Top 11 Đề thi Vật Lí 6 học kì 1 chọn lọc, có đáp án, cực sát đề thi chính thức
Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 6 chọn lọc, có đáp án (Đề 9)
-
4031 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một cái bàn có chiều dài lớn hơn 0,5 mét và nhỏ hơn 1 mét. Dùng thước đo nào sau đây để đo chiều dài của bàn là thuận lợi nhất và chính xác nhất
Đáp án A
Câu 2:
Một bạn dung thức đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều rộng lớp học. trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là không đúng
Đáp án D
Câu 3:
Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây
Đáp án B
Câu 6:
Khi thả một hòn đá vào bình chia độ (GHĐ 100, ĐCNN 1) có chưa 50 nước, người ta thấy rằng mực nước trong bình dâng lên ngang vạch 95. Thể tích hòn đá là?
Đáp án C
Câu 8:
Một vật đặc có khôi lượng 8000g và thể tích 2. Trọng lượng riêng của chất tạo nên vật bày là
Đáp án D
Câu 10:
Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thươc là gì
- Giới hạn đo của thức là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia lien tiếp trên thước.
Câu 11:
Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Cho ví dự minh họa
Hai lực cân bằng là hai lực có phương tren cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau và cùng tác dụng lên một vật.
Vật đặt trên bàn chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của bàn, hai lực đó là hai lực cân bằng nhau.
Câu 12:
Kể tên các loại máy cơ đơn giản. Với mỗi loại máy cơ đơn giản, em hãy lấy một ví dụ
Kể tên các loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc (các em tự nêu ví dụ).
Câu 13:
a. chiều của trọng lực.
b. Một học sinh có khối lượng 30,5kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu? Trọng lượng của học sinh này có lớn hơn trọng lượng của một bao gạo lạo 5 yến không? Vì sao?
a, Trọng lực hút của Trái đất, trọng lượng là cường độ của trọng lực.
b, + 30,5kg tương ứng với 305N. + Không lớn hơn vì 5 yến = 50kg tương ứng với 500N (305N < 500N)