alen trội là 10 – (220 – 190)/5 = 4.

Mà kiểu gen của cây có chiều cao 190 cm đã biết chắc chắn có 1 alen trội là B

=> Ta cần chọn 3 alen trội trong 7 vị trí còn lại là C73

Xác suất cần tìm là C73/128 = 35/128.


Câu 35:

Cho ví dụ sau về khả năng lọc nước của một loài thân mềm (Sphaerium corneum):

Số lượng (con)

1

5

10

15

20

Tốc độ lọc (ml/giờ)

3,4

6,9

7,5

5,2

3,8

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 36:

Cho 3 locus gen phân li độc lập như sau: A trội hoàn toàn so với a; B trội hoàn toàn so với b và D trội không hoàn toàn so với d. Nếu không có đột biến xảy ra và không xét đến vai trò bố mẹ thì sẽ có tối đa bao nhiêu phép lai thỏa mãn đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:6:3:1:2:l. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng

Xem đáp án

Đáp án B

3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1 = (3 : l)(100%)(l : 2 : 1)

Xét cặp Dd => có 1 phép lai ra 1 : 2 : 1 là Dd × Dd.

Xét cặp Aa => có 1 phép lai ra 3 : 1 là Aa × Aa; có 4 phép lai ra 100% là AA × AA, AA × Aa, AA × aa, aa × aa.

Xét cặp Bb => có 1 phép lai ra 3 : 1 là Bb × Bb; có 4 phép lai ra 100% là BB × BB; BB × Bb; BB × bb; bb × bb.

+ Ta có Dd × Dd; nếu cặp Aa × Aa => cặp B phải cho 100% => có 4 phép lai.

Nếu Dd × Dd, cặp Bb × Bb => cặp A phải cho 100% => 4 phép lai.

Tổng có 8 phép lai


Câu 37:

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, sự di truyền tính trạng vỏ hạt được tuân theo quy luật Menden trong phép lai đơn, tuy nhiên kiểu gen đồng hợp lặn aa tạo ra vỏ dày đến mức hạt không nảy mầm được. Tù một quần thể ở thế hệ xuất phát P, các phân tích di truyền cho thấy tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp bằng một nửa số cá thể mang kiểu gen dị hợp, tiếp tục tạo ra các thế hệ sau, cho 4 nhận định sau về thế hệ F3 của quần thể:

(1) Tần số alen A và a trong quần thể không đổi, song tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội chiếm 87,5%.

(2) Do có áp lực của chọn lọc nên tần số alen thay đổi, thành phần kiểu gen đổng hợp trội là 78,24%.

(3) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, và đến thế hệ thứ 3 tỉ lệ hạt là 15AA : 2Aa : 1aa

(4) Tần số alen thay đổi qua mỗi thế hệ, ở thế hệ thứ 3 cấu trúc di truyền là 77,78%AA : 22,22%Aa.

Số nhận định chính xác

Xem đáp án

Đáp án B

Từ quần thể xuất phát: đề nói cá thể nghĩa là mọc thành cây rồi => Các cây này là A-, tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA: 2/3 Aa.

Ý (1) sai vì tần số alen A và a trong quần thể sẽ thay đổi do chọn lọc tự nhiên loại bỏ cá thể aa nên tần số A tăng, a giảm.

F1: hạt Aa = 1/3; AA = 1/3+ 2/3.(1−1/2)/2 = 1/2 => cây F1: 3/5 AA: 2/5 Aa

F2: hạt Aa = 1/5; AA = 3/5+ 2/5.(1−1/2)/2 = 7/10 => cây F2: 7/9 AA: 2/9 Aa

F3: hạt Aa = 2/18; AA = 7/9+ 2/9.(1−1/2)/2 = 15/18; aa = 1/18 => hạt F3: 15AA:2Aa:1aa

=> Ý 3 đúng

=> Cây F3: 15/17 AA: 2/17 Aa => Ý 4, 2 sai


Câu 38:

Ở đậu Hà Lan gen qui định hình dạng hạt có 2 alen A qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với a qui định hạt nhăn. Cho cây P dị hợp tự thụ thu được F1 sau đó cho các cây F1 tự thụ rồi thu hoạch quả trên các cây F1. Biết rằng mỗi quả cho 4 hạt và số hạt trên mỗi cây là như nhau. Xác suất để lấy ngẫu nhiên 2 quả từ các quả trên cây F1 sao cho trong 8 hạt thu được có 3 hạt trơn và 5 hạt nhăn là

Xem đáp án

Đáp án B

P dị hợp tự thụ => F1: 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa.

F1 tự thụ rồi thu hoạch quả trên cây F1 chính là đời F2.

1/4 AA tự thụ cho 1/4.100% trơn

1/2 Aa tự thụ cho 1/2.(3/4 trơn: 1/4 nhăn)

1/4 aa tự thụ cho 1/4.100% nhăn

8 hạt, trong số đó có 3 hạt trơn + 5 hạt nhân có 2 trường hợp:

+ TH1:1 quả có 4 hạt nhăn, 1 quả có 3 hạt trơn, 1 hạt nhăn

=> Xác suất là 1/2.(1/4)4+1/4.100%)1/2.(3/4)3.1/4.C43.C21=3483/32768

+ TH2: 1 quả có 3 hạt nhăn, 1 hạt trơn, 1 quả có 2 hạt trơn, 2 hạt nhăn

=> xác suất là 1/2.(1/4)3+3/4.C431/2.(1/4)2.(3/4)2.C42.C21=81/16384

Cộng lại được 3645/32768


Câu 40:

Cho phả hệ về sự di truyền bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen qui định

Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về phả hệ trên?

I. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định.

II. Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen.

III. Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp.

IV. Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là 5/72

Xem đáp án

Đáp án B

+ P bình thường sinh con bệnh, bố bình thường sinh con gái mắc bệnh → Gen qui định tính trạng là gen lặn nằm trên NST thường → Ý I đúng

+ Qui ước: A: bình thường, a: bệnh

+ 5, 6, 12, 14, 16 có kiểu gen aa

+ 3, 4, 1, 2, 8, 9 có kiểu gen Aa

+ Có ít nhất 11 người trong phả hệ biết chắc chắn kiểu gen → Ý II đúng

+ Số người có kiểu gen đồng hợp:

5, 6, 12, 14, 16 có kiểu gen aa

7, 10, 11, 13, 15 có kiểu gen AA hoặc Aa

→ Có tối đa 10 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp

+ 15 có kiểu gen 1/3 AA: 2/3 Aa

+ 16 có kiểu gen aa

con mắc bệnh → 15 có kiểu gen 2/3 Aa → phép lai: Aa × aa → 1/2 Aa: 1/2 aa

Xác suất sinh trai hoặc gái trong mỗi lần sinh = 1/2

→ Xác suất để cặp vợ chồng (15) và (16) sinh ra một trai, một gái, trong đó một đứa mắc bệnh, 1 đứa không mắc bệnh là: 2/3×1/2×1/2×1/2×1/2×2×2=1/6 Ý IV sai


Bắt đầu thi ngay