IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Sinh học Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Các dạng bài tập Quy luật di truyền của Menđen

Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Các dạng bài tập Quy luật di truyền của Menđen

Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Các dạng bài tập Quy luật di truyền của Menđen (P2)

  • 1491 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:

Xem đáp án

Số lượng KG: 2 x 2 x 3 = 12

Số lượng KH: 2 x 1 x 2 = 4

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số lượng KG: 3 x 2 x 2 = 12

Số lượng KH: 2 x 1 x 2 = 4

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Cho phép lai P: AaBb x aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình? (Cho biết A trội so với a, B trội so với b).

Xem đáp án

P: (Aa x aa) x (Bb x bb)

Số lượng KH: 2 x 2 = 4

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

Xem đáp án

Phép lai có khả năng tạo nhiều KG, KH → có biến dị tổ hợp nhất là: AaBbDd x AaBbDd

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là

Xem đáp án

Để đời con cho 4 tổ hợp con lai → mỗi bên bố mẹ cho 2 loại giao tử

Chỉ có phép lai C, mỗi cơ thể bố mẹ cho 2 loại giao tử.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:

Xem đáp án

Phép lai D cho nhiều loại kiểu gen nhất:

PL A: 1 kiểu gen

PL B, C: 2 kiểu gen

PL D: 3 kiểu gen: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: để thu được hạt vàng trơn phải thực hiện giao phấn giữa các cá thể bố mẹ có kiểu gen:

Xem đáp án

Xét riêng từng cặp tính trạng:

F1 đồng tính 100% vàng → P: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa.

F1 100% trơn → P: BB x BB hoặc BB x Bb hoặc BB x bb

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Những phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình lục nhăn ở thế hệ sau:

Xem đáp án

PL C: aabb x AaBB

Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 vàng, 1 lục)

bb x BB → 100% Bb (100% hạt trơn)

→ không làm xuất hiện kiểu hình lục nhăn

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Ở lúa, gen T quy định thân cao, gen t quy định thân thấp, gen V quy định hạt tròn, gen v quy định hạt dài. Các gen này phân li độc lập. Đem lai lúa thân cao, hạt dài với lúa thân thấp, hạt tròn. F1 thu được toàn lúa thân cao, hạt tròn. Chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên:

Xem đáp án

F1 đồng tính thu được toàn lúa thân cao, hạt tròn → thân cao >> thân thấp; hạt tròn >> hạt dài

P: TTvv x ttVV

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Cho lai chuột đen, ngắn thế hệ lai với chuột có kiểu gen như thế nào để có ngay 50% chuột lông đen, ngắn; 50% lông trắng, ngắn?

Xem đáp án

F1: 100% chuột lông đen, ngắn (Khác KH bố mẹ) → Lông đen >> lông trắng; lông ngắn >> lông dài

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

AaBb x ????

Đời con 1 đen : 1 trắng → chuột có KG: Aa x aa

Đời con 100% ngắn → chuột có KG: Bb x BB

Vậy cần đem lai chuột F1 với chuột có KG: aaBB

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Ở cà chua, gen A - quị định quả đỏ; a - quả vàng; B - quả tròn; b - quả bầu dục. Khỉ cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được 301 quả đỏ, tròn; 299 quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 303 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen củaP phải như thế nào?

Xem đáp án

F1: A_B_ x aabb

Đời con 1 đỏ : 1 vàng → cây có KG : Aa x aa

Đời con 1 tròn : 1 bầu dục → cây có KG : Bb x bb

Vậy cần đem lai phân tích cây F1 có KG AaBb

F1 đồng tính → P: AAbb x aaBB.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Ở bí: Gen A - quả tròn; a - quả dài; Gen B - hoa vàng; b - hoa trắng.

 

Khi cho lai hai giống bí quả tròn, hoa trắng và quả dài, hoa vàng với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả tròn, hoa vàng. Cho F1 lai phấn tích được 25% quả tròn, hoa vàng; 25% quả tròn, hoa trắng; 25% quả dài, hoa vàng; 25% quả dài, hoa trắng. Kiểu gen của p phải như thế nào?

Xem đáp án

F1 100% quả tròn, hoa vàng (Khác KH bố mẹ) → Tròn >> dài; hoa vàng >> hoa trắng

F1: A_B_ x aabb

Đời con 1 vàng : 1 trắng → cây có KG: Aa x aa

Đời con 1 tròn : 1 dài → cây có KG: Bb x bb

Vậy cần đem lai phân tích cây F1 có KG AaBb

F1 đồng tính → P: AAbb x aaBB.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:

Xem đáp án

Cây hạt vàng, nhăn x hạt lục, trơn → 1 hạt vàng, trơn : 1 lục trơn → Loại A, C (tạo KH hạt nhăn bb).

Đời con: 1 vàng : 1 lục → P: Aa x aa

Đáp án cần chọn là: D


Câu 16:

Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1

Xem đáp án

Số tổ hợp = 3+ 3 +1 + 1 = 8 => Bố tạo 4 loại giao tử và mẹ tạo 2 loại giao tử hoặc ngược lại

P: AaBb x AaBB

Đáp án cần chọn là: A


Câu 17:

Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Có thể kết luận điều gì về kiểu gen của 2 dòng chuột bố mẹ?

Xem đáp án

F1 đồng tính: 100% chuột lông đen, ngắn (khác KH bố mẹ) → lông đen >> lông trắng; ngắn >> dài

→ Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp P: AAbb x aaBB

Đáp án cần chọn là: C


Câu 18:

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:

Xem đáp án

Vì theo đề bài:

- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính

→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb × aaBB

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỷ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 xuất hiện ở phép lai nào sau đây?

1. BbDd × bbdd.          2. Bbdd × bbDd

3. BbDd × bbDd.         4. BbDD × bbDd.

Phương án đúng là:

Xem đáp án

PL1: BbDd × bbdd → (Bb:bb)(Dd:dd) →1BbDd:1Bbdd:1bbDd :1bbdd → tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1

PL2: Bbdd × bbDd→  (Bb:bb)(Dd:dd) → 1BbDd:1Bbdd:1bbDd :1bbdd → tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1

PL3: BbDd × bbDd → (Bb:bb)(3D-:1dd) → tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1

PL4: BbDD × bbDd → (Bb:bb)(1DD:1Dd) → tỷ lệ kiểu hình 1:1

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai F2 là 9 : 3 : 3 : 1?

Xem đáp án

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Phép lai nào sau đây tạo ra được tỉ lệ kiểu hình là: 9 : 3 : 3 : 1

Xem đáp án

F2 tỉ lệ kiểu hình là: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp tử 2 cặp gen

→ F1: DdBb X DdBb

Đáp án cần chọn là: A


Câu 24:

Ở một loài thực vật. Gen T - thân thấp; gen t: thân cao. Gen V: hoa vàng; gen v: hoa tím.

Thực hiện phép lai P người ta thu được kết quả như sau:

90 cây có thân thấp, hoa vàng : 90 cây có thân thấp, hoa tím.

30 cây có thân cao, hoa vàng : 30 cây có thân cao, hoa tím.

Hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập. Kiểu gen của P sẽ là:

Xem đáp án

Đời con 3 thân thấp: 1 thân cao → Cây có KG: Tt x Tt

Đời con 1 hoa vàng: 1 hoa tím → Vv x vv

→ P: TtVv X Ttvv (thân thấp, hoa vàng X thân thấp, hoa tím),

Đáp án cần chọn là: B


Câu 25:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất:

Xem đáp án

PL1: AaBb x aabb → Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x (1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

PL2: AaBb x AaBb → Số KH chung = (3 vàng: 1 lục) x (3 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

PL3: Aabb x aaBb → Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x ( 1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

Đáp án cần chọn là: D


Câu 26:

Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nàp dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:

Xem đáp án

PL1: Số KG chung = (1AA : 1Aa) x (1BB x 1Bb) = 2 x 2 = 4

Số KH chung = (100% vàng ) x (100% trơn) = 1

PL2: Số KG chung = (1AA : 1Aa) x (1Bb x 1bb) = 2 x 2 = 4

Số KH chung = (100% vàng ) x (1 trơn : 1 nhăn) = 1 x 2 = 2

PL3: Số KG chung = (1Aa : 1aa) x (1Bb x 1bb) = 2 x 2 = 4

Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x (1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

PL4: Số KG chung = (100% AA) x (1BB x 1Bb) = 1 x 2 = 2

Số KH chung = (100% vàng ) x (100% trơn) = 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau có hiện tượng đồng tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

Xem đáp án

Các phép lai thỏa mãn: AA x AA; AA x aa; AA x Aa; aa x aa

Đáp án cần chọn là: A


Câu 28:

Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?

Xem đáp án

Số KG tạo từ 2 alen là 3

Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6 kiểu

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay