Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 28 (có đáp án): Địa lí ngành trồng trọt
-
4182 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
19 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhận định nào dưới đây thể hiện vai trò đặc biệt quan trọng của sản xuất cây lương thực?
Giải thích: Mục I, SGK/107 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B.
Câu 2:
Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thai nào sau đây?
Giải thích: Mục I, SGK/108 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D.
Câu 3:
Cây lúa gạo chủ yếu phân bố ở vùng có khí hậu thế nào?
Giải thích: Mục I, SGK/108 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A.
Câu 4:
Nhận định nào sau đây thể hiện đặc điểm sinh thái của cây lúa mì?
Giải thích: Mục I, SGK/108 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C.
Câu 5:
Cây lúa mì chủ yếu phân bố ở vùng có khí hậu thế nào?
Giải thích: Mục I, SGK/108 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B.
Câu 6:
Đặc điểm sinh thái đặc biệt của cây ngô so với các cây lương thực khác là
Giải thích: Mục I, SGK/108 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D.
Câu 7:
Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới?
Giải thích: Mục I, SGK/109 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A.
Câu 8:
Nhận định nào sau đây nói về vai trò vủa sản xuất cây công nghiệp?
Giải thích: Mục II, SGK/109 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C.
Câu 9:
Cây công nghiệp có đặc điểm sinh thái khác cây lương thực là
Giải thích: Mục II, SGK/109 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B.
Câu 10:
Nhận định nào sau đây thể hiện đặc điểm sinh thái của cây mía?
Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: A.
Câu 11:
Mía là cây lấy đường trồng ở vùng nào sau đây?
Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D.
Câu 12:
Cây củ cải đường được trồng ở khu vực có đặc điểm sinh thái nào sau đây?
Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C.
Câu 13:
Vùng phân bố của cây bông là ở
Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: B.
Câu 14:
Thích hợp với nhiệt độ ôn hòa, lượng mưa nhiều nhưng rải đều quanh năm, đất chua là đặc điểm sinh thái của cây nào sau đây?
Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C.
Câu 15:
Cây đậu tương thích hợp trồng trọt ở nơi
Giải thích: Mục II, SGK/110 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D.
Câu 16:
Nhận định nào sau đây không phải là vai trò của rừng?
Giải thích: Mục III, SGK/111 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D.
Câu 17:
Tài nguyên rừng của thế giới bị suy giảm nghiêm trọng, chủ yếu là do
Giải thích: Mục III, SGK/111 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: C.
Câu 18:
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG MỚI TẬP TRUNG PHÂN THEO LOẠI RỪNG Ở NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn ha)
Dựa vào bảng trả lời câu hỏi 18, 19
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
- Nhìn chung, diện tích rừng ngày càng tăng nhưng không ổn định.
- Rừng sản xuất tăng liên tục và tăng thêm 63,3 nghìn ha. Rừng sản xuất tăng nhanh chủ yếu do trồng mới.
- Rừng phòng hộ và rừng đặc dụng nhìn chung là giảm nhưng không ổn định.
Đáp án: B.
Câu 19:
Cơ cấu diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo các loại rừng: sản xuất, phòng hộ, đặc dụng ở nước ta năm 2013 lần lượt là
Giải thích: Cơ cấu diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo các loại rừng: sản xuất, phòng hộ, đặc dụng ở nước ta năm 2013 lần lượt là 93,3%, 6,2% và 0,5%.
Đáp án: A.
Câu 20:
Tỉnh nào sau đây có diện tích cà phê lớn nhất nước ta?
Giải thích: Tỉnh Đắk Lắk có diện tích cà phê lớn nhất nước ta.
Đáp án: B
Câu 21:
Vùng nào sau đây có diện tích cao su lớn nhất nước ta?
Giải thích: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích cao su lớn nhất nước ta. Tiếp đến là vùng Tây Nguyên.
Đáp án: D
Câu 22:
Cây lấy dầu hàng đầu ở vùng cận nhiệt Địa Trung Hải là
Giải thích: Cây lấy dầu hàng đầu ở vùng cận nhiệt Địa Trung Hải là ôliu.
Đáp án: A
Câu 23:
Củ cải đường được trồng nhiều ở khu vực nào sau đây?
Giải thích: Củ cải đường được trồng nhiều ở khu vực Tây Âu.
Đáp án: A
Câu 24:
Trên thế giới rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
Giải thích: Trên thế giới rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng chủ yếu do khai thác bừa bãi và quá mức.
Đáp án: C
Câu 25:
Hiện tượng biến đổi khí hậu, nhiệt độ toàn cầu tăng lên một phần do
Giải thích: Hiện tượng biến đổi khí hậu, nhiệt độ toàn cầu tăng lên một phần do diện tích rừng suy giảm.
Đáp án: C