[Năm 2022] Đề thi thử môn Sinh THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
30 đề thi THPT Quốc gia môn Sinh năm 2022 có lời giải (Đề số 30)
-
2522 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi?
A: Hội sinh 0 +
B: Kí sinh: + -
C: Ức chế cảm nhiễm: 0 –
D: Cộng sinh: ++
Chọn D
Câu 2:
Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua bộ phận nào sau đây của lá?
Ở thực vật, nước chủ yếu được thoát ra ngoài qua khí khổng.
Chọn A
Câu 3:
Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng kỹ thuật nào?
Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng công nghệ chuyển gen.
Chọn A
Câu 4:
Loài nào sau đây có thể được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất?
Sinh vật sản xuất gồm các sinh vật tự dưỡng: Thực vật.
Chọn D
Câu 5:
Động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?
Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể, các loài còn lại hô hấp qua mang.
Chọn B
Câu 6:
Dạng đột biến nào sau đây có thể sẽ làm phát sinh các gen mới?
Đột biến lặp đoạn NST tạo điều kiện cho đột biến gen làm phát sinh gen mới.
Chọn C
Câu 7:
Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là phổ biến nhất của quần thể sinh vật?
Trong tự nhiên, kiểu phân bố theo nhóm là phổ biến nhất.
Chọn C
Câu 8:
Trong quá trình dịch mã, anticôđon của tARN khớp bổ sung với côđon 5'UUX3' là
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại
Cách giải:
Codon: 5'UUX3'
Anticodon: 3’AAG5' hay 5'GAA3'.
Chọn B
Câu 9:
Xét 2 cặp gen phân li độc lập, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng, B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Cây hoa trắng, thân cao thuần chủng có kiểu gen là
Cây hoa trắng, thân cao thuần chủng có kiểu gen là aaBB.
Chọn D
Câu 10:
Cơ thể nào sau đây là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen?
A: AaBbDdEe Dị hợp 4 cặp gen.
B: AaBBddEe Dị hợp 2 cặp gen.
C: AaBBddEE → Dị hợp 1 cặp gen.
D: AaBBDdEe Dị hợp 3 cặp gen.
Chọn C.
Câu 11:
Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
A sai, các gen trên 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
B đúng.
C sai, liên kết gen hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D sai, liên kết gen có ở cả 2 giới.
Chọn B.
Câu 12:
Ở sinh vật nhân sơ, trong một Opêron, vùng nào sau đây có trình tự nuclêôtit đặc biệt để prôtêin ức chế bám vào ngăn cản quá trình phiên mã?
Trong operon, protein ức chế sẽ liên kết vào vùng vận hành.
Chọn B
Câu 13:
Hình vẽ sau đây mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST thuộc dạng
Đột biến thuộc dạng chuyển đoạn mang tâm động: DE.
Chọn D.
Câu 14:
Ở người, alen M nằm trên nhiễm sắc thể X quy định khả năng phân biệt màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định bệnh mù màu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cặp bố mẹ nào sau đây chắc chắn sinh con trai bị bệnh mù màu?
Để con trai bị mắc bệnh mù màu người mẹ luôn cho giao tử Xm.
Kiểu gen của P là:
Chọn A.
Câu 15:
Một quần thể đang cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Cho biết tần số A= 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cách giải:
Tần số alen A = 0,6 a = 1-0,6 = 0,4
Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 x 0,6A x 0,4a = 0,48
Chọn D.
Câu 16:
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?
Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3:1 là C:
Chọn C
Câu 17:
Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
Để nhân nhanh 1 giống cây hoa quý hiếm từ 1 cây ban đầu người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy mô.
Chọn B
Câu 18:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây?
Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm có thể làm giảm tính đa dạng tính di truyền của quần thể.
A: Chỉ có ở CLTN
B: có ở các yếu tố ngẫu nhiên
C: không có ở CLTN và các yếu tố ngẫu nhiên đây là đặc điểm của giao phối
Chọn D.
Câu 19:
Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là 1 quần thể?
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới
Cách giải:
Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ là quần thể sinh vật.
Các tập hợp khác gồm nhiều loài sinh vật.
Chọn D.
Câu 20:
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại nào sau đây?
Trong quá trình phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại Trung sinh.
Chọn B.
Câu 21:
Khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH.
II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (strôma) của lục lạp.
III. Pha sáng sử dụng CO2 làm nguyên liệu.
IV. Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2
Sơ đồ 2 pha của quá trình quang hợp
Các phát biểu đúng về pha sáng của quang hợp là: I, IV.
II sai, pha sáng diễn ra trên màng tialcoit.
III sai, pha sáng không sử dụng CO2.
Chọn A
Câu 22:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn D
Câu 23:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý:
A sai, xảy ra ở các loài động vật phát tán mạnh.
B đúng.
C sai, cách li địa lí không nhất thiết dẫn tới cách li sinh sản.
D sai, tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị thay đổi bởi các nhân tố tiến hóa.
Chọn B
Câu 24:
Cho chuỗi thức ăn: Bắp Sâu ăn lá bắp Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Chuỗi thức ăn: Bắp Sâu ăn lá bắp Nhái Rắn hổ mang Diều hâu
Bậc dinh dưỡng cấp 1 là Bắp.
Chọn A.
Câu 25:
Bệnh, hội chứng di truyền nào sau đây ở người do đột biến thể một?
A: Claiphentơ: XXY – thể ba
B: Tóc – nơ: XO – thể một
C: Ung thư máu: ĐB cấu trúc NST
D: Siêu nữ: XXX – thể ba.
Chọn B.
Câu 26:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
IV. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, đất rừng phục vụ cho phát triển kinh tế
Các biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là:
I. Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
II. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
III. Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất.
Chọn B.
Câu 27:
Biết khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 15%?
Phương pháp:
Xác định giao tử Ab là giao tử liên kết hay giao tử hoán vị.
Giao tử liên kết = (1-f)/20,25; giao tử hoán vị: f/20,25
kiểu gen của P.
Cách giải:
Giao tử Ab = 0,15 là giao tử hoán vị
Chọn D.
Câu 28:
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Châu chấu có HTH hở, các loài còn lại có HTH kín.
Chọn B
Câu 29:
Ở một loài thực vật (2n = 6), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Cơ thể nào sau đây là thể ba?
Thể ba: 2n+1 (thừa 1 NST ở cặp nào đó)
Kiểu gen của thể ba có thể là: AaaBbDd.
Chọn B.
Câu 30:
Năm 2020, hiện tượng cháy rừng ở Australia đã làm cho số lượng thú túi giảm mạnh. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thú túi là dạng biến động
Sự biến động cá thể là do thiên tai không theo chu kì.
Chọn D.
Câu 31:
Alen B1 ở vùng nhân của sinh vật nhân sơ bị đột biến điểm thành alen B2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit.
II. Nếu protein do alen B2 quy định có chức năng thay đổi so với protein do alen B1 quy định thì có thể mang alen B2 gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen B1 và chuỗi polipeptit do alen B2 quy định tổng hợp có thể hoàn toàn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự axit amin.
IV. Phân tử protein do alen B2 quy định tổng hợp có thể mất chức năng
Phương pháp:
Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit.
Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
Cách giải:
Alen B1 B2.
I đúng, đột biến có thể là thêm, mất hoặc thay thế 1 cặp nucleotit Alen B1 và alen B2 có thể có số lượng nuclêôtit bằng hoặc hơn kém nhau 2 nuclêôtit.
II đúng.
III đúng, do đột biến làm thay codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa cho 1 axit amin trình tự axit amin không đổi.
IV đúng.
Chọn D
Câu 32:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
P:
8 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình (xét cả giới tính).
Chọn A.
Câu 33:
Xét một lưới thức ăn gồm các sinh vật được mô tả như hình dưới
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
II. Giữa loài B và loài C là mối quan hệ vật ăn thịt con mồi, không có sự cạnh tranh lẫn nhau.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại.
IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ giảm số lượng cá thể
I sai. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. (A-D-C-G-E-I-M)
II sai, quan hệ giữa loài B và C là cạnh tranh nguồn thức ăn.
III đúng. Vì loài A là sinh vật sản xuất.
IV sai. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng cá thể vì loài C là kẻ thù của loài D
Chọn B.
Câu 34:
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1?
I. Aabbdd x AABBDD.
II. AaBBDD x AABbDD.
III. Aabbdd x AaBbdd.
IV. AaBbdd x aaBbdd
V. AaBbDD x AABbdd.
VI. AaBBdd x AabbDD
(2:2:1:1:1:1) = (1:2:1)(1:1) 1
1 cặp gen ở 2 bên P: dị hợp; 1 cặp gen dị hợp ở 1 bên P, bên còn lại đồng hợp, cặp gen còn lại đồng hợp ở cả 2 bên P
Các phép lai thỏa mãn là: III, IV, V
Chọn A.
Câu 35:
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/16
P:
I đúng, F1 phân li 1 cái nắt đỏ:1 đực mắt trắng
II đúng, ở giới đực thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
III đúng, ở giới cái thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
IV sai.
nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối:
nhưng XAXA chết tỉ lệ cái mắt đỏ: 4/15
Chọn C
Câu 36:
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Phát biểu sai về CLTN là C, CLTN tác động lên kiêu hình, gián tiếp thay đổi tần số alen của quần thể.
Chọn C
Câu 37:
Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab ab = ?
+ Lập hệ phương trình dựa vào dữ kiện để cho
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải
Ta có: tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%.
Ta có hệ phương trình:
Xét các phát biểu:
I đúng. Tỉ lệ con cái thân cao, lông đen, có sừng: A-B-XDX- = 0,54A-B- x 0,5 = 0,27
Tỉ lệ con con cái thân cao, lông đen, có sừng đồng hợp tử:
=> Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27
II đúng. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ: A-B-XdY =0,54 x 0,25 = 13,5%
III đúng. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ A-B-XDY = 0,54 x 0,25 = 13,5%.
IV đúng. Tỉ lệ con thân cao, lông đen, có sừng: A-B-XDX- = 0,54A-B- x 0,75 = 0,405
Tỉ lệ con con cái thân cao, lông đen, có sừng đồng hợp tử:
Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81
Chọn D
Câu 38:
Một loài động vật, xét 1 locut gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn alen a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:
- Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
- Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
Quần thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền.
II. Tỷ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 2 lần tỷ lệ mắt trắng ở thế hệ F1.
III. Tỷ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%.
IV. Quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số alen của 2 giới.
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Bước 2: Nhân tần số alen ở 2 giới với nhau
Bước 3: Xét các phát biểu
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1)
Cách giải:
Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
Tần số alen
Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
Tần số alen
Thành phần kiểu gen ở F1 là: (0,6A:0,4a)(0,5A:0,5a) 0,3AA:0,5Aa:0,2aa
Xét các phát biểu
I đúng.
F1: 0,3AA:0,5AA:0,2aa chưa cân bằng di truyền.
II sai, mắt đỏ thuần chủng: 0,3; mắt trắng: 0,2
III sai, mắt đỏ không thuần chủng là 50%.
IV đúng.
Chọn D.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh điếc bẩm sinh và bệnh mù màu ở người.
Khi phân tích phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST giới tính qui định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ trên.
III. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh đứa con trai chỉ mang một trong hai bệnh là 32,5%.
IV. Xác suất cặp vợ chồng (13-14) sinh một đứa con gái bình thường và không mang alen gây bệnh là 13,125%.
Bệnh điếc bẩm sinh: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh bệnh do gen lặn trên NST thường.
Quy ước gen: A: bình thường > a: bị bệnh điếc bẩm sinh
Bệnh mù màu: Người 8 không mang gen gây bệnh mù màu mà sinh con trai bị bệnh gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.
M: bình thường > m: bị bệnh mù màu
(1) sai.
(2) sai, xác định được kiểu gen của 6 người: 1,2,4,5,7,12.
(3) đúng, con trai:
Xác suất để đứa con này chỉ mang một bệnh là:
(4) đúng
Xác suất sinh con gái bình thường không mang gen gây bệnh:
Chọn B.