Tổng hợp đề thi thử THPTQG môn Tiếng Anh có đáp án (Đề số 13)
-
41100 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
D
Humorous /'hju:mərəs/
Educator /'edjʊkeitə[r]/
Organism /'ɔ:gənizəm/
contaminate /kən'tæmineit/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ1.
Chọn D
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
D
Contrary /'kəntrəri/
Graduate /'grædʒuət/
Document /'dɒkjʊmənt/
attendance /ə'tendəns/
Câu D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm tiết thứ 1.
Chọn D
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined sound that is pronounced differently from the rest
B
Purity /'pjʊərəti/
Burning /'bɜ:niŋ/
Cure /kjʊə[r]/
Durable /'djʊərəbl/
Từ gạch chân trong câu B phát âm / ɜ:/ là còn lại đọc là /jʊ/
Chọn B
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined sound that is pronounced differently from the rest
D
See /si:/
Seen /si:n/
Sportman /spɔ:t mæn/
sure /∫ʊə[r]/
Từ gạch chân trong câu D phát âm là /∫/còn lại đọc là /s/
Chọn D
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
"Mum! I've got 10 point on the test." "____________"
C
Tạm dịch:
“ Mẹ, con được 10 điểm trong bài kiểm tra”. “________”
A. Cách tốt
B. Con đúng
C. Con giỏi lắm
D. Oh, thật may mắn
Đáp án C
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
"Would you like me to get a taxi?" "__________"
A
Tạm dịch:
“ Bạn có muốn đi taxi không”. “________”
A. Có, nếu bạn không phiền
B. Tốt thôi, hãy nhìn xem
C. Điều đó sẽ thật là tuyệt, cảm ơn
D. Vâng, tôi hiểu
Đáp án A
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is opposite in meaning to the underlined part in each of the following questions.
There is a lesson for all parents in this tragic accident.
C
A. boring: buồn tẻ
B. Mysterious: bí ẩn
C. Comic: hài hước
D. Incredible: không thể tin được
=>Tragic: đáng buồn > < Comic: hài hước
=>Đáp án C
Tạm dịch: Đây là một bài học cho tất cả ông bố bà mẹ trong vụ tai nạn bi thảm này.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is opposite in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Are you looking for a temporary or a permanent job?
A
A. Fleeting: thoáng qua
B. Fierce: hung dữ
C. Stable: ổn định
D. Loose: lỏng lẻo
=> Permanent: vĩnh cửu, lâu dài > < Fleeting: thoáng qua
=> Đáp án A
Tạm dịch: Bạn tìm một công việc tạm thời hay lâu dài?
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions
In most countries, compulsory military service does not apply to women.
B
A. Superior: vượt trội
B. Mandatory: bắt buộc
C. Benificial: có lợi
D. Constructive: xây dựng, kiến trúc
=>Compulsory: bắt buộc ~ Mandatory: bắt buộc
=> Đáp án B
Tạm dịch: Ở hầu hết các quốc gia, việc bắt buộc gia nhập quân đội không áp dụng cho nữ giới.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that is closest in meaning to the underlined part in each of the following questions
Scientists warn of the impending extinction of many species of plants and animals.
B
A. Inevitable: không thể tránh khỏi
B. Imminent: sắp xảy ra
C. Controversial: gây tranh cãi
D. Absolute: tuyệt đối
=> Impending: sắp xảy đến ~ Imminent: sắp xảy ra
=> Đáp án B
Câu 11:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I have a mere ________of German.
A
A. Smattering: (of N) kiến thức sơ đẳng về cái gì
B. Knowledge: kiến thức
C. Acquaintance: người quen
D. Command:mệnh lệnh
=>Đáp án A
Tạm dịch: tôi chỉ có kiến thức sơ đẳng về tiếng Đức
Câu 12:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Please don't_________a word of this to anyone else, it's highly confidential.
A
Cấu trúc: breathe/ say a word: nói cho ai biết về điều gì
=>Đáp án A
Tạm dịch: Đừng nói cho ai biết về điều này, điều đó hoàn toàn bí mật.
Câu 13:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It's a small lamp, so it doesn't____________off much light
B
A. Cast (off): ra khơi
B. Give (off): chiếu sáng
C. Shed: tuôn rơi
D. Spend: sử dụng
=>Đáp án B
Tạm dịch: Đây là một chiếc đèn nhỏ. Nó không thể chiếu sáng nhiều.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The fumes were so thick that he was________for breath.
A
A. Suffocating: ngạt thở
B. Inhaling: hít vào
C. Gasping: thở hổn hển
D. Wheezing: thở khò khè
=>Đáp án A
Tạm dịch: Đám khói dày đặc đến nỗi anh ta bị ngạt thở
Câu 15:
______Ơhundreds from coastal towns
A
A. Evacuate: sơ tán
B. Demolish: phá hủy
C. Contribute: đóng góp
D. Evaporate: bốc hơi
=>Đáp án A
Tạm dịch: Cơn bão gây ra lũ lụt và lở đất đã khiến chính phủ ngay lập tức sơ tán hàng nghìn người khỏi thị trấn ven biển
Câu 16:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You dropped it down the stairs? You're lucky it is still in one_______!
B
Cụm từ: in one piece: an toàn, không bị thương tích
=> Đáp án. B
Tạm dịch: Bạn vừa bị ngã cầu thang a? Thật là may mắn khi bạn không bị sao.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
They are conducting a wide________of surveys throughout Viet Nam.
B
A. collection: bộ sưu tập
B. range: phạm vi
C. selection: sự lựa chọn
D. group: nhóm
Có cụm từ: a wide range of: = a variety of: nhiều, đa số
=> Đáp ánB
Tạm dịch: Họ đang thực hiện nhiều cuộc khảo sát khắp Việt Nam
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John paid $20 for his meal,________he had thought it would cost.
D
Cấu trúc so sánh bằng
S + V + so/ as + adj/ adv + as
=> Đáp án D
Tạm dịch: John trả 20 đô la cho bữa ăn của anh ấy. Anh ấy nghĩ nó không tốn kém nhiều như vậy
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________over long distances is a fact.
B
Mệnh đề phụ chủ ngữ
That/Why/ when / where... S + V + .... V (số ít) +.....
Mệnh đề đóng vai trò là S
=> Đáp án B
Tạm dịch: Tôi nghĩ tôi nên ghé thăm mẹ của bạn khi tôi đi qua
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
John_________knowledge from many of his life experiences to his work.
D
A. approved: ủng hộ, chấp thuận
B. accomplished: thành thạo, giỏi
C. appreciated: đánh giá cao
D. applied: áp dụng
=>Đáp án D
Tạm dịch: John áp dụng kiến thức từ nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống của anh ấy vào công việc
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_________, sheep were then used for wool.
B
A. Sai về cấu trúc của câu ( dạng chủ động). Chủ ngữ chung là “sheep” ( cừu) Phải được thuần hóa “ domesticate”
C, D sai về nghĩa và cấu trúc
=>Đáp án B
Tạm dịch: Sau khi được thuần hóa để sản xuất sữa, cừu được dùng để lấy lông.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Lorie is very thin, __________her young sister, who is quite heavy.
A
A. Unlike (adv) không giống
B. Disimilar to (adj) khác, không giống
C. Dislike (v) không thích
D. Unlikely (adj) không thể
Để nối 2 mệnh đề chúng ta cần 1 trạng từ
=>Đáp án A
Tạm dịch: Lorie rất gầy không giống với chị cô ấy, người khá béo.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is a fact that _________form of energy
B
Chỉ có đáp án B vừa đúng ngữ pháp và phù hợp với nghĩa của câu
Tạm dịch: Có một thực tế là điện là một dạng năng lượng hiệu quả nhất
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Prices of flats __________from a few thousand to millions of dollars.
B
A. Change: thay đổi
B. Vary ( from st to st) thay đổi
C. Differ : khác
D. Fluctuate: dao động
Tạm dịch: Giá căn hộ thay đổi từ vài nghìn đến hàng triệu đô la.
Chọn B
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The policeman explained to us __________ get to the market.
C
Câu gián tiếp trật tự giống câu khẳng định
=> Đáp án C
Tạm dịch: Cảnh sát giải thích cho chúng tôi làm thế nào chúng tôi có thể đến được chợ.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Is this the address___________you want the package sent?
C
Có cấu trúc: send st to somewhere: gửi cái gì đến đâu đó
=>Đáp án C
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the blanks.
Owning a car has several advantages. ________(27), you can go wherever you want, whenever you want. You don’t have to depend on public transport, and ________(28), you will feel more independent. ________(29), you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping.________(30), there can be certain financial problems, especially if you live in a city. Running a car can be costly, since you have to spend quite an amount on items ________(31) petrol, servicing the car, and repairs. You might also have problem with parking, as every where is more and more crowded with cars. ________(32) most people feel that the advantages of owning a car outweigh the disadvantages.
Điền vào ô trống 27
A
A. First of all: trước tiên
B. As a result: kết quả là, kết luận
C. Generally: nhìn chung là
D. Besides: Bên cạnh đó
=>Đáp án A ( nói về lợi ích đầu tiên của việc sở hữu 1 chiếc xe hơi)
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the blanks.
Owning a car has several advantages. ________(27), you can go wherever you want, whenever you want. You don’t have to depend on public transport, and ________(28), you will feel more independent. ________(29), you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping.________(30), there can be certain financial problems, especially if you live in a city. Running a car can be costly, since you have to spend quite an amount on items ________(31) petrol, servicing the car, and repairs. You might also have problem with parking, as every where is more and more crowded with cars. ________(32) most people feel that the advantages of owning a car outweigh the disadvantages.
Điền vào ô trống 28
D
A. However: Tuy nhiên
B. Personally: theo cá nhân
C. Since: từ
D. As a result: kết quả là
=> Đáp án D
Dẫn chứng: You don’t have to depend on public transport, and as a result, you will feel more independent.
Tạm dịch: Bạn không phải phụ thuộc vào phương tiện công cộng nữa và kết quả là bạn sẽ cảm thấy mình độc lập.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the blanks.
Owning a car has several advantages. ________(27), you can go wherever you want, whenever you want. You don’t have to depend on public transport, and ________(28), you will feel more independent. ________(29), you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping.________(30), there can be certain financial problems, especially if you live in a city. Running a car can be costly, since you have to spend quite an amount on items ________(31) petrol, servicing the car, and repairs. You might also have problem with parking, as every where is more and more crowded with cars. ________(32) most people feel that the advantages of owning a car outweigh the disadvantages.
Điền vào ô trống 29
C
A. In contrast: ngược lại
B. In my opinion : theo tôi
C. Besides: bên cạnh đó
D. However: tuy nhiên
Dẫn chứng: Besides, you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping
Tạm dịch: Bên cạnh đó, bạn có thể cho bạn của mình đi nhờ xe hoặc mang những hàng hóa nặng khi mua sắm
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the blanks.
Owning a car has several advantages. ________(27), you can go wherever you want, whenever you want. You don’t have to depend on public transport, and ________(28), you will feel more independent. ________(29), you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping.________(30), there can be certain financial problems, especially if you live in a city. Running a car can be costly, since you have to spend quite an amount on items ________(31) petrol, servicing the car, and repairs. You might also have problem with parking, as every where is more and more crowded with cars. ________(32) most people feel that the advantages of owning a car outweigh the disadvantages.
Điền vào ô trống 30
A
A. On the other hand: Mặt khác
B. To sum up: tóm lại
C. Thus: kết luận
D. For example: ví dụ
=>Đáp án A phù hợp nhất về nghĩa
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the blanks.
Owning a car has several advantages. ________(27), you can go wherever you want, whenever you want. You don’t have to depend on public transport, and ________(28), you will feel more independent. ________(29), you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping.________(30), there can be certain financial problems, especially if you live in a city. Running a car can be costly, since you have to spend quite an amount on items ________(31) petrol, servicing the car, and repairs. You might also have problem with parking, as every where is more and more crowded with cars. ________(32) most people feel that the advantages of owning a car outweigh the disadvantages.
Điền vào ô trống 31
B
As: như ..
Such as + N... như là ( dùng trong trường hợp lấy ví dụ..)
Owning to : nhờ vào
Alike: giống như
=>Đáp án B
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best option for each of the blanks.
Owning a car has several advantages. ________(27), you can go wherever you want, whenever you want. You don’t have to depend on public transport, and ________(28), you will feel more independent. ________(29), you are able to give lifts to friends, or carry heavy loads of shopping.________(30), there can be certain financial problems, especially if you live in a city. Running a car can be costly, since you have to spend quite an amount on items ________(31) petrol, servicing the car, and repairs. You might also have problem with parking, as every where is more and more crowded with cars. ________(32) most people feel that the advantages of owning a car outweigh the disadvantages.
Điền vào ô trống 32
A
A. Overall: nói chung
B. Secondly: thứ hai
C. Nonetheless: mặc dù
D. Notwithstanding: mặc dù
Chỉ đó đáp án A phù hợp với cấu trúc của đoạn văn
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided a more abundant food source but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.
As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ. Thus, an extract made from a heartshaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems.
Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses.
What does this passage mainly discuss?
B
Bài viết chủ yếu bàn về vấn đề gì?
A. chữa bệnh cho thực vật
B. Sự bắt đầu của lịch sử tự nhiên
C. Người tiền sử
D. Thực vật và động vật trước kia
=>Đáp án đúng là B
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided a more abundant food source but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.
As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ. Thus, an extract made from a heartshaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems.
Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses.
Domestication of plants and animals probably occurred because of________.
B
Sự thuần hóa ở thực vật và động vật xảy ra vì__
A.nhu cầu thức ăn có sẵn nhiều hơn
B. Sự thiếu thốn động vật hoang dã và thực vật
C. Sức mạnh của người đàn ông tiền sử như một thợ săn
D.Khát vọng của người tiền sử là du canh du cư
=> Đáp án A
Dẫn chứng: Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of ground.
Tạm dịch: Cách đây nhiều năm, người đàn ông thời tiền sử đã bắt đầu thuần hóa một số thực vật hoang dã và động vật để sử dụng riêng cho mình. Điều này không chỉ cung cấp thực phẩm dồi dào hơn mà còn cho phép nhiều người hơn sống trên cùng một mảnh đất nhỏ.
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided a more abundant food source but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.
As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ. Thus, an extract made from a heartshaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems.
Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses.
The word "This" in the first paragraph refers to________.
B
Từ “this” trong đoạn 1 ám chỉ_____
A. việc cung cấp thực phẩm cho con người
B. việc thuần hóa con người của thực vật và động vật
C.khả năng của con người để sống trên mảnh đất nhỏ
D.điều kiện đầu tiên của con người thời tiền sử
Đáp án: B
Dẫn chứng: Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided more abundant food but also allowed more people to live on a smaller plot of ground.
Tạm dịch: Cách đây nhiều năm, người đàn ông thời tiền sử đã bắt đầu thuần hóa một số thực vật hoang dã và động vật để sử dụng riêng cho mình. Điều này không chỉ cung cấp thực phẩm dồi dào hơn mà còn cho phép nhiều người hơn sống trên cùng một mảnh đất nhỏ.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided a more abundant food source but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.
As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ. Thus, an extract made from a heartshaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems.
Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses.
The word "blossomed" in the second paragraph is closest in meaning to__________
D
Từ gần nghĩa nhất với từ “blossomed” (nở hoa/ phát triển) trong đoạn số 2 là___
A. ra hoa
B. thay đổi
C. học
D. phát triển mạnh mẽ
Đáp án: D
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Long ago prehistoric man began to domesticate a number of wild plants and animals for his own use. This not only provided a more abundant food source but also allowed more people to live on a smaller plot of ground. We tend to forget that all of our present-day pets, livestock, and food plants were taken from the wild and developed into the forms we know today.
As centuries passed and human cultures evolved and blossomed, humans began to organise their knowledge of nature into the broad field of natural history. One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect. For example, it was widely believed that a plant or part of a plant that resembles an internal organ would cure ailments of that organ. Thus, an extract made from a heartshaped leaf might be prescribed for a person suffering from heart problems.
Nevertheless, the overall contributions of these early observers provided the rudiments of our present knowledge of drugs and their uses.
An herbalist is which of the following?
C
Nhà thảo dược trong đoạn văn là_______
A. một người mơ mộng
B. một sử gia
C. một người sử dụng các thực vật trong y học
D. một người nông dân.
Dẫn chứng: One aspect of early natural history concerned the use of plants for drugs and medicine. The early herbalists sometimes overworked their imaginations in this respect.
Tạm dịch Một khía cạnh của lịch sử tự nhiên ban đầu liên quan đến việc sử dụng thực vật cho thuốc và thuốc. Các nhà thảo dược ban đầu đôi khi làm việc quá sức tưởng tượng của họ về mặt này.
Đáp án: C
Dịch bài
Từ lâu, người tiền sử đã bắt đầu thuần hóa một số loài thực vật và động vật hoang dã để sử dụng cho riêng mình. Điều này không chỉ cung cấp nhiều thực phẩm phong phú hơn mà còn cho phép nhiều người hơn sống trên một mảnh đất nhỏ hơn. Chúng ta có xu hướng quên rằng tất cả các vật nuôi, vật nuôi và thực phẩm ngày nay của chúng ta đã được lấy từ tự nhiên và phát triển thành các hình thức mà chúng ta biết ngày nay.
Khi nhiều thế kỷ trôi qua và nền văn hóa của loài người phát triển và nở rộ, con người bắt đầu tổ chức kiến thức về tự nhiên của họ vào lĩnh vực rộng lớn của lịch sử tự nhiên. Một khía cạnh của lịch sử tự nhiên ban đầu liên quan đến việc sử dụng thực vật cho thuốc và thuốc. Các nhà thảo dược ban đầu đôi khi làm việc quá sức tưởng tượng của họ về mặt này. Ví dụ, người ta tin rằng một loại cây hoặc một phần của cây giống với một cơ quan nội tạng sẽ chữa khỏi bệnh của cơ quan đó, do đó, một chiết xuất từ lá hình trái tim có thể được quy định cho một người bị bệnh tim.
Tuy nhiên, những đóng góp chung của những nhà quan sát ban đầu này đã cung cấp những kiến thức sơ bộ về kiến thức hiện tại của chúng ta về thuốc và cách sử dụng chúng.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modem scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
The most suitable title for the passage could be___________.
D
Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn:
A. Lí do điện thoại di động phổ biến
B. Điện thoại di động: Công cụ phải có trong đời sống chúng ta
C. Cách mà điện thoại di đông hoạt động
D. Đổi mới công nghệ và cái giá của nó
Giải thích : Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động nhưng đồng thời cũng nêu lên những tác hại, hệ lụy của nó gây nên cho con người
=>Đáp án D
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modem scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
According to the passage, cellphones are especially popular with young people because______.
A
Theo như đoạn văn, điện thoại di động đặc biệt phổ biến với giới trẻ bởi vì:
A. Chúng làm họ trông sành điệu hơn
B. Chúng không thể thiếu trong giao tiếp hằng ngày
C. Chúng khiến người dùng cảnh giác mọi lúc
D. Chúng không thể thay thế bởi điện thoại thông thường
Dẫn chứng :They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
Tạm dịch: Họ thấy rằng điện thoại có hơn 1 ý nghĩa là giao tiếp-có 1 chiếc điện thoại cho thấy rằng họ ngầu và có nhiều mối quan hệ .
=>Đáp án A
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modem scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
The changes possibly caused by the cellphones are mainly concerned with________
D
Việc biến đổi có thể bị gây nên do điện thoại di động chủ yếu liên quan tới:
A. Tính linh hoạt của trí óc và thể chất
B. Bộ nhớ
C. Sự lưu thông của não
D. Đơn vị nhỏ nhất của não
Dẫn chứng :On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones
Tạm dịch: Mặt khác, những nghiên cứu y khoa chỉ ra rằng có những thay đổi trên những tế bào não của 1 vài người sử dụng di động
=>Đáp án D
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modem scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is_______.
D
Cái gì khiến cho điện thoại luôn tiềm tàng nhiều tác hại:
A. Ánh sáng rada
B. Sức mạnh thu hút
C. Sức mạnh tấn công bất ngờ
D. Tia không thể nhìn thấy được.
Dẫn chứng: What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High- tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones.
Tạm dịch: Điều gì làm cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy? Câu trả lời là bức xạ .Các máy móc công nghệ cao có thể phát hiện ra một lượng nhỏ bức xạ từ điện thoại di động.
=>Đáp án D
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modem scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
According to the writer, people should________.
D
Chúng ta nên:
A. Không bao giờ sử dụng điện thoại trong mọi trường hợp
B. Chỉ sử dụng điện thoại trong trường hợp cấp cứu
C. Luôn tránh xa điện thoại
D. Chỉ sử dụng trong trường hợp khẩn cấp
Dẫn chứng: Use your mobile phone only when you really need it.
Tạm dịch: Sử dụng điện thoại chỉ khi bạn thực sự cần nó
=>Đáp án D
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modem scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
The man mentioned in the passage, who used his cellphone too often_________.
B
Người đàn ông sử dụng điện thoại quá thường xuyên:
A. Phải chịu đựng khả năng mất ý thức nghiêm trọng
B. Gặp vấn đề về trí nhớ
C. Bỏ rơi gia đình
D. Không còn khả năng suy nghĩ minh mẫn.
Dẫn chứng: In one case, a travelling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years.
Tạm dịch: Trong một trường hợp, một nhân viên bán hàng đã phải nghỉ hưu khi còn rất trẻ vì chứng mất trí nhớ nghiêm trọng. Anh ta không thể nhớ ngay cả những nhiệm vụ đơn giản và thường xuyên quên cả tên của con trai mình. Người đàn ông này thường nói chuyện điện thoại di động khoảng sáu giờ mỗi ngày trong tuần làm việc của mình trong một vài năm.
=>Đáp án B
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modem scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
The word "potentially" in the passage most closely means
B
Từ “potentially” ( tiềm ẩn) trong đoạn văn gần nghĩa với từ_________
A.rõ ràng
B. có thể
C. Chắc chắn
D. Riêng tư
=> Đáp án B: potentially ~ possibly
Dịch bài
Có hàng triệu người đang sử dụng điện thoại di động ngày nay. Ở nhiều nơi, nó thậm chí bị coi là bất thường nếu ta không sử dụng 1 chiếc. Ở nhiều quốc gia, điện thoại di động rất phổ biến đối với giới trẻ. Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ đơn thuần là 1 phương tiện giao tiếp mà chúng còn chứng minh rằng họ ngầu có mối nhiều quan hệ
Sự bùng nổ trong sử dụng điện thoại di động trên khắp thế giới đã khiến một số chuyên gia y tế lo ngại. Một số bác sĩ sợ rằng trong tương lai nhiều người có thể gặp vấn đề về sức khoẻ do sử dụng điện thoại di động. Tại Anh, đã có một cuộc tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ty điện thoại đang lo lắng về việc công chúng sẽ biết đến những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động. Họ nói rằng không có bằng chứng nào cho thấy điện thoại di động có hại cho sức khoẻ của người dùng.
Mặt khác, các nghiên cứu y học đã cho thấy có sự thay đổi trong tế bào não của một số người đang sử dụng điện thoại di động. Dấu hiệu thay đổi mô trong não có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại. Trong một trường hợp, một nhân viên bán hàng đã phải nghỉ hưu khi còn rất trẻ vì chứng mất trí nhớ nghiêm trọng. Anh ta không thể nhớ ngay cả những nhiệm vụ đơn giản và thường xuyên quên cả tên của con trai mình. Người đàn ông này thường nói chuyện điện thoại di động khoảng sáu giờ mỗi ngày trong tuần làm việc của mình trong một vài năm. Bác sĩ gia đình đổ lỗi cho việc sử dụng điện thoại di động , nhưng bác sĩ công ti thì không đồng tình
Điều gì làm cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy? Câu trả lời là bức xạ. Các máy móc công nghệ cao có thể phát hiện ra một lượng nhỏ bức xạ từ điện thoại di động. Các công ty điện thoại di động đồng ý rằng có một vài bức xạ, nhưng họ nói rằng số lượng đó rất nhỏ để phải bận tâm
Thảo luận về sự an toàn khi tiếp tục sử dụng, cách tốt nhất là sử dụng ít thường xuyên hơn. Dùng điện thoại thông thường nếu là cuộc nói chuyện dài. Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần. Điện thoại di động có thể rất hữu ích và thuận tiện, đặc biệt là trong trường hợp khẩn cấp. Trong tương lai, điện thoại di động có thể là 1 cảnh báo rằng chúng không tốt cho sức khoẻ của bạn. Vì vậy, ngay từ bây giờ, hãy khôn ngoan khi không sử dụng chúng quá thường xuyên
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Considering that we travelled right across the country, the bus ticket was surprisingly reasonable.
D
Cân nhắc về việc chúng tôi đi du lịch trên khắp cả nươc, xe bus là một lựa chọn khá hợp lý
A. Bởi vì chúng tôi có thể đi học cả đất nước, giá xe bus không quá tệ với chúng tôi
B. Vé xe bus đưa chúng tôi từ một bên này đất nước sang bên kia là rẻ nhất mà chúng tôi có thể tìm thấy
C. Cách hợp lý nhất để đi trên toàn quốc là bằng xe bus, vì vậy chúng tôi đã mua một tấm vé
D. Khi xe bus đưa chúng tôi đi khắp đất nước, chúng tôi đã nghĩ rằng giá vé này rẻ hơn giá trị thực của nó đối với chúng tôi
=>Đáp án D
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
I feel completely exhausted when I've listened to Marion for half-an-hour.
B
Tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sưc khi tôi lắng nghe Marion trong nửa giờ
A. Tôi hoàn toàn mệt mỏi sau nửa giờ nghe Marion
B. Nửa giờ nghe Marion khiến tôi cảm thấy hoàn toàn kiệt sức
C. Cảm thấy hoàn toàn kiệt sức, tôi đã dành nửa giờ nghe Marion
D. Khi tôi nghe Marion trong nửa giờ, cô ấy bị kiệt sức hoàn toàn
=>Đáp án : B
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
Ancient people made a clay pottery because they needed it for their survival.
A
“pottery” ( đồ gốm) là danh từ không đếm được nên không dùng mạo từ “a”. Trong trường hợp này bỏ “a” đi.
=>Đáp án : A
Tạm dịch: người xưa làm đồ gốm vì chúng cần thiết cho sinh hoạt.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction
Chemical engineering is based on the principles of physics, chemists, and mathematics.
C
Physics (môn vật lý), chemists (dược sĩ) ,mathematics ( môn toán học)
=>Chemists phải sửa thành môn học => chemistry (môn hóa học)
=>Đáp án C
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Joe does a lot of exercise. He's still very fat.
C
Joe tập thể dục rất nhiều. Anh ây vẫn rất béo.
A. Mặc dù tập thể dục nhiều, Joe vẫn rất béo (Sai vì sau despite of the fact that + mệnh đề)
B. Joe tập thể dục rất nhiều, vì vậy anh ta rất béo (sai về nghĩa)
C. Mặc dù joe luyện tập rất nhiều nhưng anh ấy rất béo (đúng)
D. Joe rất mập, nhưng anh ta luyện tập rất nhiều(sai về nghĩa)
=>Đáp án C
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Canada does not require us citizens to obtain passports to enter the country. Mexico does not require US citizens to do the same
B
“Either” và “Neither” là 2 cụm từ có cách sử dụng giống như “so” và “too”, dùng để nói về “cũng”; tuy nhiên “Either” và “Neither” dùng để nói về “cũng” trong DẠNG PHỦ ĐỊNH.
Ví dụ:
I didn't get enough to eat, and you didn't either.
I didn't get enough to eat, and neither did you.
Chỉ có đáp án B phù hợp