Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có đáp án (Đề số 9)
-
41099 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. attain /əˈteɪn/
B. faithful /ˈfeɪθfl/
C. certain /ˈsɜːtn/
D. rain /reɪn/
Quy tắc:
[ai] nằm trong âm tiết được nhấn trọng âm thì được phát âm là /eɪ/
[ai] nằm trong âm tiết không được nhấn trọng âm thì thường được phát âm là /ə/
[ai] trong phương án C không được phát âm (thực tế được phát âm như /ə/, các phương án còn lại [ai] phát âm là /eɪ/.
Chọn C
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A. examination /ɪɡˌzæmɪˈneɪʃn/
B. exhibit /ɪɡˈzɪbɪt/
C. exhaust /ɪɡˈzɔːst/
D. fix /fɪks/
[x] trong phương án D phát âm là /ks/, các phương án còn lại [x] được phát âm là /gz/.
Chọn D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
A. romantic /rəʊˈmæntɪk/
B. reduction /rɪˈdʌkʃn/
C. popular /ˈpɒpjələ(r)/
D. financial /faɪˈnænʃl/
Quy tắc:
Những từ tận cùng bằng –ic, -tion, -cial thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước các đuôi này.
Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn C
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
A. traditional /trəˈdɪʃənl/
B. majority /məˈdʒɒrəti/
C. appropriate /əˈprəʊpriət/
D. electrician /ɪˌlekˈtrɪʃn/
Quy tắc:
Hậu tố -al không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Những từ tận cùng bằng –ity, -cian thì trọng âm rơi vào âm tiết liền trước đuôi này.
Những từ tận cùng bằng –ate thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên.
Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Chọn D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
_______ what she prepared for the job interview, Megan didn’t pass it.
what (từ để hỏi) + she (chủ ngữ) + prepared (động từ của mệnh đề) for the job interview
=> mệnh đề danh từ (đóng vai trò như 1 danh từ)
In spite of + N / V_ing
Though + S + V + O => Loại C
Các vị trí của trạng từ “however” trong câu:
S + V + O. However, S + V + O => đứng đầu câu, nối câu trước với câu sau
S + V + O. S, however, V + O => đứng giữa chủ ngữ và động từ
S + V + O. S + V + O, however => đứng cuối câu
S + V + O; however, S + V + O.
=> Loại D
Tạm dịch: Bất chấp những gì cô ấy chuẩn bị cho buổi phỏng vấn xin việc, Megan đã không vượt qua nó.
Chọn B
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
His speech _______ little or no relation to the topic given.
Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ
bear no/little relation to sth: không liên quan / ít có liên quan đến cái gì
bear (V1) => bore (V2)
Tạm dịch: Bài phát biểu của anh ta không có tí gì liên quan đến chủ đề được cho sẵn.
Chọn D
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Why are you always so jealous _______ other people?
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
tobe jealous of sb: ghen tị với với
jealous = envious (adj): ghen tị
Tạm dịch: Tại sao lúc nào bạn cũng ghen tị với người khác vậy?
Chọn B
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I was enjoying my book, but I stopped_____ a programme on TV.
Kiến thức kiểm tra: to V/ V_ing
stop + to V: dừng lại để làm gì
stop + V_ing: dừng việc đang làm lại
Tạm dịch: Tôi đang đọc sách và bị cuốn hút vào nó, nhưng tôi đã dừng việc đọc lại để xem một chương trình trên ti vi.
Chọn A
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
To solve this problem, it is advisable ________.
Kiến thức kiểm tra: Thức giả định
Dạng chủ động: It is + advisable (that) + S + V (nguyên thể)
Dạng bị động: It is advisable (that) + S + be + V_ed/pp
Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, điều nên làm là thực hiện một biện pháp triệt để.
Chọn B
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
There are _______ that not only governments but also individuals should join hand to tackle.
Kiến thức kiểm tra: “such …that…”
such + a lot of + N + that …: quá … đến nỗi mà …
too + adj/adv + to V (nguyên thể): quá … đến nỗi không thể …
Tạm dịch: Có quá nhiều vấn đề về môi trường đến nỗi mà không chỉ chính phủ mà các cá nhân nên chung tay để giải quyết vấn đề đó.
Chọn A
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The incredible thing about telephone _______ across the continents, but that you can recognize the other person's voice.
Kiến thức kiểm tra: Giới từ
Dấu hiệu: “, but” => vế trước “but” là một điều phủ định
not A but B: không phải A mà là B
Cấu trúc câu: S + be + (not) + that – clause, but that – clause.
Tạm dịch: Điều đáng ngạc nhiên về điện thoại không phải là mọi người có thể nói chuyện ngay lập tức nói chuyện với nhau xuyên lục địa mà là bạn có thể nhận ra ngay giọng của người còn lại.
Chọn C
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
______, no one was absent from the farewell party last night.
Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ
Cấu trúc: Although /Though + S + V + adv
=> Đảo ngữ: Adv + as/though + S + V
As: Bởi vì, Theo như => không phù hợp nghĩa câu => Loại A
Trước danh từ thường là tính từ => Loại B vì “heavily” là trạng từ, đứng sau động từ
Động từ “was” => thì quá khứ đơn => vế trước cũng ở thì quá khứ đơn => Loại C
Tạm dịch: Mặc dù trời mưa rất to nhưng không có ai vắng mặt khỏi bữa tiệc chia tay tối qua cả.
Chọn D
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I have left my book in _______ kitchen and I would like you to get it for me.
Kiến thức kiểm tra: Mạo từ
the + danh từ đã được xác định (trong văn cảnh nào đó)
a/an + danh từ không được xác định
Tạm dịch: Tớ để quên quyển sách trong phòng bếp rồi và tớ muốn cậu lấy nó giúp tớ.
(Phòng bếp trong căn nhà 2 người đang nói chuyện đang ở nên cả 2 đều biết căn bếp đó)
Chọn A
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The last time Jimmy ______ a training course was when he was an undergraduate.
Kiến thức kiểm tra: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu: last: lần cuối cùng => thì quá khứ đơn
attend => attended
Tạm dịch: Lần cuối cùng Jimmy tham gia vào một khóa đào tạo chính là khi cậu ấy còn là sinh viên đại học.
Chọn C
Câu 15:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
With very high price of oil, people have to ______ on petrol.
Kiến thức kiểm tra: Từ loại
have to + V (nguyên thể)
A. economy (n): nền kinh tế
B. economize (v): tiết kiệm
C. economic (adj): thuộc về kinh tế
D. economically (adv): một cách tiết kiệm
Tạm dịch: Với giá xăng dầu rất cao như vậy, mọi người phải tiết kiệm xăng.
Chọn B
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The workers hope there will be a peaceful ______ to the new system.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. transmission (n): sự lây lan bệnh tật (=transfer); truyền phát (tín hiệu)
B. transition (n): sự chuyển giao, sự quá độ (hệ thống, chế độ)
C. transaction (n): giao dịch (ngân hàng)
D. transformation (n): sự biến đổi (ngoại hình, chất)
Tạm dịch: Những người lao động hi vọng rằng sẽ có một sự chuyển giao yên bình sang một hệ thống mới.
Chọn B
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Betty knows she needs exercise, but finds going to the gym a ______.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. job (n): công việc
B. task (n): nhiệm vụ
C. work (n): công việc (danh từ không đếm được), tác phẩm nghệ thuật (danh từ đếm được)
D. chore (n): việc vặt trong nhà (domestic chore, household chore); nhiệm vụ rất chán/tẻ nhạt
Tạm dịch: Betty biết rằng cô ấy cần phải tập thể dục thể thao nhưng cô ấy thấy rằng việc đi tập trong phòng gym như một nhiệm vụ rất chán mình phải làm.
Chọn D
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Martin was behind all the brilliant marketing schemes – he is really the ______ of the company.
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ
A. brains (n): người rất thông minh (chuyên nghĩ ra kế hoạch, chiến lược cho tổ chức/công ty)
B. head (n): cái đầu
C. heart (n): trái tim
D. backbones (n): người trụ cột (trong gia đình)
Tạm dịch: Martin đứng đằng sau tất cả kế hoạch tiếp thị xuất sắc - anh ấy thực sự là một người rất quan trọng trong công ty.
Chọn A
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
Jack is having trouble getting some change for the automatic vending machine, so he asks a passerby.
- Jack: "Excuse me, could I trouble you for some change?"
- The passerby: "______. Will pennies do?”
Jack đang không có tiền lẻ để mua đồ trong máy bán hàng tự động nên anh ấy hỏi người qua đường.
- Jack: “Xin lỗi. Anh có thể cho tôi đổi một ít tiền lẻ không?”
- The passerby: “______. Tiền xu có được không?”
A. Tôi biết
B. Không sao đâu
C. Tôi chắc chắn
D. Để tôi xem đã
Chọn D
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
Two friends, Peter and Linda, are talking about pets.
- Peter: “Well, cats are very good at catching mice around the house”
- Linda: “___________________”
Hai người bạn Peter và Linda đang nói chuyện về thú cưng.
Peter: “Mèo rất hữu ích trong việc bắt chuột trong nhà.”
=> Peter đưa ra quan điểm của mình
=> Linda đồng ý hoặc bác bỏ
A. Không còn gì để nói cả. => Không phù hợp
B. Mình hoàn toàn đồng ý với bạn. (=I couldn’t agree more.)
C. Vâng, tôi hy vọng như thế. => Không phù hợp
D. Không, chó cũng tốt mà. => Không phù hợp
Chọn B
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
With so many daily design resources, how do you stay-up-date with technology without spending too much time on it?
Tạm dịch: Với quá nhiều nguồn thiết kế hàng ngày, làm thế nào để cập nhật được tình hình mới nhất với công nghệ mà không tốn quá nhiều thời gian cho nó .
stay–up–to–date = get the latest information: cập nhật tình hình/tin tức mới nhất
Chọn A
Các phương án khác:
B. kết nối với mạng internet cả ngày
C. sử dụng mạng xã hội hàng ngày
D. cập nhật trạng thái mới
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
When the Titanic crashed into the iceberg, the crew quickly sent out distress signals to alert nearby ships of the disaster and request their help.
Tạm dịch: Khi con tàu Titanic đâm vào tảng băng, phi hành đoàn ngay lập tức gửi đi tín hiệu kêu cứu để cảnh báo cho những con tàu gần đó về thảm hoạ này và yêu cầu sự giúp đỡ từ họ.
distress (n) = help (n): sự giúp đỡ, sự cầu cứu
Chọn D
Các phương án khác:
A. amusing (adj): gây cười
B. strange (adj): lạ
C. bold (n): in đậm
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The play is tolerably amusing, but it is let down by the actor’s weak performance.
Tạm dịch: Vở kịch này khá là buồn cười, nhưng nó bị giảm bớt sự thành công bởi sự trình diễn yếu kém của nam diễn viên.
let down: làm giảm bớt sự thành công của cái gì đó
>< made more successful: làm cho cái gì đó thành công hơn
Chọn A
Các phương án khác:
B. rút ngắn và làm đơn giản lại
C. gây ra thất bại
D. được phép trình diễn
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Even as a child Thomas Edison had a very inquisitive mind; at the age of three he performed his first experiment.
Tạm dịch: Ngay khi còn nhỏ Thomas Edison đã có một trí óc rất tò mò, lúc 3 tuổi ông đã thực hiện thí nghiệm đầu tiên của mình.
inquisitive (adj): tò mò >< indifferent (adj): thờ ơ, không quan tâm
Chọn A
Các phương án khác:
B. determined (adj): quyết tâm, cương quyết
C. brilliant (adj): xuất sắc, lỗi lạc
D. curious (adj): tò mò
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25)______ has led to the creation of a new activity where stays in the sauna are (26)______ with quick 'pauses' in ice water. In Russia, ice swimmers are called what can be literally translated as 'walruses '. The north of Europe, (27) ______, is not the only place where winter swimming is practised regularly. A large ice swimming movement exists in the UK, based in a famous location: the Serpentine Lake in Hyde Park in London. In Harbin, Northern China, about 200,000 people ice-swim in the Songhua River every winter. The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28) ______ on New Year's Day. In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29)______ communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920.
Điền vào ô trống 25
the tradition of sauna => chỉ vật, có dấu phẩy ở trước => dùng “which”
In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25) which has led to the creation of a new activity
Tạm dịch: Ở rất nhiều quốc gia Bắc Âu bao gồm Scandinavia, Phần Lan, Bắc Nga và những quốc gia ở Baltic, việc bơi ở trong băng liên quan mật thiết đến truyền thống tắm hơi, cái mà đã đến sự sáng tạo ra hoạt động mới
Chọn D
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25)______ has led to the creation of a new activity where stays in the sauna are (26)______ with quick 'pauses' in ice water. In Russia, ice swimmers are called what can be literally translated as 'walruses '. The north of Europe, (27) ______, is not the only place where winter swimming is practised regularly. A large ice swimming movement exists in the UK, based in a famous location: the Serpentine Lake in Hyde Park in London. In Harbin, Northern China, about 200,000 people ice-swim in the Songhua River every winter. The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28) ______ on New Year's Day. In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29)______ communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920.
Điền vào ô trống 26
A. interdependent (v): phụ thuộc lẫn nhau
B. intermingled = mix (v): trộn lẫn, kết hợp
C. interactive (adj): tương tác
D. interrelated (adj): liên quan mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau
where stays in the sauna are (26) intermingled with quick 'pauses' in ice water.
Tạm dịch: ở trong phòng tắm hơi thì được kết hợp nhanh với việc ngừng lại trong nước đá.
Chọn B
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25)______ has led to the creation of a new activity where stays in the sauna are (26)______ with quick 'pauses' in ice water. In Russia, ice swimmers are called what can be literally translated as 'walruses '. The north of Europe, (27) ______, is not the only place where winter swimming is practised regularly. A large ice swimming movement exists in the UK, based in a famous location: the Serpentine Lake in Hyde Park in London. In Harbin, Northern China, about 200,000 people ice-swim in the Songhua River every winter. The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28) ______ on New Year's Day. In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29)______ communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920.
Điền vào ô trống 27
The north of Europe, (27) however, is not the only place where winter swimming is practised regularly.
Tạm dịch: Phía bắc của châu Âu tuy nhiên lại không phải là nơi duy nhất mà người ta tắm trong băng tuyết mùa đông thường xuyên.
Chọn C
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25)______ has led to the creation of a new activity where stays in the sauna are (26)______ with quick 'pauses' in ice water. In Russia, ice swimmers are called what can be literally translated as 'walruses '. The north of Europe, (27) ______, is not the only place where winter swimming is practised regularly. A large ice swimming movement exists in the UK, based in a famous location: the Serpentine Lake in Hyde Park in London. In Harbin, Northern China, about 200,000 people ice-swim in the Songhua River every winter. The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28) ______ on New Year's Day. In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29)______ communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920.
Điền vào ô trống 28
B. drainage (n): sự tháo nước
C. withdrawal (n): sự rút (tiền, quân)
D. bathing (n): việc đi tắm (trên biển, sông)
The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28) plunge on New Year's Day.
Tạm dịch: Câu lạc bộ bơi trong băng lâu đời nhất ở Mỹ có tên là Coney Island Polar Bear Club of New York tổ chức một sự kiện thường niên nhảy từ trên cao chìm xuống mặt nước vào ngày đầu năm mới.
Chọn A
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29.
In many countries of Northern Europe, including Scandinavia, Finland, Northern Russia, and the Baltic states, ice swimming is closely connected with the tradition of sauna, (25)______ has led to the creation of a new activity where stays in the sauna are (26)______ with quick 'pauses' in ice water. In Russia, ice swimmers are called what can be literally translated as 'walruses '. The north of Europe, (27) ______, is not the only place where winter swimming is practised regularly. A large ice swimming movement exists in the UK, based in a famous location: the Serpentine Lake in Hyde Park in London. In Harbin, Northern China, about 200,000 people ice-swim in the Songhua River every winter. The oldest ice swimming club in the United States, the Coney Island Polar Bear Club of New York, organises an annual (28) ______ on New Year's Day. In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29)______ communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920.
Điền vào ô trống 29
A. numbering (v): đánh số
B. numerate (adj): biết tính toán
C. numerable (adj): có thể đếm được
D. numerous (adj) = many: nhiều
In Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' or 'Dips' are a New Year's Day tradition in (29) numerous communities as well, the biggest one taking place in Vancouver since 1920.
Tạm dịch: Ở Canada, 'Polar Bear Swims; 'Plunges' hoặc 'Dips' là sự kiện mang tính truyền thống ngày đầu năm mới ở nhiều cộng đồng, sự kiện lớn nhất diễn ra ở Vancouver từ năm 1920.
in + adj + N
Chọn D
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.
Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?
In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology.
What is the passage mainly about?
Bài đọc chủ yếu nói về cái gì?
A. Những tranh cãi chống lại việc biến đổi gen
B. Những lợi ích mang lại từ việc biến đổi gen
C. Những lí do đằng sau việc gây giống chọn lọc thực vật
D. Sự phát triển của việc biến đổi gen
Chọn D
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.
Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?
In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology.
The word "them" in paragraph 2 refers to ______.
Từ “them” trong đoạn 2 liên hệ với ______.
A. organisms (n): các sinh vật
B. traits (n): đặc điểm (=features, characteristics)
C. animals (n): động vật
D. plants (n): thực vật
Thông tin: Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?
Tạm dịch: Chúng ta có thể viết lại, theo một cách nào đó, tính di truyền của các sinh vật để làm cho chúng phục vụ nhu cầu của chúng ta tốt hơn?
Chọn A
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.
Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?
In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology.
The word "blend" in paragraph 3 mostly means ______.
Từ “blend” trong đoạn 3 gần nghĩa với _____.
A. combine (v): trộn, kết hợp
B. collect (v): thu thập
C. gather (v): tập trung
D. carry (v): mang, vác, xách
Thông tin: It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing.
Tạm dịch: Thậm chí, người ta có thể trộn thực vật và động vật về mặt di truyền: ví dụ, lấy gen động vật chèn vào thực vật, để tạo cho cây một đặc điểm nhất định mà chúng thường thiếu, chẳng hạn như chống lại sự đóng băng.
Chọn A
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.
Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?
In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology.
According to the passage, selective breeding ______.
Theo như bài đọc, việc gây giống chọn lọc _____.
A. chậm hơn và không chắc chắn bằng việc biến đổi gen
B. hiệu quả hơn khi chúng ta lai giống trên thực vật hơn là trên động vật
C. giúp thay đổi đặc tính của thực vật hơn là động vật
D. có tiềm năng lớn để thay đổi bản chất của sinh học
Thông tin: Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding.
Tạm dịch: Bây giờ chúng ta hoàn toàn có thể thay đổi mã gen thay vì sử dụng việc gây giống chọn lọc cái mà rất chậm và không chắc chắn.
Chọn A
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 30 to 34.
Genetic modification of foods is not a new practice. It has been practiced for thousands of years under the name of "selective breeding". Animals and plants were chosen because they had traits that humans found useful. Some animals were larger and stronger than others, or they yielded more food, or they had some other trait that humans valued. Therefore, they were bred because of those traits. Individuals with those traits were brought together and allowed to breed in the hope that their offspring would have the same traits in greater measure.
Much the same thing was done with plants. To produce bigger or sweeter fruit, or grow more grain per unit of land, strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations. All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them serve our needs better?
In the 20th century, genetic modification made such changes possible at last. Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of selective breeding. It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to freezing. The result was a tremendous potential to change the very nature of biology.
Which of the following IS NOT achieved by genetic modification?
Điều nào dưới đây không đạt được bởi sự biến đổi gen?
A. cho thực vật những đặc tính cần thiết lấy từ gen của động vật
B. có thể sản sinh ra nhiều giống lai và kiểu lai chéo từ nhiều loài động vật và thực vật
C. khuyến khích mọi người từ bỏ hoàn toàn việc lai ghép chọn lọc
D. tạo ra sự thay đổi rất lớn với bản chất của sinh học
Thông tin:
- strains of plants were combined and recombined to produce hybrids, or crossbreeds that had the desired traits in the right combinations.
- It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into plants,
- The result was a tremendous potential to change the very nature of biology.
Tạm dịch:
- các chủng thực vật được kết hợp và tái kết hợp để tạo ra các giống lai, hoặc các giống lai có các tính trạng mong muốn theo đúng sự kết hợp của chúng ta.
- Chúng ta hoàn toàn có thể trộn lẫn gen của thực vật và động vật về mặt di truyền: chèn gen động vật vào thực vật,
- Kết quả là một tiềm năng rất lớn để thay đổi bản chất của sinh học.
Chọn C
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitment signals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
Which of the following questions does the passage primarily answer?
Câu hỏi nào dưới đây mà bài đọc tập trung trả lời?
A. Tại sao kiến có khả năng sinh tồn và phát triển trong khoảng thời gian dài như vậy?
B. Sự khác biệt giữa côn trùng xã hội và côn trùng có tập tính sống 1 mình?
C. Bản thân mỗi con kiến thích nghi như thế nào với nhiệm vụ được chuyên môn hóa?
D. Tại sao kiến là động vật ăn thịt?
Thông tin: What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years?
Tạm dịch: Con tàu sinh học lạ lùng nào đã dẫn đến sự đa dạng hóa đáng kể và sự thành công không thể chối cãi của lũ kiến trong vòng hơn 50 triệu năm qua?
Chọn A
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitment signals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
The word "rotting" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
Từ “rotting” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _____.
A. cultivated (v): trồng, nuôi trồng
B. expanding (v): mở rộng, nở ra
C. collected (v): thu thập
D. decaying (v): phân hủy
Thông tin: The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground.
Tạm dịch: Câu trả lời dường như là chúng là nhóm côn trùng mang tập tính xã hội ăn thịt đầu tiên vừa sống, vừa tìm kiến thức ăn chủ yếu ở đất và ở trong những thực vật bị thối rữa trên mặt đất.
Chọn D
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitment signals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
All of the following terms are defined in the passage EXCEPT ______.
Tất cả thuật ngữ dưới đây đều được giải thích ngoại trừ _____.
C. caste (n): đẳng cấp xã hội
Thông tin:
Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects.
in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed).
(predators are animals that capture and feed on other animals)
Phương án
Tạm dịch:
Eusocial là một từ chỉ một loại hình xã hội côn trùng đặc trưng bởi sự chuyên môn hóa về nhiệm vụ và sự phối hợp chăm sóc con của nhau; đây là điều hiếm trong giới côn trùng.
trong a series-parallel sequence. Có nghĩa là, mỗi con kiến có thể chuyên về một bước cụ thể nào đó từ việc cho ăn một con ấu trùng này đến việc cho ăn một con ấu trùng khác.
(predators là những động vật mà chuyên bắt và ăn những động vật khác)
Chọn C
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitment signals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
The word "unique" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
Từ “unique” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______.
A. natural (adj): thuộc về tự nhiên
B. habitual (adj): theo một thói quen
C. inherited (v): thừa hưởng, thừa kế
D. singular (adj): lạ, độc
Chọn D
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitment signals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
According to the passage, one thing eusocial insects can do is rapidly switch from ______.
Theo như bài đọc, một điều mà những côn trùng sống theo xã hội có thể làm là chuyển nhanh từ ____.
A. từ thế phòng ngự sang thế tấn công
B. nhiệm vụ mang tính chất cá nhân sang nhiệm vụ cả nhóm
C. từ môi trường này sang môi trường khác
D. một loại tiêu thụ thực phẩm này đến loại tiêu thụ thực phẩm khác
Thông tin: because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need.
Tạm dịch: bởi vì chúng có thể chuyển từ làm việc cá nhân sang nhóm và trở lại nhanh chóng theo tùy theo nhu cầu.
Chọn B
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitment signals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
It can be inferred from the passage that one main difference between termites and ants is that termites ______.
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng một điểm khác biệt chính giữa mối và kiến là những con mối ______.
A. bảo vệ tổ của chúng
B. hầu như không ăn thịt động vật
C. sống trên mặt đất
D. là loài động vật mang tập tính xã hội
Thông tin: The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
Tạm dịch: Những con mối có tập tính xã hội sống cùng một chỗ với kiến và cũng có những nhân viên lao động không có cánh, nhưng chúng ăn phần lớn xác thực vật.
Chọn B
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitment signals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
The task of feeding larvae is mentioned in the passage to demonstrate ______.
Người ta đề cập đến việc cho ấu trùng ăn trong bài để thể hiện ______.
A. những lợi thế của việc chuyên môn hóa
B. loại thực phẩm mà ấu trùng được cho ăn
C. những giai đoạn phả triển khác nhau của kiến
D. cách mà lũ kiến đào tạo cho những con kiến con nhiệm vụ của người lớn
Thông tin: They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva.
Tạm dịch: Chúng không cần phải thực hiện từng nhiệm vụ từ đầu đến cuối - ví dụ, kiểm tra ấu trùng trước, sau đó thu thập thức ăn, sau đó cho ấu trùng ăn.
Chọn A
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
What unusual or unique biological train led to the remarkable diversification and unchallenged success of the ants for over 50 million years? The answer appears to be that they were the first group of predatory eusocial insects that both lived and foraged primarily in the soil and in rotting vegetation on the ground. Eusocial refers to a form of insect society characterized by specialization of tasks and cooperative care of the young; it is rare among insects. Richly organized colonies of the land made possible by eusociality enjoy several key advantages over solitary individuals.
Under most circumstances groups of workers are better able to forage for food and defend the nest, because they can switch from individual to group response and back again swiftly and according to need. When a food object or nest intruder is too large for one individual to handle, nestmates can be quickly assembled by alarm or recruitment signals. Equally important is the fact that the execution of multiple-step tasks is accomplished in a series-parallel sequence. That is, individual ants can specialize in particular steps, moving from one object (such as a larva to be fed) to another (a second larva to be fed). They do not need to carry each task to completion from start to finish - for example, to check the larva first, then collect the food, then feed the larva. Hence, if each link in the chain has many workers in attendance, a sense directed at any particular object is less likely to fail. Moreover, ants specializing in particular labor categories typically constitute a caste specialized by age or body form or both. There has been some documentation of the superiority in performance and net energetic yield of various castes for their modal tasks, although careful experimental studies are still relatively few.
What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter. The eusocial termites live in the same places as ants and also have wingless workers, but they feed almost exclusively on dead vegetation.
(Source: TOEFL Reading)
The word "they" in bold in the last paragraph refers to ______.
Từ “they” được in đậm trong đoạn văn cuối thay thế cho _____.
A. termites (n): lũ mối
B. places (n): nơi ở
C. ants (n): lũ kiến
D. predators (n): động vật ăn thịt
Thông tin: What makes ants unusual in the company of eusocial insects is the fact that they are the only eusocial predators (predators are animals that capture and feed on other animals) occupying the soil and ground litter.
Tạm dịch: Điều khiến lũ kiến trở nên độc và lạ khi sống theo kiểu bầy đàn xã hội như vậy là thực tế rằng chúng là loài có tập tính xã hội duy nhất ăn động vật (động vật ăn thịt là động vật bắt và ăn động vật khác) chiếm đất và rác trên mặt đất.
Chọn C
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
When a country in an early stage of development, investments in fixed capital are vital.
Cấu trúc: When + S + V + O, S + V + O
=> vế đầu (mệnh đề quan hệ) thiếu động từ
Động từ vế sau “are” => hiện tại đơn => vế trước cũng chia ở thì hiện tại đơn
Sửa: country in => country is in
Tạm dịch: Khi một đất nước ở trong giai đoạn đầu phát triển, việc đầu tư vào vốn cố định rất quan trọng.
Chọn A
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Bacteria that live in soil and water play a vital role in recycling carbon, nitrogen sulfur, and another chemical elements used by living things.
another + N số ít: cái còn lại
other + N số nhiều: những cái khác
elements (n): những thành phần => danh từ số nhiều
Sửa: another => other
Tạm dịch: Vi khuẩn trong đất và nước đóng vai trò sống còn trong việc tái chế carbon, nitrogen sulfur và những thành phần hóa học khác được sử dụng bởi những sinh vật sống.
Chọn C
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Psychological experiment is indicated that people remember more math problems that they can’t solve than those they are able to solve.
Psychological experiment: Thí nghiệm tâm lí => có thể làm chủ thể của hành động => câu chủ động
Cấu trúc: S + V + that …
Sửa: is indicated => indicates
Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lí chỉ ra rằng mọi người thường nhớ về những bài toán họ không giải được hơn là những bài họ giải được.
Chọn A
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
"You did not tell the truth, Lucy!" said Nick.
Tạm dịch: “Bạn đã không nói sự thật, Lucy!”, Nick nói.
= B. Nick chỉ trích Lucy vì đã không nói ra sự thật.
Chọn B
Các phương án khác:
A. Nick đã cảnh báo Lucy không nói ra sự thật.
C. Nick buộc tội Lucy vì đã nói ra sự thật.
D. Nick đã quyết định rằng Lucy bị đổ lỗi vì đã nói ra sự thật.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
It was not until after I got home that I realized that I had not set the burglar alarm in the office.
Tạm dịch: Mãi cho đến sau khi tôi về đến nhà, tôi đã nhận ra rằng tôi vẫn chưa thiết lập hệ thống báo chống trộm trong văn phòng.
= C. Tôi đã không bật hệ thống cảnh báo trộm trước khi tôi rời văn phòng nhưng tôi chỉ nhận ra khi tôi đã về nhà.
Chọn C
Các phương án khác:
A. Thật may vì tôi đã nhận ra tôi chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ngay trước khi tôi rời văn phòng về nhà.
B. Trên đường về nhà, tôi bỗng nhiên nhận ra rằng tôi quên chưa thiết lập hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng.
D. Tôi ước rằng tôi đã nhận ra trước khi tôi về nhà rằng tôi vẫn chưa bật hệ thống cảnh báo trộm ở văn phòng, sau đó nó đã dễ dàng hơn để đến thiết lập hệ thống này. (sai thì: hadn’t turn => hadn’t turned)
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
Bali has far better beaches than Java, which makes it more attractive to tourists
Tạm dịch: Bali có những bãi biển đẹp hơn rất nhiều so với Java, điều đó khiến nó trở nên hấp dẫn hơn với khách du lịch.
= D. Bali được ưa chuộng hơn với khách du lịch vì những bãi biển của nó đẹp hơn của Java.
Chọn D
Các phương án khác:
A. Bali được ưa chuộng hơn với khách du lịch bởi nó có nhiều bãi biển hơn Java.
B. Bali hấp dẫn nhiều khách du lịch hơn Java bởi vì nó có nhiều bãi biển hơn Java.
C. Khách du lịch thích những bãi biển ở Bali hơn ở những bãi biển ở Java vì chúng gần hơn.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Societies doubted about women’s intellectual ability. Therefore, they could not get access to education
Tạm dịch: Xã hội nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ. Do đó, phụ nữ không thể có cơ hội để học hành.
= B. Việc phụ nữ bị từ chối việc học hành gây ra bởi sự nghi ngờ của xã hội.
Chọn B
Các phương án khác:
A. Việc không có điều kiện để học hành dẫn đến sự nghi ngờ về năng lực trí tuệ của phụ nữ.
C. Không có điều kiện học hành, xã hội thể hiện sự không chắc chắn của họ với năng lực của phụ nữ.
D. Khả năng trí tuệ của phụ nữ bị nghi ngờ do sự thiếu học hành.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
The proposal seemed like a good idea. The manager refused it.
Tạm dịch: Đề xuất này có vẻ là một ý tưởng tốt. Người quản lí vẫn từ chối nó.
= B. Người quản lí từ chối đề xuất mặc dù nó có vẻ là một ý tưởng tốt.
Chọn B
Các phương án khác:
A. Bởi vì đề xuất này có vẻ như là một ý tưởng tốt, người quản lí đã từ chối nó.
C. Đề xuất dường như không phải là một ý tưởng tốt nên người quản lí đã không chấp nhận nó.
D. Người quản lí không thích đề xuất bởi vì nó dường như không phải là ý tưởng tốt. (Sai ngữ pháp: like + N/to V)