IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Sinh học Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Các dạng bài tập Quy luật di truyền của Menđen

Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Các dạng bài tập Quy luật di truyền của Menđen

Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Các dạng bài tập Quy luật di truyền của Menđen (P1)

  • 1492 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:

Xem đáp án

Số loại giao tử = 2(n: số căp dị hợp).

Kiểu gen AaBbddEe cho 23 = 8 loại giao tử

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Cơ thể bố mẹ có kiểu gen AaBb, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?

Xem đáp án

Số loại giao tử = 2(n: số căp dị hợp).

Kiểu gen AaBb cho 2= 4 loại giao tử

 

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Cơ thể mẹ có kiểu gen AaBB, khi giảm phân (nếu có sự phân li tổ hợp tự do của các gen) thì cho ra mấy loại giao tử?

Xem đáp án

Số loại giao tử = 2(n: số cặp dị hợp).

Kiểu gen AaBB cho 2= 2 loại giao tử

 

Đáp án cần chọn là: A


Câu 4:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2:

Xem đáp án

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu gen ở F2: (1:2:1)n

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:

Xem đáp án

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là: 3n

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là:

Xem đáp án

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen đồng hợp là 2n

Đáp án cần chọn là: D


Câu 7:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu gen dị hợp là 

Xem đáp án

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 dị hợp tử n cặp gen → Ở F2 số kiểu gen dị hợp là: 1

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?

Xem đáp án

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường sẽ có 3 loại KG: AA, Aa, aa

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

Xem đáp án

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 3 x 3 = 9 KG khác nhau trong quần thể

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen trong số cá kiểu gen nói trên?

Xem đáp án

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 1 KG dị hợp tử tất cả các cặp gen (AaBb).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 13:

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp tử trong số các kiểu gen nói trên?

Xem đáp án

Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Có thể có 4 KG đồng hợp tử: AABB, AAbb, aaBB, aabb.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Một cơ thể thực vật dị hợp 2 cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen trên ở đời lai là:

Xem đáp án

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen (AaBb) → tỉ lệ KG đồng hợp tử về 1 cặp gen là ½.

→ tỉ lệ KG đồng hợp tử về 2 cặp gen = 1/2×1/2=1/4

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: (3:1)n

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kỉểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Số loại kỉểu hình ở F2 là: 2n

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là:

Xem đáp án

Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Ở F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là: 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Trong di truyền phân li độc lập (trội hoàn toàn), nếu F1 có n cặp gen dị hợp thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Trong di truyền phân li độc lập (trội hoàn toàn), nếu F1 có n cặp gen dị hợp thì tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

(3:1) x (3;1) = 9 : 3 : 3 : 1  

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2: Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

Xem đáp án

Ptc, F1 toàn quả đỏ → Quả đỏ (D) >> quả vàng (d)

P: DD x dd

F1: Dd

F1 x quả đỏ: Dd x DD → 1Dd : DD (1 quả đỏ, 1 quả vàng)

          Hoặc: Dd x Dd → 1DD : 2Dd : 1dd (3 quả đỏ, 1 quả vàng)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Tiến hành lai giữa 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và lục trơn được F1, cho F1 tự thụ, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

Xem đáp án

P: AABB x aaBB

F1: AaBB

F1 x F1 → F2:

Xét sự phân ly của từng cặp tính trạng

Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 vàng, 1 lục)

BB x BB → BB (100% trơn)

→ F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính: 3 vàng trơn : 1 lục trơn

Đáp án cần chọn là: D


Câu 22:

Với 2 gen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đổ, b quy định thính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Tỉ lệ phân tính ở F2 là?

Xem đáp án

Các cây F1 hoa đỏ tạp giao thu được cả hoa đỏ và hoa vàng → giao tử b có ở thế hệ ban đầu (P)

F1 đồng tính → P: BB x Bb

F1: 1/2 BB : 1/2 Bb (100% hoa đỏ)

F1xF1: (1/2 BB : 1/2 Bb) x (1/2 BB : 1/2 Bb)

G(F1): (3/4 B : 1/4b) x (3/4 B : 1/4b)

→ Tỉ lệ KG đồng hợp lặn (hoa vàng): 1/4 x 1/4 = 1/16

Tỉ lệ phân tính ở F2: 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 23:

Với 2 gen alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, A quy định tính trạng hoa vàng, a quy định tính trạng hoa trắng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng ở F1 được toàn cây hoa vàng với cây hoa trắng, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 sẽ thu được tỉ lệ phân tính như thế nào?

Xem đáp án

Các cây F1 thu được cả hoa trắng và hoa vàng → P không thuần chủng

P: Aa x aa

F1: 1/2 Aa : 1/2 aa (1 vàng, 1 trắng)

F1xF1: (1/2 Aa: 1/2 aa) x (1/2 Aa: 1/2 aa)

G(F1): (1/4 A: 3/4a)

→ Tỉ lệ KG đồng hợp lặn (hoa trắng): 3/4 x 3/4 = 9/16

Tỉ lệ phân tính ở F2: 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa vàng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/2 x 0 = 0

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen aaBBdd ở F1 chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Kiểu gen aaBBdd ở F1 chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/2 x 1/2 = 1/16

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/2 = ¼

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ: 1/2 x 1/4 = 1/8 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2: kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ: 1/4 x 1/4 = 1/16

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

: Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Ở F2, kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

P thuần chủng, F1 100% hạt vàng trơn → Hạt vàng (A) >> lạt lục (a); Hạt trơn (B) >> hạt nhăn (b)

P: AABB x aabb

F1: AaBb

F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)

F2 kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ: 3/4 x 3/4 = 9/16

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay